Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

5 NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 65 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


KẾT CẤU CHƯƠNG
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NHTM

KHÁI NIỆM NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM

PHÂN LOẠI NHTM
CÁC NGHIỆP VỤ NHTM
CÁC RỦI RO TRONG NHTM

HỆ THỐNG NHTM VỆT NAM


SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NHTM

Thời kỳ Ngân hàng sơ khai

Giữ tiền

Giữ tiền
Cho vay
Thanh toán


Giai đoạn phát triển và hoàn thiện
Ngân hàng – Doanh
nghiệp kinh doanh tiền
tệ


Giữ tiền

Cho vay

Bất ổn trong lưu
thông tiền tệ

Ngân hàng phát
hành

Sự can thiệp của
nhà nước

Ngân hàng trung
gian

Thanh toán
Phát hành
tiền
Bảo lãnh
Chiết khấu
thương phiếu

Sự phân hoá hệ
thống Ngân hàng


Khái niệm NHTM
• Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về NH. Tựu trung lại,


NH có thể được định nghĩa theo:
- Chức năng của NH
- Các dịch vụ mà NH cung cấp cho KH
- Cơ sở pháp lý tồn tại của NH


Khái niệm NHTM
• Định nghĩa Ngân hàng
Một số định nghĩa tiêu biểu:
• Peter S.Rose: “NH là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh

mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm
và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so
với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế..” (Peter S.Rose,
2004, tr.7)
• Luật Các Tổ chức tín dụng VN 2010: “NH là một loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định của luật
này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH gồm
NHTM, NH chính sách, NH hợp tác xã” (Điều 4 Luật các tổ chức tín
dụng)”
• “Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ
sau đây: - Nhận tiền gửi
Cấp tín dụng
̶Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”


Khái niệm NHTM
• Định nghĩa Ngân hàng thương mại
• Luật Các Tổ chức tín dụng VN 2010: “NHTM là loại hình


NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”


Khái niệm NHTM
Đặc điểm Ngân hàng thương mại
• Hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh với
mục đích kiếm lời, bao gồm hai hình thức chủ yếu là
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH.
• Hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro
cao hơn nhiều so với các loại hình kinh doanh khác
• Hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh có
điều kiện


Chức năng của NHTM
• Chức năng trung gian tín dụng
• Chức năng thanh toán
• Chức năng tạo tiền
• Cung cấp các dịch vụ tài chính khác
• Cơ sở ra đời của chức năng?
• Nội dung của chức năng?
• Ý nghĩa của chức năng?
• Mối quan hệ giữa các chức năng?
• Chức năng nào là quan trọng nhất?


10


Chức năng trung gian tín dụng
Kênh gián tiếp

Vốn

Các trung gian tài chính

Vốn

Vốn

Người tiết kiệm – Cho vay
-Gia đình
-Doanh nghiệp
-Chính phủ
-Các tổ chức nước ngoài

Vốn

Các thị trường
tài chính
trực tiếp

Kênh trực tiếp

Vốn

Người đi vay – Chi tiêu
-Gia đình
-Doanh nghiệp

-Chính phủ
-Các tổ chức nước ngoài


Chức năng thanh toán
• NHTM đóng vai trò “thủ quỹ” cho các DN và cá nhân,

thực hiện thanh toán theo yêu cầu của KH như:
• Trích tiền từ tài khoản tiền gửi của KH để thanh toán tiền
mua HH, DV…
• Nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ…
• Các NHTM còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau
thông qua NHTW hoặc các trung tâm thanh toán.


Chức năng thanh toán
• Thanh toán dùng tiền mặt
• Thanh toán không dùng tiền mặt
• Thanh toán bằng séc
• Thanh toán bằng ủy nhiệm thu, chi

• Thanh toán bằng thẻ
• Thanh toán qua ngân hàng điện tử


Thanh toán bằng tiền mặt
• Thu tiền mặt:
Khách
hàng


Giấy nộp tiền mặt
(1)

Giao dịch
viên

Thủ quỹ
(2)

• Chi tiền mặt:
• KH yêu cầu NH rút tiền mặt từ tài khoản của KH trong

phạm vi hạn mức thanh toán bằng tiền mặt


Thanh toán không dùng tiền mặt
• Là nghiệp vụ chi trả tiền hàng, dịch vụ và các khoản

thanh toán khác trong nền kinh tế bằng cách trích chuyển
tài khoản trong hệ thống tín dụng hoặc bù trừ công nợ mà
không sử dụng đến tiền mặt
• Đặc điểm:
• Sử dụng tiền chuyển khoản (tiền ghi sổ, bút tệ)
• Mỗi khoản thanh toán có sự tham gia của ít nhất 3 bên
• Chứng từ thanh toán


Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán
• Là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với NH


cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ
giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc các hình thức khác theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu
cầu NH thực hiện giao dịch thanh toán
• Chứng từ thanh toán:
• Chứng từ giấy
• Chứng từ điện tử


Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
• Thanh toán bằng séc
• Thanh toán bằng lệnh chi hoặc Ủy nhiệm chi
• Thanh toán bằng nhờ thu hoặc Ủy nhiệm thu
• Thanh toán thông qua ngân hàng điện tử


Thanh toán bằng séc


Một số lưu ý về thanh toán séc
• Người ký phát
• Người được ký phát
• Người thụ hưởng
• Thời hạn xuất trình

• Tính hợp lệ của tờ séc
• Ký phát séc
• Số tiền trên séc
• Chuyển nhượng séc



Mẫu séc thanh toán


Ủy nhiệm chi
• Ủy nhiệm chi: là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên

mẫu in sẵn theo đó ngân hàng trích một số tiền
nhất định tại tài khoản của mình cho người thụ
hưởng


Mẫu ủy nhiệm chi


Quy trình thanh toán UNC
Người thụ
hưởng

Người trả tiền

(3)

NH người thụ
hưởng

(1)

(2)


(2)

NH người trả
tiền


Quy trình thanh toán UNT
Người thụ
hưởng

(5)

Giao hàng

(1)

NH người thụ
hưởng

Người trả tiền

(3)

(2)
(4)

NH người trả
tiền



Ngân hàng điện tử
• POS
• ACH
• Home-banking
• Thẻ ngân hàng


Thanh toán qua POS
• Công cụ thanh toán
• Cơ chế thanh toán


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×