Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đánh giá chất lượng nước đá và một số các yếu tố liên quan tại TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ THU HUYỀN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐÁ VÀ MỘT SỐ CÁC
YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

Hà Nội-2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ THU HUYỀN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐÁ VÀ MỘT SỐ CÁC
YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

TS Lâm Quốc Hùng

TS Nguyễn Thanh Phong

ThS Nguyễn Phương Thùy


Hà Nội-2015


i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Lâm Quốc Hùng và TS Nguyễn
Thanh Phong, những người thầy tâm huyết và nhiệt tình đã chia sẻ thông tin, kiến
thức, kinh nghiệm và tân tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn với ThS Nguyễn Phương Thùy đã tận tình hỗ
trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Dự án Phòng chống ngộ độc thực phẩm và các
bệnh truyền qua thực phẩm thuộc Chương trình quốc gia bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm của Bộ Y tế, đã tạo điều kiện và hỗ trợ, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài
nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Y tế công cộng,
đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên tôi hoàn
thành tốt khóa học này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 4 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Hà Thu Huyền


ii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ĐỒ .......................................................................vi

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 6
1.1. Một số khái niệm chung về thực phẩm, an toàn thực phẩm và ngộ độc thực
phẩm.........................................................................................................................6
1.1.1. Thực phẩm ..................................................................................................6
1.1.2. An toàn thực phẩm .....................................................................................6
1.1.3. Ngộ độc thực phẩm ....................................................................................6
1.2 Khái niệm về nước đá, nước đá dùng liền và cơ sở sản xuất nước đá dùng liền
.................................................................................................................................7
1.2.1 Nước đá: ......................................................................................................7
1.2.2 Nước đá dùng liền: ......................................................................................7
1.2.3 Cơ sở sản xuất nước đá dùng liền (định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu).7
1.3 Các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước đá .7
1.3.1 Điều kiện về cơ sở an toàn thực phẩm ........................................................8
1.3.2 Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tiế

c t ực tiế với thực phẩm .........10

1.3.3 Điều kiện về con người: ............................................................................10
1.4 Quy định về chất lượng của nước đá ...............................................................11
1.4.1 Yêu cầu hóa học được quy định như sau: .................................................12
1.4.2 Yêu cầu vi sinh vật được quy định như sau. .............................................12
1.5. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước đá .........................14
1.5.1. Kiểm t a định kỳ .......................................................................................14
1.5.2. Kiểm t a đột xuất ......................................................................................14
1.6 Quy trình sản xuất nước đá ..............................................................................14
1.6.1 Quy trình sản xuất nước đá .......................................................................14



iii

1.6.2 Các khâu trong quá trình sản xuất cần kiểm soát chặt ..............................16
1.7 Thực trạng an toàn thực phẩm nước đá t ên thế giới và Việt Nam .................16
1.8 Các nghiên cứu về an toàn thực phẩm nước đá ...............................................18
1.9 Sơ lược về địa bàn nghiên cứu.........................................................................19
1.10 Khung lý thuyết .............................................................................................20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 23
2.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................23
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................23
2.2.1 Thời gian nghiên cứu: ...............................................................................23
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu: ................................................................................23
2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................23
2.4 Cỡ mẫu và hương há chọn mẫu nghiên cứu: .............................................24
2.4.1 Cỡ mẫu ......................................................................................................24
2.4.2 Phương há chọn mẫu .............................................................................24
2.5 Công cụ và Phương há thu thập số liệu .......................................................26
2.6 Các biến số nghiên cứu, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ..................................26
2.6.1 Các biến số về chất lượng nước đá............................................................26
2.6.2 Nhóm biến về điều kiện an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước đá
............................................................................................................................26
2.6.3 Thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ..................................................................27
2.7 Xử lý và phân tích số liệu ................................................................................27
2.7.1 Đối với các số liệu định lượng ..................................................................27
2.7.2 Đối với các số liệu thứ cấp (thông tin có sẵn) ..........................................28
2.8 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................28
2.9 Hạn chế, sai số và cách khắc phục sai số .........................................................28
2.9.1 Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................28
2.9.2 Các sai số trong quá trình nghiên cứu .......................................................29

2.9.3 Cách khống chế sai số ...............................................................................29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 31
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ......................................................31


iv

3.2 Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước đá ...........32
3.2.1 Về hồ sơ, giấy tờ có liên quan ...................................................................32
3.2.2. Điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất ...........................................................34
3.2.3 Yêu cầu về điều kiện vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ ................................38
3.2.4 Về điều kiện vệ sinh cá nhân .....................................................................39
3.2.5 Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất nước đá ..........40
3.3 Đánh giá chất lượng nước đá dùng liền về một số chỉ tiêu vi sinh, hóa học ...40
3.3.1. Mức độ ô nhiễm vi sinh vật ......................................................................40
3.3.2. Mức độ ô nhiễm hóa học ..........................................................................41
3.3.3 Mức độ ô nhiễm vi sinh và hóa học ..........................................................42
3.4. Một số các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại thành phố Hà Nội
năm 2015................................................................................................................42
3.4.1. Điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất nước đá ...................................42
3.4.2 Hoạt động duy trì bảo đảm ATTP sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện ATTP ..................................................................................................46
3.4.3.Thực trạng công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý
ATTP ..................................................................................................................49
Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 54
4.1 Đánh giá chất lượng nước đá theo quy chuẩn QCVN 10-1:2011/BYT ..........54
4.2 Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất nước đá ................56
4.2.1 Đánh giá về hồ sơ, giấy tờ liên quan .........................................................57
4.2.2 Điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất nước đá ........................58
4.3 Một số yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá ............................................62

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 64
KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 677
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 700


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATTP

An toàn thực phẩm

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

CCP (Central Control Point)

Điểm kiểm soát tới hạn

CNTCSP

Chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm

CNĐĐK

Chứng nhận đủ điều kiện


CODEX

Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế

HACCP

Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn

HNKH

Hội nghị khoa học

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NĐTP

Ngộ độc thực phẩm

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ.

NĐDL

Nước đá dùng liền (nước đá)

NUĐC


Nước uống đóng chai

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QPPL

Quy phạm pháp luật

TTYT

Trung tâm Y tế

TTYTDP

Trung tâm y tế dự phòng

UNICEF

Quỹ Nhi đồng liên hợp quốc

WHO

Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ĐỒ

TT

Tên bảng

Số trang

1

Bảng 3.1 Loại hình sản phẩm và nguồn nước sản xuất

31

2

Bảng 3.2 Quy mô của các cơ sở sản xuất nước đá

32

3

Bảng 3.3 Hồ sơ, giấy tờ liên quan

32

4

Bảng 3.4 Yêu cầu về vị trí, thiết kế, bố t í nhà ưởng sản xuất

34


5

Bảng 3.5 Yêu cầu về kết cấu nhà ưởng

36

6

Bảng 3.6 Yêu cầu về nhà vệ sinh

37

7

Bảng 3.7 Đánh giá chung về điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất

37

8

Bảng 3.8 Đánh giá điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất theo số
lượng tiêu chí đạt được

38

9

Bảng 3.9 Điều kiện vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ

38


10

Bảng 3.10 Điều kiện vệ sinh cá nhân

39

11

Bảng 3.11 Đánh giá điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm chung

40

12

Bảng 3.12 Mức độ ô nhiễm vi sinh vật

40

13

14

Bảng 3.13 Mối liên quan giữa điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất
với tình trạng mẫu nước đá bị nhiễm vi sinh vật
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa điều kiện kết cấu nhà ưởng sản
xuất với tỷ lệ mẫu nước đá nhiễm vi sinh vật

43


43

Bảng 3.15 Mối liên quan giữa điều kiện tường khu vực sản xuất
15

(có phần tường không thấm nước cao trên 2m) với tình trạng mẫu

44

nước đá nhiễm VSV
16

17

18
19

Bảng 3.16 Mối liên quan giữa điều kiện sàn nhà (thoát nước tốt)
với tình trạng mẫu nước đá nhiễm vi sinh vật
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa điều kiện vệ sinh cá nhân của
người trực tiếp sản xuất với tình trạng mẫu nước đá nhiễm VSV
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa điều kiện trang phục của người
trực tiếp sản xuất với tình trạng mẫu nước đá nhiễm vi sinh vật
Biểu đồ 3.1 Đánh giá chung về hồ sơ, giấy tờ

44

45

45

34


vii

20

Biểu đồ 3.2 Đánh giá chung về vị trí, thiết kế, bố t í nhà ưởng

36

21

Biểu đồ 3.3 Số lượng chỉ tiêu vi sinh vật bị nhiễm trên một mẫu
nước đá

41

22

Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật và hóa học trong mẫu nước
đá

42


1

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nước đá là loại đá được dùng trực tiế để ăn uống, không thông qua bất cứ

một quá trình xử lý nào t ước khi sử dụng, đặc biệt nhu cầu sử dụng nước đá đang
rất phổ biến với mọi đối tượng ở gia đình, công sở, địa điểm ăn uống, giải trí và khu
du lịch. Do đó, chất lượng của nước đá đang được toàn xã hội quan tâm.
Sử dụng hương háp nghiên cứu cắt ngang mô tả kết hợ định tính để đánh
giá chất lượng nước đá và mô tả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại
thành phố Hà Nội năm 2015.
Nghiên cứu tiến hành tại 70 cơ sở sản uất nước đá với 05 chủ cơ sở và 03
cán bộ y tế hụ t ách an toàn thực hẩm t ên địa bàn thành hố Hà Nội, lấy mẫu và
ét nghiệm 70 mẫu nước đá theo các chỉ tiêu t ong Quy chuẩn QCVN 101:2011/BYT: không có mẫu nước đá nào có hàm lượng clo dư vượt ngưỡng cho
phép và có 75,71% mẫu bị ô nhiễm vi sinh vật. T ong đó cả 5 chỉ tiêu về vi sinh vật
bao gồm E. Coli, Coliform tổng số, Streptococci feacal, Pseudomonas aeruginosa,
Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit đều được

hát hiện, tỷ lệ mẫu bị nhiễm

Streptococci feacal là cao nhất với 54,29% và tỷ lệ mẫu nhiễm E.coli là thấ nhất
với 4,29%.
Về điều kiện cơ sở, không có cơ sở nào đạt 100% chỉ tiêu nghiên cứu, số cơ
sở đạt 90% chỉ tiêu nghiên cứu là rất thấp với 5,71%, tỷ lệ số cơ sở đạt 80% chỉ tiêu
nghiên cứu không vượt quá một nửa số cơ sở với tỷ lệ 35,71%.
Về các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá, hát hiện có sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê về tình trạng mẫu nước đá bị ô nhiễm vi sinh vật giữa các cơ sở
đạt hay không đạt điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất, kết cấu nhà ưởng và vệ sinh
của cá nhân t ong ưởng sản xuất.
Tại các cơ sở sản xuất nước đá, việc duy t ì các điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm (ATTP) sau khi được cấp Giấy chứng nhận cở sở đủ điều kiện an toàn
toàn thực phẩm cũng như việc khắc phục các vi phạm sau các đợt thanh, kiểm tra,
các cơ sở vẫn còn tâm lý đối hó, chưa thực hiện tốt.
Kết quả nghiên cứu này có thể là cơ sở cho những khuyến nghị đối với cơ
quan quản lý ATTP cần tăng cường công tác hậu kiểm, tiếp tục kiểm tra, giám sát



2

việc chấ hành các quy định về ATTP đối với toàn bộ cơ sở sản xuất nước đá t ên địa
bàn quản lý; Xử lý nghiêm và công khai đưa lên các hương tiện thông tin đại chúng
đối với các các cơ sở cố tình vi phạm các quy định về ATTP; Tăng cường vai trò của
y tế cơ sở hơn nữa trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về
ATTP của các cơ sở sản xuất nước đá t ên địa bàn quản lý. Nên phân cấp hoặc ủy
quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
sản xuất nước đá có quy mô nhỏ cho Phòng Y tế quận để việc kiểm tra, giám sát
được thường uyên, sát sao hơn. Các cơ sở sản xuất nước đá t ên địa bàn thành phố
Hà Nội cần nghiêm túc thực hiện các quy định về điều kiện ATTP và các quy định
khác có liên quan. Xây dựng chế độ tự kiểm tra, giám sát và thực hiện thường
uyên giám sát thực hành vệ sinh cá nhân của người trực tiếp sản xuất trong suốt
quá t ình sản uất. Người tiêu dùng nên lựa chọn sản phẩm nước đá có nguồn gốc rõ
àng, nhãn mác đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, số công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, hạn sử dụng.


3

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nhu cầu sử dụng nước đá ở nước ta rất phổ biến với mọi đối tượng
ở gia đình, công sở, địa điểm ăn uống, giải trí và khu du lịch. Số lượng cơ sở sản
xuất, kinh doanh gia tăng ất nhanh cả về quy mô và công suất. Hiện nay cả nước có
rất nhiều cơ sở kinh doanh, sản xuất nhưng chủ yếu là các cơ sở sản xuất ở quy mô
nhỏ, lẻ, phân phối đa dạng từ đại lý, bán lẻ tại hộ gia đình.
Nước đá bẩn vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe của con người, vì đây là
nơi cư t


của các loại vi khuẩn gây bệnh đặc biệt nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức

khỏe và tính mạng của người tiêu dùng, có thể mắc các bệnh như tả, lỵ, thương hàn,
đường ruột. Bên cạnh đó, nếu nước chưa được khử độc, có thể có cả những kim loại
nặng bên trong, hóa chất dùng để thanh lọc nước nếu ở liều lượng quá cao cũng sẽ
ảnh hưởng tới những chức năng thanh lọc của cơ thể gây rất nhiều biến chứng như
á

e gan, viêm đại tràng mãn tính, ảnh hưởng tới chức năng thận, gan gây kích ứng

dạ dày.
Tình trạng vi phạm quy định điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở và chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nước đá uống hiện nay rất phức tạp kể về quy mô
và mức độ. Hiện nay, số lượng cơ sở sản xuất nước đá có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện để sản xuất và kinh doanh nước đá còn rất ít.
Thành phố Hà Nội là thành phố lớn nhất và có tốc độ phát triển và đô thị hóa
nhanh nhất. Tại đây, nhu cầu sử dụng nước đá cho các cơ sở kinh doanh nhà hàng,
dịch vụ ăn uống là rất lớn.
Theo thống kê của Sở Y tế Hà Nội, hiện nay t ên địa bàn thành phố có
khoảng hơn 200 cơ sở sản xuất nước đá, nhưng t ong đó chỉ có khoảng 30 cơ sở
sản xuất nước đá được cấp giấy chứng nhận đủ các điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm [15]. Tuy nhiên không phải những cơ sở được cấp giấy chứng nhận
là đã tuyệt đối an toàn, vẫn có những cơ sở qua kiểm tra phát hiện vi phạm như
công nhân không mặc đồng phục, không đeo găng tay khi sản xuất; nhà ưởng, chu
trình sản xuất vẫn chưa đảm bảo đầy đủ các tiêu chí theo quy định.
Câu hỏi cần đặt a là điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở này
như thế nào? Chất lượng nước đá có đảm bảo không? Có sự khác nhau về chất



4

lượng nước đá giữa các vùng nông thôn và thành thị không? Việc thực hiện công tác
thanh, kiểm tra của cơ quan quản lý và hoạt động duy trì ATTP tại các cơ sở sản xuất
nước đá tại đây như thế nào?
Chính vì vậy, nghiên cứu này tiến hành đánh giá chất lượng nước đá và mô
tả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại thành phố Hà Nội năm 2015 để
làm tiền đề cho các nghiên cứu tiế theo và là cơ sở lý luận, phát triển các biện pháp
để kiểm soát chất lượng nước đá và tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn thực
phẩm, bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.


5

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá chất lượng nước đá tại một số cơ sở sản xuất nước đá t ên địa
bàn thành phố Hà Nội năm 2015 theo quy chuẩn QCVN 10-1:2011/BYT
2. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của một số cơ sở sản xuất nước đá
tại thành phố Hà Nội năm 2015
3. Mô tả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nước đá tại thành phố Hà Nội
năm 2015


6

Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm chung về thực phẩm, an toàn thực phẩm và ngộ độc thực
phẩm
1.1.1. Thực phẩm

Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và
các chất sử dụng như dược phẩm [16].
Thực phẩm được ăn, uống dưới nhiều dạng, dạng tươi sống tự nhiên như t ái
cây, rau sống hoặc dưới dạng nấu chín như cơm, bánh mì, thịt, cá... và rất nhiều
thực phẩm sau các quá t ình sơ chế, chế biến như thịt hộp, cá hộp, bánh kẹo, mứt...
Trong suốt quá trình từ sản xuất đến sử dụng, thực phẩm đều có thể có nguy cơ bị ô
nhiễm bởi các tác nhân sinh học, hoá học và vật lý nếu thực hành sản xuất, chế biến,
phân phối, vận chuyển, bảo quản không tuân thủ các quy định vệ sinh an toàn. Khi
đó, thực phẩm có thể trở nên nguy hại đối với sức khoẻ con người và là nguyên
nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm [18], [19].
1.1.2. An toàn thực phẩm
An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức
khỏe, tính mạng con người [16].
1.1.3. Ngộ độc thực phẩm
Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm
hoặc có chứa chất độc [16].
Có 2 loại NĐTP: NĐTP cấ tính và NĐTP mạn tính.
NĐTP cấp tính: Là hội chứng bệnh lý cấ tính do ăn uống phải thực phẩm có
chất độc, biểu hiện bằng những triệu chứng dạ dày - ruột (buồn nôn, nôn, ỉa chảy...)
và những triệu chứng khác tùy theo tác nhân gây ra ngộ độc với những biểu hiện
đặc t ưng của từng loại ngộ độc (tê lệt thần kinh, co giật, rối loạn hô hấp, rối loạn
tuần hoàn, rối loạn vận động...). Tác nhân gây NĐTP có thể là chất độc hóa học
(hóa chất bảo vệ thực vật, kim loại nặng...), chất độc tự nhiên có sẵn trong thực


7

phẩm (A ít Cyan hyd ic (HCN), Sa onin, Alcaloid...), do độc tố của vi sinh vật (vi
khuẩn, virus, ký sinh trùng,...), hoặc do chất độc sinh ra do thức ăn bị biến chất[5].

NĐTP mạn tính: Là hội chứng rối loạn cấu trúc và chức năng của tế bào, tổ chức
dẫn tới những hội chứng bệnh lý mạn tính hoặc các bệnh mạn tính do sự tích lũy
dần các chất độc bởi ăn uống [5].
1.2 Khái niệm về nước đá, nước đá dùng liền và cơ sở sản xuất nước đá dùng
liền
1.2.1 Nước đá:
Nước đá là nước ở dạng tinh thể, thu được khi làm lạnh nước xuống dưới
0oC (273 K và 23oF) tại áp suất thường [4]
1.2.2 Nước đá dùng liền:
Nước đá dùng liền là nước đá được sản xuất từ nước đạt yêu cầu dùng cho ăn
uống theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ t ưởng Bộ Y tế; được
đóng gói, cung cấ để ăn uống trực tiế . Nước đá dùng liền không bao gồm các loại
nước đá được sản xuất để bảo quản thực phẩm hoặc dùng cho các mục đích khác
[4]. Trong nghiên cứu này, thuật ngữ nước đá được hiểu là nước đá dùng liền.
1.2.3 Cơ sở sản xuất nước đá dùng liền (định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu)
Cơ sở sản xuất nước đá dùng liền là cơ sở sản xuất nước đá được sản xuất từ
nước đạt yêu cầu dùng cho ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước
ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009
của Bộ t ưởng Bộ Y tế; được đóng gói, cung cấ để ăn uống trực tiếp.
Cơ sở sản xuất nước đá dùng liền là cơ sở sản xuất có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở hoặc hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nước đá dùng liền.
1.3 Các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước đá
Trong những năm gần đây, nhìn chung các văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) đã ban hành cơ bản đá ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về đảm bảo
ATTP như Luật an toàn thực phẩm; Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, thông tư liên tịch số


8


13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm [11] và các thông tư hướng dẫn thi hành
khác
Theo khoản 2 Điều 3 Luật an toàn thực phẩm quy định “sản xuất, kinh doanh
thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh
doanh” [16]. Theo đó, các văn bản quy định cụ thể về điều kiện đảm bảo ATTP
cũng đã được ban hành như Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ
Y tế quy định về điều kiện chung đảm bảo ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm, Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế quy định
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống
đóng chai, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Y tế, Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22/10/2012 của Bộ Y tế quy định
về điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu
bao gói thực phẩm.
Theo đó, các cơ sở sản xuất nước đá dùng liền thuộc sự quản lý của Bộ Y tế,
phải được cơ quan có thẩm quyền cấ “Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP”
[13]. Giấy chứng nhận này có giá trị t ong vòng 3 năm kể từ ngày cấ , t ước 6
tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, cơ sở phải làm các thủ tục xin
cấ đổi [6]. Đồng thời, các cơ sở phải luôn đá ứng, tuân thủ, duy t ì 03 nhóm điều
kiện: điều kiện về cơ sở; điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ và điều kiện về con
người [1].
1.3.1 Điều kiện về cơ sở an toàn thực phẩm
- Điều kiện về địa điểm, môi trường:
+ Có đủ diện tích để bố trí các khu vực của dây chuyền sản xuất thực phẩm
và thuận tiện cho việc vận chuyển thực hẩm;
+ Khu vực sản xuất không bị ngậ nước, đọng nước;

+ Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại;


9

+ Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực hẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi,
hoá chất độc hại và các nguồn gây ô nhiễm khác
- Thiết kế, bố trí nhà xưởng:
+ Diện tích nhà ưởng, các khu vực hải hù hợ với công năng sản uất
thiết kế của cơ sở;
+ Bố t í quy t ình sản uất thực hẩm theo nguyên tắc một chiều từ nguyên
liệu đầu vào cho đến sản hẩm cuối cùng, các khu vực kho nguyên liệu, kho thành
hẩm; khu vực sản uất, sơ chế, chế biến, khu vực đóng gói sản hẩm; khu vực vệ
sinh, khu thay đồ bảo hộ và các khu vực hụ t ợ liên quan hải được thiết kế tách
biệt;
+ Nguyên liệu, thành hẩm thực hẩm, vật liệu bao gói thực hẩm, hế thải
hải được hân luồng iêng;
+ Đường nội bộ hải được ây dựng bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh;
+ Cống ãnh thoát nước thải hải được che kín và vệ sinh khai thông thường
uyên, nơi tậ kết, ử lý chất thải hải ở ngoài khu vực sản uất thực hẩm.
- Kết cấu nhà xưởng:
+ Nhà ưởng hải có kết cấu vững chắc, hù hợ với tính chất, quy mô và
quy t ình công nghệ sản uất thực hẩm;
+ Vật liệu tiế

c t ực tiế với thực hẩm hải bảo đảm tạo a bề mặt nhẵn,

không thấm nước, không thôi nhiễm chất độc hại a thực hẩm, ít bị bào mòn bởi
các chất tẩy ửa, tẩy t ùng và dễ lau chùi, khử t ùng;
+ T ần nhà hẳng, sáng màu, không bị dột, thấm nước, không bị ạn nứt,

không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;
+ Nền nhà hẳng, nhẵn, chịu tải t ọng, không gây t ơn t ượt, thoát nước tốt,
không thấm, đọng nước và dễ làm vệ sinh;
+ Cửa a vào, cửa sổ bằng vật liệu chắc chắn, nhẵn, ít thấm nước, kín, hẳng
thuận tiện cho việc làm vệ sinh, bảo đảm t ánh được côn t ùng, vật nuôi âm nhậ ,
cầu thang, bậc thềm và các kệ làm bằng các vật liệu bền, không t ơn, dễ làm vệ sinh
và bố t í ở vị t í thích hợ .


10

1.3.2 Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ tiếp x c trực tiếp với thực phẩm
- Trang thiết bị, dụng cụ tiế

c t ực tiế với thực phẩm phải được thiết kế

chế tạo bảo đảm an toàn; được làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm thực hẩm;
phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Đối
với trang thiết bị, dụng cụ sản xuất cơ động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và dễ
làm vệ sinh.
- Thiết bị, dụng cụ sản uất thực hẩm:
+ Có đủ và hù hợ để ử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói thực hẩm;
+ Được chế tạo bằng vật liệu không độc, ít bị mài mòn, không bị han gỉ,
không thôi nhiễm các chất độc hại vào thực hẩm, không gây mùi lạ hay làm biến
đổi thực hẩm;
+ Dễ làm vệ sinh, bảo dưỡng; không làm nhiễm bẩn thực hẩm do dầu mỡ
bôi t ơn, mảnh vụn kim loại;
+ Phương tiện, t ang thiết bị của dây chuyền sản uất hải có quy t ình vệ
sinh, quy t ình vận hành.
1.3.3 Điều kiện về con người:

- Chủ cơ sở và người t ực tiế sản uất, kinh doanh thực hẩm hải được tậ
huấn và được cấ Giấy ác nhận tậ huấn kiến thức an toàn thực hẩm theo quy
định.
- Chủ cơ sở và người t ực tiế sản uất thực hẩm hải được khám sức khoẻ
được cấ Giấy ác nhận đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế; đối với những
vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế, người t ực
tiế sản uất thực hẩm hải được cấy hân hát hiện mầm bệnh gây bệnh đường
uột (tả, lỵ t ực khuẩn và thương hàn) và hải có kết quả cấy hân âm tính; việc
khám sức khoẻ, ét nghiệm do các cơ sở y tế từ cấ quận, huyện và tương đương t ở
lên thực hiện.
- Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc
chứng bệnh t uyền nhiễm mà người lao động không được hé tiế

c t ực tiế

t ong quá t ình sản uất, chế biến thực hẩm đã được Bộ Y tế quy định thì không
được tham gia t ực tiế vào quá t ình sản uất thực hẩm.


11

- Người t ực tiế sản uất thực hẩm hải mặc t ang hục bảo hộ iêng, đội
mũ, đi găng tay chuyên dùng, đeo khẩu t ang.
- Người t ực tiế sản uất thực hẩm hải tuân thủ các quy định về thực hành
đảm bảo vệ sinh: giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồng hồ. Không
h t thuốc, khạc nhổ t ong khu vực sản uất thực hẩm.
Ngoài a, các văn bản có liên quan như Nghị định số 91/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP cũng đã quy định các nội
dung và mức xử phạt đối với các t ường hợp vi phạm về ATTP đối với nguyên liệu,
bao bì, tiêu chuẩn sức khỏe, cập nhật kiến thức, thực hành, giấy chứng nhận cơ sở

đủ điều kiện…, gó

hần hoàn thiện hành lang há lý, đủ sức mạnh kiểm soát

ATTP nói chung và ATTP tại các cơ sở sản xuất nước đá nói riêng. Và hiện nay,
Nghị định số 178/2013/NĐ-CP của Chính phủ bắt đầu có hiệu lực kể từ 31/12/2013
thay thế cho Nghị định 91 với hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền,
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn có thể bị áp dụng 1 hoặc nhiều hình thức
phạt bổ sung như: tước quyền sử dụng giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, tịch thu tang vật vi phạm hành chính,
đình chỉ lưu hành sản phẩm, tiêu huỷ sản phẩm, hơn nữa mức phạt có thể lên tới
100.000.000 đồng hoặc bằng 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm sẽ đủ sức ăn
đe đối với các cơ sở vi phạm quy định về ATTP [10],[12],[17].
1.4 Quy định về chất lượng của nước đá
Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 ban hành các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia với nước đá, chất lượng của nước đá có quy định như sau:
Nước được sử dụng để sản xuất nước đá hải đá ứng các yêu cầu quy định tại
QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ t ưởng Bộ Y tế.
Các sản phẩm nước đá sản xuất, kinh doanh t ong nước phải được công bố
hợp quy, phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn QCVN 10:2011/BYT [4], tức là
phải có giới hạn vi sinh, hóa học nằm dưới giới hạn tối đa cho phép. Giấy tiếp
nhận công bố hợ quy do cơ quan có thẩm quyền cấp có giá trị 3 năm kể từ ngày


12

cấp, khi sắp hết thời hạn, cơ sở phải làm các thủ tục xin cấp lại. Các chỉ tiêu vi
sinh, hóa học theo quy định bao gồm
1.4.1 Yêu cầu hóa học được quy định như sau:

Theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 10:2011/BYT mức độ của Clor dư
t ong nước đá dùng liền không được vượt quá 5 mg/l. Clor đã được sử dụng để khử
trùng nước sinh hoạt để loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh ra khỏi nguồn nước trong
nhiều thập kỷ. Clor vô cùng hiệu quả trong việc tiêu diệt các mầm bệnh. Clor được
áp dụng rộng rãi bởi nó không tốn kém và dễ kiểm soát và giám sát. Tuy nhiên nếu
mức độ của clo t ong nước đá vượt quá mức quy định, có thể gây hại tới sức khỏe.
Nước có hàm lượng clo vượt quá tiêu chuẩn có thể gây ngộ độc. Tùy theo nồng độ,
thời gian tiếp xúc mà có mức độ ảnh hưởng khác nhau. Các triệu chứng lâm sàng
của người bị nhiễm độc clor cấp tính là ho, khó thở, đau ngực, phù phổi,.. nếu ngửi
lâu có thể gây tổn thương đường hô hấp, tiếp xúc lâu với mắt có thể gây tổn thương
giác mạc.
1.4.2 Yêu cầu vi sinh vật được quy định như sau.
Kiểm tra lần đầu:
Tên chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầu

1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt

1 x 250 g

Không phát hiện được trong
bất kỳ mẫu nào

2. Coliform tổng số

1 x 250 g


Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥1

3. Streptococci feacal

1 x 250 g

và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra

4. Pseudomonas aeruginosa

1 x 250 g

lần thứ hai.

5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

1 x 50 g

Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2
thì loại bỏ.

Kiểm tra lần thứ 2:
Giới hạn tối đa cho phép
Tên chỉ tiêu

1. Coliform tổng số

(Trong 1 g sản phẩm)
n 1)


c 2)

m 3)

M 4)

4

1

0

2


13

2. Streptococci feacal

4

1

0

2

3. Pseudomonas aeruginosa

4


1

0

2

4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

4

1

0

2

T ong đó:
1)

n: số đơn vị mẫu tối thiểu phải kiểm tra.

2)

c: số đơn vị mẫu tối đa được chấp nhận khi phát hiện nhiễm vi sinh vật lớn hơn m

và nhỏ hơn M.
3)

m: mức giới hạn tối đa vi sinh vật có thể được chấp nhận trong một đơn vị


mẫu.
4)

M: là mức giới hạn tối đa vi sinh vật mà không mẫu nào được hé vượt quá.
Như vậy theo quy chuẩn QCVN 10:2011/BYT, trong mẫu nước đá không

được nhiễm E. coli hoặc coliform chịu nhiệt, không được vượt quá 2 vi
khuẩn/lượng mẫu xét nghiệm đối với Coliform tổng số, Streptococci feacal,
Pseudomonas aeruginosa, Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit.
Trong số các vi khuẩn này, Pseudomonas aeruginosa hay còn gọi là trực
khuẩn mủ xanh, là loại vi khuẩn cơ hội, nếu cơ thể giảm sức đề kháng hoặc do bệnh
toàn thân, vi khuẩn này sẽ xâm nhậ và gây viêm các cơ quan như viêm bàng
quang, viêm tai giữa, viêm màng t ong tim, viêm đường hô hấp, viêm phổi, nhiễm
t ùng đường máu, đường tiết niệu, viêm màng não mủ, á

e não… Ngoài a, t ực

khuẩn mủ anh còn được coi là tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện và nhiễm
khuẩn ngày càng trở nên trầm trọng do khả năng kháng sinh ất mạnh của chúng.
Tùy theo tính chất, đặc điểm của các vi sinh vật này mà sự hiện diện của
ch ng t ong nước đá có thể đưa đến các kết luận về tình hình ô nhiễm (Phụ lục 6).
Sự hiện diện của E.coli hoặc coliforms chịu nhiệt chứng tỏ nước đá có thể bị nhiễm
phân hoặc xử lý không hiệu quả [8]. Nếu có Coliforms thì có thể nghĩ đến quá trình xử
lý không đảm bảo, sự tái ô nhiễm sau xử lý hoặc nước có nhiều chất dinh dưỡng cho
vi sinh vật. Vì vậy có thể dùng xét nghiệm Coliforms để đánh giá hiệu quả xử lý lẫn
tính chất toàn vẹn của hệ thống phân phối [8]. Streptococci feacal là loại vi khuẩn


14


được sử dụng để chỉ thị chất lượng vệ sinh của mẫu nước, khi mẫu nước đá có vi
khuẩn này chứng tỏ nó đã bị ô nhiễm phân người hoặc phân gia súc [27].
Riêng đối với Bào tử vi khuẩn kị khí khử sunfit (Clostridia) khi hiện diện
trong mẫu nước thì chứng tỏ tất cả hệ thống đã bị nhiễm bẩn, hệ thống máy móc sản
xuất đã sử dụng lâu ngày nhưng không có bảo t ì cũng như thay đổi, thau rửa các
thiết bị lọc, đồng thời cũng cho biết ý thức của nhân viên sản xuất, phục vụ kém và sự
lơ là của chủ doanh nghiệp, hệ thống đèn UV không có khả năng tiệt trùng hoặc
không vận hành do đó vi khuẩn vẫn tồn tại và phát triển [27].
1.5. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước đá
1.5.1. Kiểm tra định kỳ
- Không quá hai lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở có cả giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO
22000 và tương đương của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Không quá ba lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
1.5.2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan nhà nước tiến hành kiểm t a đột xuất nếu xảy ra vi phạm về an toàn
thực phẩm, sự cố an toàn thực phẩm liên quan, các đợt kiểm t a cao điểm theo chỉ
đạo của cơ quan cấp trên.
1.6 Quy trình sản xuất nước đá
1.6.1 Quy trình sản xuất nước đá
Tùy theo quy mô sản xuất, nhà đầu tư có thể chọn nguồn nước thích hợp.
Nếu sản xuất với khối lượng lớn, nên chọn nguồn nước giếng ngầm. Nước ngầm
thường có chất lượng ổn định, thuận tiện cho việc xử lý và chi phí thấ hơn so với
xử lý các nguồn nước khác.
Nước sử dụng để sản xuất nước đá dùng liền, bắt buộc phải làm xét nghiệm
tổng thể và tùy theo kết quả, có thể phải qua một hoặc nhiều công đoạn xử lý để đạt
yêu cầu dùng cho ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống
được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ



15

t ưởng Bộ Y tế; được đóng gói, cung cấ để ăn uống trực tiếp và hiện nay thường
áp dụng công nghệ lọc RO (thẩm thấu ngược) với quy t ình như sau:
Nguồn nước
đầu vào

Bồn chứa nước
tinh khiết thành
phẩm

Máy sản xuất
nước đá

Lọc thô

Lọc than

MS1

hoạt tính

Tháp khử
độ cứng,
làm mềm
nước

Bồn chứa nước

tinh khiết

Diệt khuẩn bằng
tia cực tím (UV)

Đá thành hẩm

Lọc R/O

Kho bảo quản

Hình 1.1 Quy trình chung sản xuất nước đá
Giải thích một số công đoạn trong quy trình sản xuất (xem chi tiết tại phụ lục số 7)
Trong quy trình sản xuất nước đá cần lưu ý nhất là các công đoạn: xử lý
nguồn nước đầu vào, đóng gói đá thành hẩm và bảo quản, vận chuyển đá tới nơi
tiêu thụ. Nếu nguồn nước đầu vào không được xử lý tốt, bị ô nhiễm sẽ dẫn tới toàn
bộ nước đá thành hẩm bị ô nhiễm theo. Quy trình sản xuất nước đá khé kín từ
khâu chuyển nước vào máy làm đá tới khi tạo a đá thành hẩm nên công đoạn đóng
gói đá là công đoạn duy nhất đá thành hẩm tiếp xúc với môi t ường bên ngoài nên
cần phải quy định nghiêm ngặt điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong công
đoạn này. Theo quy định, đóng gói đá hải được thực hiện trong phòng khép kín,
sạch, người lao động phải mặc đồ bảo hộ lao động, đi găng tay và đội mũ để phòng
chống lây nhiễm. Công đoạn vận chuyển và bảo quản đá cũng đóng vai t ò quan
trọng trong việc bảo đảm chất lượng đá an toàn tới người tiêu dùng. Nhà sản xuất
sản xuất a đá sạch nhưng t ong quá t ình vận chuyển tới người tiêu dùng không bảo
đảm dẫn tới đá bị ô nhiễm. Cần có các dụng cụ vẩn chuyển và bảo quản đá bảo đảm
an toàn thực phẩm để tránh lây nhiễm khi vận chuyển, ví dụ như các thùng chở đá


16


phải cách nhiệt, kín, tủ bảo quản kín, đảm bảo nhiệt độ, không để đá với nguồn thực
phẩm tươi sống tránh lây nhiễm chéo.
1.6.2 Các khâu trong quá trình sản xuất cần kiểm soát chặt
Để đảm bảo cho tất cả các lô sản xuất đều an toàn về chất lượng, cơ sở sản
xuất nước đá uống liền cần phải theo dõi các thông số kỹ thuật của hệ thống lọc
đồng thời lấy mẫu nước ở các giai đoạn sau để kiểm nghiệm:
- Nguồn nước đưa vào sản xuất: với các chỉ tiêu vi sinh và hóa học tham
chiếu theo QCVN 01:2009/BYT, nhằm đánh giá chất lượng nước đầu vào để áp
dụng các công đoạn xử lý cho phù hợp.
- Nước ở bồn chứa nước tinh khiết chuẩn bị đưa vào giai đoạn sản xuất đá:
với các chỉ tiêu vi sinh và hóa học tham chiếu theo QCVN 10-1:2011/BYT, nhằm
đánh giá hiệu quả của hệ thống lọc tạp chất, khử mùi, khử màu, khử độ cứng, làm
mềm nước, lọc R/O và chất lượng nước thành phẩm t ước khi làm đá đồng thời
đánh giá hiệu quả tái diệt khuẩn của hệ thống UV.
- Thành phẩm: với các chỉ tiêu vi sinh và hóa học tham chiếu theo QCVN
10-1:2011/BYT nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối sản phẩm nước đá uống liền t ước
khi lưu thông t ên thị t ường, mặt khác nếu nước đá thành phẩm bị nhiễm khuẩn mà
ở bốn chứa nước tinh khiết thành phẩm không bị thì có nghĩa là khâu sản xuất và
đóng gói đá đã không đảm bảo.
Nếu kiểm soát được các khâu này thì mọi lô hàng sẽ luôn đảm bảo chất
lượng an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều cơ sở sử dụng nguồn nước
máy để sản xuất nên việc lấy mẫu kiểm nghiệm quan trọng nhất vẫn là đá thành
phẩm, vì đây là sản phẩm cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
1.7 Thực trạng an toàn thực phẩm nước đá trên thế giới và Việt Nam
Tại Mỹ, trung bình mỗi người dân mua bốn t i đá một năm. Cơ quan quản lý
Thực phẩm và dược phẩm tại Mỹ quy định đá đóng t i là một loại thực phẩm và được
quản lý như các thực phẩm thông thường khác. Các cơ sở sản xuất đá hải tuân theo
các quy định an toàn thực phẩm của FDA. Các nhà sản xuất nước đá hải sản xuất,
bảo quản và vận chuyển đá t ong điều kiện sạch sẽ và vệ sinh, giám sát việc vệ sinh



×