Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

common phrases in medical english (chuong II dđe)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 248 trang )

Lời nói đầu
Anh ngữ đã ngày một trở nên phổ biến trên thế giới, hiện nay có rất nhiều phương tiện (sánh báo, truyền thông,
công nghệ thông tin…) nhiều giáo viên chuyên ngành Anh ngữ, lẫn các bác sỹ có tâm huyết trong việc
truyền dạy Medical English, giúp người học tiếng Anh nâng cao trình độ Anh ngữ của mình. Nhưng dẫu
sao đối với người Việt học nói, viết tiếng Anh đều phải suy nghĩ bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) rồi mới
chuyển ngữ sang tiếng Anh. Khi một người Việt nghe hay đọc một đoạn viết bằng Anh ngữ đều có thói
quen chuyển ngữ sang tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) rồi mới tìm câu để nói hay viết sang tiếng Anh. Điều này
khiến cho chúng ta không thể theo kịp một đoạn đối thoại bằng Anh ngữ, hay viết một đoạn bằng Anh
ngữ. thậm chí viết hay nói tiếng Anh theo cách nói hay viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Quyển sách mà
chúng tôi biên soạn sẽ giúp các bạn có những cụm từ tương đương giữa hai ngôn ngữ. khi chúng ta hiểu
cách sử dụng các cụm từ theo văn hóa truyền thống của hai ngôn ngữ sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm
bắt các cụm từ tương đương. sách này sẽ giúp các bạn hiểu cách hình thành các cấu trúc văn phạm qua
các cụm từ.
Nếu ví “medical language” như một tòa nhà, thì “medical terms” là những viên gạch, còn
“common phrases in medical English” lại chính là vật kết dính, như vôi vữa để kết dính
những viên gạch hình thanh nên tòa nhà, tòa nhà này lớn hay nhỏ còn tùy thuộc vào số
lượng “gạch, đá” và kỹ thuật xây dựng-đó chính là kỹ năng sử dụng các cụm từ thông
dụng và các thuật ngữ Y với nhau một cách giống với người bản xứ nói tiếng Anh (Mỹ).
Trong “medical language” cũng có những thành ngữ, “giọt sương trên cành hoa hồng” “ dew-drops
on a rose petal” . Giúp cho ngôn ngữ Y khoa trở nên mượt mà không quá khô cứng nhưng vẫn
mang tính thực tế tình cảm và đầy rẫy những thuật ngữ học thuật mà chỉ có những con
người trong ngành mới thấu hiểu được. Những viên gạch “Medical terms” đã được chúng
tôi xuất bản dưới dạng sách truyền thống qua quyển “Medical terms in VietnameseEnglish” hiện đang được bày bán tại các nhà sách lớn trong thành phố HCM và các thư
quán tại các trường đại học Y khoa trên toàn quốc và còn được xuất bản online qua trang
web 123.doc.
Quyền sách này chúng tôi chỉ đề cập đến kỹ thuật xây dựng để kết dính các viên gạch
này lại, hay nói một cách khác chúng ta sẽ nói đến các cụm từ thông dụng trong ngôn
ngữ Y học (Medical language). Ngoài ra sách cũng đem lại cho độc giả những lối viết thú
vị theo đúng truyền thống của hai ngôn ngữ Anh (Mỹ) và Việt mà nếu chuyển ngữ không
khéo sẽ mất đi sự mượt mà uyển chuyển của cả hai ngôn ngữ.
Sách gồm hai phần : (1) phần một phân tích các cấu trúc văn phạm của các loại cụm từ. giúp các bạn hiểu các


cấu trúc về cụm từ như cụm danh từ, cụm tĩnh từ, cụm động từ v.vv. (2) Phần thứ hai bao gồm các cụm từ sắp
xếp theo thứ tự ABC sẽ giúp các bạn tra cứu để tìm ra các cụm từ tương đương qua lối suy nghĩ của người Việt
nhưng phải nói theo lối người Anh (Mỹ).
Khi các bạn đã hiều và nắm bắt được cách hình thành các cấu trúc ngữ pháp này, các bạn sẽ áp dụng để tự tạo ra
những câu nói hay viết của riêng mình một cách nhanh chóng dễ dàng.
.
Sách gồm 1500 trang với hơn 7.500 cụm từ thông dụng được sử dụng trong các đoạn Y văn của các bài báo
khoa học, sách giáo khoa viết bằng Anh ngữ. ngoài ra đây cũng là một kho kiến thức tổng hợp từ nhiều bệnh lý
mà các bạn có thể tham khảo và bổ sung vào kho kiến thức đã có của mình.
Đương nhiên sách này không có lợi nhiều cho người Việt học trực tiếp bằng tiếng Anh, những sinh viên hay bác
sĩ này đã không cần phải suy nghĩ theo tiếng Việt họ đã nghe hiều và nói được trực tiếp bằng tiếng Anh (Mỹ)
nhưng nếu thích, họ vẫn có thể tìm thấy những cụm từ tương đương bằng Việt Ngữ mà trước kia họ không thể
biết để trò chuyện với thân nhân là người Việt
Để xây dựng và hoàn thiện “tòa nhà” cho riêng mình, chắc hẳn đòi hỏi các bạn phải hết sức kiên trì, học hỏi, qua
từng cấu trúc được giải thích và thông qua các thí dụ thực tế, qua đây các bạn có thể tự tạo ra cho mình những
câu nói sử dụng thông thường trong ngôn ngữ Y học mà các đồng nghiệp sử dụng tiếng Anh Y khoa vẫn dùng.
Chúc tất cá các bạn có quan tâm đến vấn đề này, đạt được những thành công nhất định trong việc sử dụng Anh
ngữ Y học qua việc nói, trình bày bằng Anh ngữ Y học cũng như viết thành thạo bệnh án, bài báo cáo khoa học
một cách hoàn thiện bằng Anh ngữ Y học.
Đương nhiên quyền sách này cũng không thể liệt kê cho hết các cụm từ trong y học, nếu có điều gì sơ sót rất
mong được quý độc giả lượng tình tha thứ

1


2
Tất cả mọi góp ý xin gửi về địa chỉ email : hay qua số điện thoại tại Việt Nam
084 0903755529 và số điện thoại tại Mỹ +1 989 975 8995
Xin chân thành chúc các bạn thành công trong việc học tập và ứng dụng tốt nội dung quyển sách này trong công
tác hàng ngày khi giao tiếp với các đồng nghiệp sử dụng Anh ngữ Y học.

Bad Axe, Mi March 30, 2018
Tác giả : Bác sĩ NGuyễn Văn Hùng

Phần I : cách hình thành các cấu trúc cụm từ tương đương giữa hai ngôn
ngữ Việt-Anh
Trong phần này sẽ bao gồm những cấu trúc phrases, định nghĩa, chức năng và nhiệm vụ của chúng trong một
câu đơn hay một câu phức tạp. các phrase sẽ được giải thích tường tận vai trò, cách hình thành và các thí dụ
minh họa cụ thể để cho các bạn tiện theo dõi và hiểu cách ử dụng các cấu trúc này
Trong một câu, các từ được chia thành nhiều loại hay nhóm do chức năng của chúng. Và các loại từ này được
gọi là các thành phần cấu thành câu
Có 8 loại thành phần tạo nên cấu trúc một câu như sau : (parts of speech)
• Danh từ (noun)
• Đại từ (pronoun)
• Động từ (verb)
• Trạng từ (adverb)
• Tĩnh từ (adjective)
• Giới từ (preposition)
• Liên từ (conjunction)
• Than tứ (interjection)
Danh từ : lại được chia thành 5 nhóm :
-Danh từ riêng (porper noun) : chỉ một người hay một vật, nơi chốn có đặc điểm riêng
Thí dụ : Detroit is the downtown of Michigan state
Pateur
-Danh từ chung (common noun): không nêu tên của một nhân vật hay một sự vật riêng nào mà
nó đại diện cho cả nhóm người hay sự vật đó. Đi trước danh từ chung thường có một mạo từ (a, the)
Thí dụ : people, boy, girl, mother, father, baby, child, teacher, student, ma and woman
etc..
Things : book, table, computer, pen, pencil etc
Animals: bird, dog, cat, cow, goat, wolf, tiger etc
Place : city, country, state, capital, beach, forest etc

-Danh từ tập hợp (collective noun) : là tên gọi một tập hợp hay một số hay nhóm vật chất hay
người cùng với nhau và chỉ xem như cả một nhóm
Thí dụ :Public was not aware for the incident
The proposal was approved by the cabinet
-Danh từ trừu tượng (abstract noun): là tên gọi về chất lượng, hành động, lời phát biểu hay
quan niệm, danh từ trừu tượng chỉ những vật hay những điều mà không thể sờ thấy được
Thí dụ
-Danh từ chỉ vật chất (material noun): là tên của một vật, chất hay thành phần cấu tạo của ật
chất
iron, copper, gold, coal, silver, milk, water, tea, sugar, wheat etc
thí dụ : the necklace is made of gold
the cow gives us milk

1/ Cụm danh từ (noun phrase):
Định nghĩa : cụm danh từ là một nhóm từ có chức năng như một danh từ. từ đứng đầu trong
cụm danh từ sẽ phải là một danh từ hay một đại danh từ . cụm danh từ giữ chức năng như một
chủ từ của một câu hay túc từ cho một động từ trong câu

2


Definition: A noun phrase is a phrase that plays the role of a noun. The head word in a noun
phrase will be a noun or a pronoun. It can act as the subject or function as object of a verb
danh từ kép (compound noun) là những danh từ có thể kết hợp lại để thành một nghĩa rộng hơn,
nhưng có danh từ kép không thể tách rời để diễn tả một từ
thí dụ : check-in; check-out; sunset; sunrise, breakfast
nhưng chủ yếu sách sẽ đi nhiều vào cấu trúc hình thành nên các cụm từ, trong phần này chính là cụm danh từ
(noun phrase)

noun + noun **/****

Adjective + (or more) + noun ***
Verb+ing [adj]+noun *
Noun + preposition + noun or Gerund *****
Noun + adjective + noun *****
Thí dụ (examples)
I can’t open my banking online * because I don’t remember my User ID and password **
Only two things*** are infinite, the universe and human stupidity **** and I’m not sure about the
former (Albert Einstein, 1879-1955)
The best defense against his cancer disease ***** is to struggle with it
They suffer from the vaccine-preventable diseases *****

2/ Cụm tĩnh từ (Adjectival or adjective phrase)
Định nghĩa: cụm tĩnh từ là một nhóm từ bổ nghĩa cho một danh từ hay đại danh từ trong một
câu. Tĩnh từ trong cụm tĩnh từ có thể nằm ở đầu, cuối hay giữa của cụm tĩnh từ. cụm tĩnh từ có thể đặt ở trước,
hay sau danh từ hay đại danh từ trong câu
Definition : An adjective phrase is a group of words that describe a noun or pronoun in a
sentence. The adjective in an adjective phrase can appear at the start, end or in the middle of the phrase. The
adjective phrase can be placed before, or after, the noun or pronoun in the sentence
Cấu trúc (structure)
Adverb + adjective */***
Comparative adj + preposition+ pronoun **
Gerund (verb+ing)+preposition+noun ****
Ex :
The final exams were unbelievably difficult *
A doctor smarter than me needs to give medical oders in this emergency situation **
This medication to treat cancer is very effective but extremely expensive***
A surgeom team standing in the operation room was in the final scene of this famous film ****
3/ Cụm Giới từ (Prepositional phrase)
Định nghĩa : cụm giới từ là một nhóm từ bao gồm một giới từ, túc từ của nó và bât kỳ một từ nào bổ
nghĩa cho túc từ. hầu hết, các cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ hay một danh từ. hai loại cụm giới từ này

còn được gọi là cụm trạng từ và cụm tĩnh từ theo thứ tự mà nó bổ nghĩa cho động từ hay danh từ
Definition : a prepositional phrase is a group of words consisting of a preposition, its object and any
words that modify the object. Most of the time, a prepositional phrases are called adverbial phrases and
adjectival phrases, respectively
Luôn ghi nhớ những nguyên tắc sau đây đối với cụm giới từ
1 cụm giới từ luon bao gồm ít nhất hay thành phần : túc từ và giới từ
2_trong tiếng Anh học thuật, các giới từ hầu như luôn đi theo sau là túc từ
3 các tĩnh từ có thể đặt xen vào giữa giới từ và túc từ trong một cụm giới từ
4 cụm giới từ có thể đảm nhiệm chức năng như một trạng từ hay tĩnh từ. khi chúng được sử dụng như
một tĩnh từ, chúng sẽ bổ nghĩa cho danh từ và đại danh từ giống như chức năng của một tình từ đơn
5 khi cụm giới từ được sử dụng như một trạng từ, chúng sẽ giự nhiệm vụ như một trạng từ và mệnh đề
trạng từ, sẽ bổ nghĩa cho tĩnh từ, động từ, và các trạng từ khác

3


4
Preposition + noun *
Preposition + adjective+ noun **
Preposition+ noun+adjective+noun***
Thí dụ (examples)
The medication with capsule* is yours
The equipments within the sterile boxes** are for the next operation
They suffered from the vaccine-preventable diseases***
4/ Cụm trạng từ (adverb or adverbial phrases)
Định nghĩa : cụm trạng từ gồm từ hai từ trở lên, giữ chức năng như một trạng từ. nó có thể bổ nghĩa cho dộng
từ, một trạng từ, hay một tĩnh từ, và có thể dùng dưới dạng “ thế nào”, “ở đâu” “tại sao” hay “khi nào”
Definition : An adverb phrase is simply two or more words that act as an adverb. It can modify a verb, adverb,
or adjective and can tell “how”, “where”, “why”, or “when”
Cụm trạng từ diễn tả với nghĩa “thế nào”

Thí dụ :
-With great regret
-in dismay
-like a monk in meditation
-as if I care
-in silence
-with a song in my heart
-like greased lihtning
Cụm từ diễn tả với nghĩa “ở đâu (nơi chốn)”
-at the corner
-in the world
-through the looking glass
-over the rainbow
-under the sea
-by the light of the moon
-around the sun
Cụm trạng từ diễn tả với nghĩa “tại sao”
-to understand better
-for making cookies
-since she was getting married
-so that I won’t get lost
-last she forget
Cụm từ trạng từ diễn tả với nghĩa “khi nào”
-in an hour
-any time
-before next week
-after they go to bed
-never at midnight
-after the sunset
-only two days ago

Cụm trạng từ có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trongg một câu
Dưới dây là những thí dụ về vị trí cụm trạng từ trong một câu
-the patient nodded as if he understood
-meet me at the mall.
-without thinking, he turned down the road.
-they always kiss each others before sunset
-she went online for more information
-In the hospital, there are many doctors and nurses
-He will never do that, not in million years

4


-the doctor spoke softly to calm her fears
-They have a house by the ocean
-She slammed the door in a huff.
-we will reconvene on the 25th of next month.
-Whenever I remember, I smile
-She took some time of for a much needed vacation
5/

Cụm động từ dùng với động từ TO BE

*
To be +adj + preposition+ noun**
To be + adjective

To be + gerund (Adjective) ***
To be + adverb + verb+ing (gerund) (4)*
To be + adverb + adjective (5)*

To be + adverb +Adjective+ Preposition + Noun (6)*
To be + preposition [off] (7)*
to be + off + adverb (8)*
To be off + preposition + noun (9)*
To be off + noun [diễn tả thề phủ định] (10)*
To be on + adjective [thể diễn biến hiện tại của một hành động] (11)*
to be + as adjective+ Adjective as noun (12)*
To be + adjective and Adjective (13)*
To be in + noun (14)*
To be + Past participle (15)*
Ex :
1/ As immunization providers, pharmacists are incredibly knowledgeable about vaccines (6)*and
vaccine-preventable diseases
2/ Is your pain dull *?
3/ In patients past the age of 50 years, diverticulitis is by far the most common source. The pain is
usually smoldering (4)*, low-grade, and constant unless perforation has occurred.
4/ an operating theatre should be completely sterile (5)*
5/ smoking is harmful for health **
6/ his last days will be ending ***
7/make sure the central heating is off ******
8/ we are off soon (8)*
9/ our hospital will be off medications (10)*
10/they will be off to London tomorrow (9)*
11/ this operating technique is safe and feasible (13)*
12/ her condition is on critical (11)*
13/his heart condition is in danger (14)*
14/ Terms proximal and distal are also used especially when referring to parts pertaining to the limbs
(15)*

6/ Cụm động từ dùng với động từ TO HAVE

To have no + noun*
To have + noun + on **

5


6
To have nothing to do***
To have nothing on (4)*
To have nothing on someone (5)*
To have+ noun+ out (6)*
Thí dụ :
1/ I have no Greek *
2/ We have no money *
3/ you should have a hat and warm clothes on before going out **
4/ I have nothing to do this morning ***
5/ he has nothing on his brother (5)*
6/ she has her decayed tooth out (6)*
7/ many children in this refugee camp have nothing on (4)*

7/ Cụm động từ với tha động từ (transitive verbs)
Tha động từ là một động từ cần phải có một hay hơn một túc từ. Trái với tha động từ là tự động từ,
không đòi hỏi túc từ. một động từ theo sau một túc từ đượ gọi là tha động từ. các tha động từ lại được chia ra
nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào số túc từ mà nó cần. các động từ chỉ cần hai thành phần, một giữ chức năng
chủ từ và một túc từ trực tiếp, gọi là tha động từ đơn. Các động từ đòi hỏi hai túc từ, một trực tiếp và một gián
tiếp, gọi là tha động từ cần hai túc từ. động từ vừa có chức năng tha động từ vừa có chức năng tự động từ ít thấy
hơn.
Transitive verb is a verb that requires one or more objects. This contrasts with intransitive verbs, which
do not have objects. A verb that is followed by an object is called a transitive verb. Transitive verbs can be
classified by the number of objects they require. Verbs that require only two arguments, a subject and a single

direct object, are monotrasitive. Verbs that require two objects, a direct object and an indirect object, are
ditransitive, or less commonly bitransitive
Verb + Object * (noun or noun phrase **)
Verb + Preposition+ object (noun or noun phrase) ***
Verb + to (preposition) + noun (4)*
Verb + with (presposition) + noun (or pronoun) (5)*
Verb + out from + noun […ra khỏi…] (6)*
Verb + Object (noun) +preposition + noun (7)*
verb + adverb and Adverb (8)* [intransitive verb]
Verb + beyond (adverb) + noun or noun phrase [….vượt ra ngoài…] (9)*
Verb + like (adj) + noun [idiom] (10)*
Two word verb + Adverb +Adjective+ Noun (11)*
Verb + in adverb+adj+noun (12)*
Thí dụ :
1/Who should use Victoza? *
2/ we require extra help **
3/they have done all that is required by law ***
4/ Proximal refers to structures closer to the root of the limb while distal denotes those further away
(4)*
5/ she still lives with her parents (5)*
6/ his critical condition is out from danger (6)*
7/ To avoid pain, the patient begins to take in progressively less oral intake, and therefore
weight loss is commonly associated with the partial obstruction. (12)*
8/ a 85-year-old female patient eats badly and irregularly (8)*
9/ the outpatient clinic stretches beyond the hill (9)*
10/ he eats like a horse after recovering from his chronic disease (10)*

6



11/ Approximately three-quarters of the tumours at presentation will extend through the submucosa and
deep muscle layers into adventitial tissue. (11)*

Phrasal Verb : là những động từ bắt buộc phải đi chung với nhau nếu tách rời có thể sẽ làm thay
đồ nghĩa của nó. Phrasal verb rất nhiều , để nắm bắt các bạn phải tự học hay tham khảo trên các sách
hay tự điển về phrasal verb
phần I : chỉ tóm tắt lại một số nguyên tắc ngữ pháp giúp các bạn dễ nắm bắt trong các phần tiếp theo
sau, chứ không nhằm đi sâu vào vấn đề ngữ pháp. Do đó nếu các bạn muốn tìm hiểu hay học hỏi nhiều hơn về
ngữ pháp, các bạn nên tham khảo thêm các sách viết về ngữ pháp
xin chân thành cám on, các bạn đã dành thời gian đọc và tìm hiểu

Phần II : Cấu trúc ngữ pháp sắp xếp theo ABC qua các cụm từ thông dụng
trên thực tế
Phần này sẽ bao gồm các cụm từ thông dụng trong văn viết và nói của ngôn ngữ Y khoa (Medical langiage)
được sắp xếp lại theo thứ tự ABC, theo nghĩa tiếng Việt rồi sẽ có phần chuyển ngữ sang tiếng Anh trên thanh tìm
kiếm, các thí dụ lại được ngược lại để các bạn thấy được sự khác biệt trong cách diễn đạt theo văn hóa truyền
thống của hai ngôn ngữ Anh và Việt. phía trên các cụm từ sẽ được nhắc lại cách cấu thành cụm từ trong ngôn
ngữ tiếng Anh để giúp các bạn nhớ lại các cấu trúc trong phần một và sẽ tự áp dụng được trong cách tình huống
tương tự khi sử dụng hay áp dụng các cấu trúc trên. Khi các bạn đã nhó, thì chúng tôi không nhắc lại nữa.

Chương II (gồm vần D, Đ và E)
Da mỏng và nhẵn bóng

thin, shiny skin

Atrophy of the distal fat pads on the plantar surface of the toes, loss of growth of hair, thin shiny skin,and actual mecrosis of the
distal toes may all be seen.
Lớp dưới mặt lòng ngón chân cái teo đi không còn mọc lông được nữa, da mong nhẵn bóng, và tình trạng hoại tử thực sự ngón
chân cái sẽ xảy ra.


Da nổi gai ốc
Da thừa hậu môn

to have goose pimples
Anal Skin Tag

Anal skin tags are more prominent with active intestinal disease
Da thừa hập môn sẽ nhú ra nhiều hơn khi có bệnh đường ruột.

Da xanh sao

to be pale skinned/skind/
She is skinned, shows marked mental retardation, and has a musty body odor.
Da bé xanh sao, biểu hiện chậm phát triển tâm thần rõ, và thân thể có mùi mốc.
To have Pale skin
stomach/’stΛm∂k/

Dạ dày

The stomach is the most expandable portion of the alimentary tract. It stores, mixes, and digests food
Dạ dày là phần có thể giãn rộng nhất của đường tiêu hóa, nó giúp chứa, trộn và tiêu hóa thức ăn.

Dạ dày lộn ngược

the upside-down stomach

The upside-down stomach seen on the upper GI series is classic for an incarcerated paraesophageal hiatus hernia and
defferentiates this hernia from the most common axial type.
Hình ảnh dạ dảy lộn ngược thấy trên phim chụp đường tiêu hóa hàng loạt là dấu hiệu diển hình của tình trạng thoát vị cạnh thục
quản bị nghẹt và phân biệt được tình trạng thoát vị này với thể xoay quanh trục phổ biến nhất.


Dai dẳng trong nhiều ngày

to persist for several days

Occasionally the symtomps persist for several days presumably as a result of toxicity to the rapidly dividing small bowel
epithelial cells
Thình thoảng những triệu chứng này kéo dài trong nhiều ngày có thể phòng đoán là do hậu quả của tình trạng nhiễm độc đối với
sự phân chia nhanh chóng các tế bào biều mô ở ruột non.
đỉa
to stick like a leech/li:tζ/

Dai như
Dài 40-50cm

to be 40-50 long

7


8
The transverse colon is 40-50cm long,it runs across the upper abdomen from right to left. i.e, from the hepatic to the splenic
flexure.
Đại tràng ngang dài 40-50cm, nó chạy băng ngang qua bụng từ bên phải sang bên trái. Thí dụ như từ đại tràng góc gan sang đại
tràng góc lách.

Dài khoảng 4cm
Dải dọc

about 4 cm in length


The female urethra is a narrow membranous tube about 4cm in length and about 6 mm in diameter
Niệu đạo nữ là một ống màng nhỏ hẹp dài khoảng 4cm và đường kính khoảng 6mm.
kết tràng
taeniae coli/’tΛinii ‘k∂υlΛi/
The large intestine has an incomplete layer of longitudinal muscle that forms three separate bands of muscle called taeniae coli;
these are visible to the naked eye especially in the living
Dại tràng có một lớp cơ dọc chưa hoàn thiện hình thành nên ba dải cơ tiêng biệt gọi là dải dọc kết tràng.

Dán băng dính vào thành ngực vuông góc với
những chổ gãy xương sườn
Dãn đường mật trong gan

to apply adhesive tape on the chest wall
perpendicular to the rib fractures
dilatation of the intrahepatic biliary radicals

/dΛilei’teiζәn//intrәhi’pεtik ‘biljәri ‘rǽdikәl/
Dilatation of the intrahepatic biliary radicals and the common bile duct is detected by ultrasound in the majority of patients with
extrahepatic obstruction, false-positive are rare. CT scanning of the abdomen is helpful in detecting a mass in the head of the
pancreas as a probable source of obstructive jaundice, but this study is more costly and should not be the first step.
Tình trạng dãn đường mật trong gan và ống mật chủ siêu âm có thể phát hiện trong hầu hết bệnh nhân bị tắc mật ngoài gan,
dương tính giả hiếm thấy. chụp CT scan ổ bụng có lợi trong việc phát hiện một khối u ở đầu tụy khi nó có thể là nguồn gốc gây
tình trạng vàng da tắc mật, nhưng phương pháp này tốn kém hơn và không nên dùng ngay từ đầu.

Dân số định sẵn

a given population

The prevalence is the number of individuals with a disease in a given population at a given time. Prevalence is estimated by test

results but is not a measure of a test’s validity. In the chart shown. The prevalence can also be determined by calculating the
number of true-positive plus false negative results divided by the total number of patients.
Tính phổ biến là số người bị bệnh trong một dân số theo quy định vào một thời điểm cụ thề. Tính phổ biến được ước tính theo
những kết quả thử nghiệm nhưng lại không phải là một phương pháp đánh giá giá trị của một thử nghiệm. theo bảng cho thấy
dưới dây. Tính phổ biến cũng có thể được xác định bằng cách tính toàn con số dương tính thật cộng với những kết quả âm tính
giả rồi tất cả chia cho số bệnh nhân.

Dân số ngày một đông đúc và già nua

an increasing and aging population

In an increasing and aging population the number of patients developing the disease will increase, even though the incidence at
any age remains the same, and despite the fact that the chance of dying of the disease at any one age gradually is decreasing.
Trong nhóm dân số ngày một đông đúc và gia nua thì số bệnh nhân phát sinh bệnh tật sẽ gia tăng, mặc dù xuất độ phát bệnh ở
mọi lứa tuổi vần không thay đổi, và mặc dù sự thật là nguy cơ tử vong do bệnh tật ở bất kỳ tuổi tác nào đang dần dần giả, xuống.

Dần dần biến mất đi theo thời gian

to disappear gradually over a time

fratcure in this region occasionally are associated with ossifying hematoma. This is the development of a calcified mass in the
soft tissues as a result of calcium deposit in the hematoma. Bone formation may take place. As a rule, these ossifying hematomas
tend to disappear gradually over a time.
Gãy xương ở vùng này đôi lúc có kèm theo khối máu tụ bị xương hóa. Tình trạng này sự phát sinh một khối calci hóa ở trong mô
mềm hậu quả của tình trạng ứ đọng calcium trong khối máu tụ. sự hình thành xương có thể xảy ra. Theo nguyên tắc, những hối
máu tụ đã hóa xương này có khuynh hường sẽ dần dần biến mất đi theo thời gian.

Dần dần trở nên nhạt màu đi

to become gradually lighter


The urine darkens and the color of feces gradually become lighter
Nước tiểu sậm màu và màu phân sẽ dần dần trở nên nhạt màu đi.

Dần dần trở nên thường xuyên hơn

to be becoming increasingly frequent

The pain had first appeared three months previously and was becoming increasingly frequent.
Cơn đau xuất hiện lần đầu cách đây ba tháng và dần dần thường xuyên hơn

Dẫn chứng bằng tài liệu về điều gì

to document sth/’dokjumεnt/
The graph below documents the influence of individual therapeutic measures on mortality rates based on the weighted total
mortality in the literature.

Biểu đồ dưới dây dẫn chứng bằng tài liệu ảnh hưởng của các biện pháp điều trị riêng trên tỷ lệ tử vong dựa trên tỷ lệ tử vong
chung theo y văn.
đến, đưa đến
to predispose/pridi’sp∂uz/

Dẫn
Dẫn đến bệnh lý ở đại tràng

resulting in involvement of the large bowel

Schistosoma mansoni adult worms normally live in the tributaries of the inferior mesenteric vein where they lay eggs, usually
resulting in involvement of the large bowel.
Giun trưởng thành Schistosoma mansoni bình thường sống ở các nhánh của tĩnh mạch mạc treo nơi đây chúng dẻ trứng, thường

sẽ dẫn đến bệnh lý ở đại tràng.

Dẫn đến chẩn đoán sai về…

to lead to an erroneous diagnosis of..
/I’rәuniәs/

8


At concentrations of 2.5mg/dl, initially the sclera become yellow, but at higher concentrations the skin and entire body will
become discolored. An important caveat when examining patients with liver disease is that fluorescent lighting can lead to an
erroneous diagnosis of sclera icterus; examinations of patients in natural lighting will remove this potential for error.
Với nồng dộ 2.5mg’dl, ngay từ đầu kết mạc mắt sẽ trở nên vàng, nhưng ở nồng độ cao hơn thì da và toàn thân sẽ đổi màu. Một
dấu hiệu báo trước quan trọng khi thăm khám bệnh nhân bị bệnh gan đó là ánh sáng đèn huỳnh quang có thể dẫn đến chẩn đoán
sai về tình trạng vàng kết mạc mắt; việc thăm khám những bệnh nhân này với ánh sáng tự nhiên sẽ tránh khỏi khả năng sai lầm
này.

Dẫn đến chết tế bào
Dẫn đến chứng đột quỵ

to lead to cell death
to lead to the strokes

High glucose levels in the blood also can lead to the strokes
Mức đường huyết cao cũng có thể dẫn đến chứng đột quỵ.

Dẫn đến chứng nuốt nghẹn như một biểu hiện
Khó chịu chủ yếu


evolving to dysphagia as a primary complaint

More than 75% of patients have a history of heartburn symptoms. Such symptoms may gradually attenuate as the fibrotic process
advances, evolving to dysphagia as a primary complaint. Atypical presentation include chronic cough and asthma exacerbations
(due to aspiration of acid or food into the lungs).
Hơn 75% bệnh nhân có bệnh sử với triệu chứng nóng rát vùng thượng vị. những triệu chứng như thế có thể giảm dần khi quá
trình xơ hóa tiến triển, dẫn đến chứng nuốt nghẹn như là một biều hiện than phiền chủ yếu. biểu hiện không điền hình bao gồm
ho lâu ngày và có những cơn suyễn (do hít phải dịch vị hay thức ăn vào phổi).

Dẫn đến chứng teo dạ dày sau đó

to lead to subsequent gastric atrophy

The effect is most likely mediated through induction of hypochlorhydria and severe corpus gastritis, which leads to subsequent
gastric atrophy.
Sự ảnh hưởng chắc chắn phải qua trung gian tình trạng giảm acid dịch vị và viêm thân dạ dày trầm trọng, tình trạng viêm này rồi
sẽ dẫn đến tình trạng teo dạ dày sau đó.

Dẫn đến có hại nhiều hơn có lợi

to lead to more harmful than good

Nifepidine is a dihydropyridine class calcium channel blocker that could be used in the long-term control of hypertension.
However, in the case of a hypertensive emergency, nifepidine used sublingually can cause dangerous fluctuations in blood
pressure that are difficult to control and can lead to more harm than good.
Nifepidine là chất ức chế kênh calcium thuộc nhóm dihydropyridine có thể sử dụng để kiểm soát chứng cao huyết áp lâu dài. Tuy
nhiên, trong trường hợp cao huyết áp cấp cứu, thì nifedipine cho ngậm dưới lưỡi có thể gây ra tình trạng dao động về huyết áp
khiến khó kiểm soát và có thể dẫn đến nguy hại nhiều hơn là có lợi.

Dẫn đến cơn đau quy chiếu


to result in referred pain

the exact differentiation of central abdominal, epigastric , and periumbilical pain often is indistinct. Inflammatory or malignant
processes almost anywhere in the abdomen may result in referred pain to the root of the mesentery which the patient
perceives as epigastric or periumbilical pain.
Việc phân biệt chính xác cơn đau ở vùng giữa bụng, ở vùng thượng vị và quanh rốn thường khá mơ hồ. quá trình hóa ác hay
viêm hầu như ở khắp mọi nơi trong bụng có thể dẫn đến một cơn đau theo quy chiếu ở gốc mạc treo khiến bệnh nhân cảm nhận
có cơn đau ở vùng thượng vị hayq uanh rốn.

Dẫn đến đột quỵ và những cơn đau tim

to lead to stroke and heart attacks

Sleep apnea not only reduces sleep quality and makes people feel tired during the day. More and more studies show that it can
also lead to strokes and heart attacks.
Chứng ngưng thở trong lúc ngủ không những chỉ làm giảm chất lượng giấc ngủ, mà còn khiến cho người ta cảm thấy mệt vào
ban ngày. Càng có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy chứng này có thể dẫn đến đột quỵ và những cơn đau tim

Dẫn đến hẹp và tắc ruột già

to lead to stricture and LBO

The presentation of diverticulitis can range from microscopic perforation with localized inflammation to contained perforation
with abscess to free intraperitoneal perforation with peritonitis. Perforation may result in fistulization to adjacent organs,
typically bladder, vagina, or skin, and chronic diverticulitis may lead to stricture and LBO.
Biểu hiện của bệnh viêm túi thừa có thể đi từ thủng vi thể kèm tình trạng viêm khu trú đến tình trạng thủng được bít lại với ổ
abces đến thủng hoàn toàn vào trong phúc mạc gây nên tình trạng viêm phúc mạc. tình trạng thủng có thể dẫn đến lỗ rò sang các
cơ quan lân cận, điển hình như bàng quang, âm đạo, hay ra ngoài da, và bệnh viêm túi thừa kinh niên có thể dẫn đến teo hẹp và
tắc ruột già.


Dẫn đến loét thành ruột

leading to ulceration of the bowel wall

The colon is a favoured site for amoebae (entamoeba histolytica) leading to ulceration of the bowel wall, and diarrhea with blood
and mucus. A secondary spread of the infection to the liver leads to amoebic liver abscess which are commoner in the right
lobe due to the channelling of blood in the portal vein.
Đại tràng là nơi thích hợp để nhiễm amib (Entamoeba Histolytica) dẫn đến tình trạng loét thành ruột, tiêu chảy ra máu và chất
nhầy. sự ăn lan thứ phát của tình trạng nhiễm trùng này đi đến gan dẫn đến tình trạng abces gan do amib phổ biến ở bên
thùy phải hơn do các mạch máu thuộc tĩnh mạch cửa.

Dẫn đến một căn bệnh được gọi là còi xương

to result in a disease known as Rickets

The skin has numerous functions such as protecting the underlying tissues from infection, preventing dessication, and regulating
the temperature of the body by sweating. The melanocytes of the epidermis prevent ultraviolet irradiation while the more
superficial layers are concerned with the formation of vitamin D, a lack of which interferes with the calcification of bone. This
results in a disease known as Rickets. The skin is also an elaborating sensory organ second only to the eye in providing
information about the external environment.

9


10
Da có nhiều chức năng đa dạng như bảo vệ các lớp mơ nằm bên dưới khỏi bị nhiễn trùng, ngăn ngừa sự khơ da và điều chỉnh
nhiệt độ cơ thể bằng cách tiết ra mồ hơi. Tế bào sắc tố melanin ở lớp ngoại bì giúp ngăn ngừa tia tử ngoại rong khi lớp nơng hơn
lại có liên quan đến sự hình thành vitamin D, mà khi thiếu nó sẽ ảnh hưởng đến q trình vơi hóa ở xương. Điều này sẽ dẫn đến
một căn bệnh được gọi là bệnh còi xương. Da cũng còn là một cơ quan cảm giác hết sức tinh vi chứ đứng sau mắt trong việc

cung cấp thơng tin về mơi trường bên ngồi cơ thể.

Dẫn đến một nhóm thuốc giảm đau mới có hiệu quả to lead to a new class of effective painkiller
Although medicating with alcohol is not the most advisable pain solution, the researchers noted that the implications of the
study’s results could lead to a new class of effective painkiller.
Mặc dù việc điều trị bằng rượu khơng phải là một giải pháp giải quyết cơn đau được khuyến cáo nhất, các nhà nghiên cứu vẫn
cho rằng những gợi ý theo kết quả cơng trình nghiên cứu này có thể dẫn đến một nhóm thuốc giảm đau mới có hiệu quả.

Dẫn đến một sự hồn chình về chức năng
và giải phẫu

to result in anatomic and functional integrity

Wounds are classified into two general categories :acute and chronic . acute wounds repair through an orderly process that results
in anatomic and functional integrity. By contrast, chronic wounds have failed to proceed through the orderly and timely process
or have proceeded though a repair process without establishing an anatomic or functional result.
Vết thương được chia thành hai loại chính : cấp và mạn tính. Vết thương cấp tính phục hồi qua một q trình có thự tự dẫn đến
một sự hồn chỉnh về chức năng và giải phẫu. ngược lại vết thương mạn tính khơng tiến triển theo một q trình thứ tự và đúng
lúc hay tiến triển theo một q trình phục hồi nhưng khơng đạt được kết quả về chức năng và giải phẫu.

Dẫn đến một sự sụp đổ về…

to lead to a breakdown of…

the often unfavorable local condition and the synergistic pathogenicity of individual bacterial species, as well as prior damage to
the total organism, rapidly lead to a breakdown of local defense mechanisms.
Tình trạng tại chỗ thường khơng thuận lợi cộng với tình trạng phối hợp sinh bệnh của từng loại vi khuẩn khác nhau, cũng như
thương tổn có trước đối với tồn cơ thể, sẽ nhanh chóng dẫn đến một tình trạng sụp đổ cơ chế phòng ngự tại chỗ.

Dẫn đến một vài bất thường trong nước tiểu


to lead to some abnormality in the urine

Urinalysis is helpful since almost all illnesses related to the kidney lead to some abnormality in the urine. Although a normal
urinalysis tends to exclude renal disease, an abnormal urinalysis is by no means diagnostic.
Xét nghiệm phân tích nước tiểu có lợi vì hầu hết các bệnh tật đều liên quan đến thận sẽ dẫn đến một vài bất thường nào đó trong
nước tiểu. mặc dù một xét nghiệm nước tiểu bình thường có khuynh hướng loại trừ được bệnh lý về thận, nhưng một xét nghiệm
nước tiểu bất thường lại khơng có ý nghĩa chẩn đốn.

Dẫn đến những tổn thương về thị giác

to lead to defects in vision

Lesions of the occipital cortex could lead to defects in vision.
Nhũng sang thường ở vùng vỏ não cẩm có thể dẫn đến những tổn thương về thị giác.

Dẫn đến những thay đổi trong nhu mơ gan

to lead to changes in the hepatic parenchyma

the surgeon must constantly be aware that obstruction may coexist with hepatocellular disease, and prolonged obstruction leads
to changes in the hepatic parenchyma that can be both confusing and a diagnostic dilemma.
Bác sỹ phẫu thuật phải thường xun ý thức rằng sự tắc nghẽn có thể cùng tồn tại với bệnh lý về tế bào gan, và tình trạng tắc
nghẽn kéo dài có thể dẫn đến những thay đổi trong nhu mơ gan có thể vừa gây nhầm lẫn vừa bối rối trong chẩn đốn.

Dẫn đến phải mổ nhiều lần

to lead to multiple surgical operations

In the absence of definitive evidence for the site of bleeding, subtotal colectomy is preferable to blind right or left cololectomy.

Partial resection in the absence of definitive evidence of localized bleeding fails in more than 50 percent of patients, leading
to multiple surgical operations and poorer survival when compared with intial subtotal colectomy.
Trong trường hợp khơng có bằng chứng rõ rang về vị trí chảy máu, thì phẫu thuật cắt gần hết đại tràng là thích hợp hơn so với
phẫu thuật cắt mù nửa đại tràng phải hay trái. Phẫu thuật cắt bán phần trong trường hợp khơng có bằng chứng rõ ràng chỗ chảy
máu sẽ thất bại trong 50% số bệnh nhân, dẫn đến phải mổ nhiều lần và thời gian sống kém hơn so với phẫu thuật cắt gần hết đại
tràng.

Dẫn đến sự bất ổn định về gen

to lead to genetic instability

/dzi’nεtik instә’biliti/
Alterations in mismatch repair genes lead to genetic instability, are associated with spontaneous cancer as well as nonpolyposis
cancer syndromes, and are more common in right-sided colon cancers.
Những sự thay đổi về gen sửa chữa những bất thường sẽ dẫn đến sự bất ổn định về gen, liên quan đến bệnh ung thư phát triển tự
nhiên cũng như hội chứng ung thư khơng do polyp, và thường xảy ra ở đại tràng bên phải hơn.

Dẫn đến sự chẩn đốn sai

to cause a mistaken diagnosis

improper handling of specimens may cause a mistaken diagnosis, a delay in treatment, or a second operative procedure.
Việc xứ lý bệnh phẩm khơng đúng có thể dẫn đến việc chẩn đốn sai, chậm trễ trong việc điều trị hay phải mổ lại.

Dẫn đến sự co thắt cơ bàng quang

to result in contraction of the bladder muscles

Stimulation of the sacral centres results in contraction of the bladder muscles and relaxation of the bladder outlet sphincters
Sự kích thích của trung tâm xương thiêng dẫn đến sự co thắt cơ bàng quang và dãn cơ vòng của cổ bàng quang.


Dẫn đến những hạn chế trong q trình phát triển
Bào thai

to lead to restrictions in fetal growth

10


Teratogen exposure during this interval can lead to restrictions in fetal growth, low birth weight, and disorders of the central
nervous system.
Việc tiếp xúc với chất yeratogen trong khoảng thời gian này có thể dẫn đến những hạn chế trong quá trình phát triền bào thai,
trọng lượng trẻ sơ sinh thấp và những rối loạn thuộc hệ thống thần kinh trung ương.

Dẫn đến sự hình thành bũi trĩ

to lead to hemorrhoid formation

On anal physiology, there is a motility differential in the proximal, and distal anal canal, resulting in antiperistaltic movement of
blood in the venous plexus. It is conceivable that dysfunction of the internal sphincter may contribute to impaired emptying of
the internal hemorrhoidal plexus ,and such venous stasis may lead to hemorrhoid formation. Supporting the concept of an
abnormality of the internal sphincter being etiologic in the formation of internal hemorroids was the demonstration, by Hancock,
of increased activity of the internal sphincter in such patients.
Về mặt sinh lý của ống hậu môn, có một sự vận động khác biệt ở đoạn ống hậu môn gần và đoạn ống hậu môn xa, dẫn đến các
chuyển động nghịch chiều nhu động của mạch máu trong mạng tĩnh mạch. Có thể nhận thấy được rằng tình trạng rối loạn chức
năng của cơ vòng trong có thể góp phần vào việc làm tổn hại đến việc tống xuất mạng tĩnh mạch trĩ , và sự ứ đọng ở tĩnh mạch
có thể dẫn đến sự hình thành búi trĩ. ủng hộ cho quan niệm về sự bất bình thường của cơ vòng trong là sinh bệnh học của các
búi trĩ nội đã được chứng minh, bởi Hancock, chính do hoạt động gia tăng của cơ vòng trong trong những bệnh nhân như thế.

Dẫn đến sự hình thành khối u


to result in tumour formation

Oncogenes encode proteins, sometimes termed oncoproteins, that alter cell cycle regulation, resulting in tumor formation.
Oncogenes are divided into catagories depending on the role their proteins play in cellular function. These include growth
factors, growth factor receptors, cytoplasmic protein kinases, guasosine triphosphate
Các gen sinh ung thư mã hóa các proteins đôi khi được gọi là protein sinh ung thư, làm thay đồi sự điều hòa tế bào, dẫn đến
sự hình thành khối ung thư. Gen sinh bệnh ung thư được phân loại theo nhóm tùy vào vai trò mà các protein của chúng tham
gia trong chức năng của tế bào. Chúng gồm có các yếu tố tăng trưởng, các cảm thụ yếu tố tăng trưởng, men cytoplasmic protein
kinase, protein gằn với guasonine triphosphate, yếu tố sao chép nhân, và sự điều hòa chu trình tế bào.

Dẫn đến sự kháng thuốc

to lead to resistance

Prophylactic antibiotics are ineffective and may lead to resistance in cases involving burns, open wounds, tracheostomy, chronic
indewelling urinary catheter, or central venous catheter.
Kháng sinh phòng ngừa không có hiệu quả và có thể dẫn đến kháng thuốc trong những trường hợp có liên quan đến phỏng, vết
thương hở, thủ thuật khai khí đạo, đặt sond tiểu lưu lâu ngày, hay ống thông đo tĩnh mạch trung tâm.

Dẫn đến sự phá hủy cơ chế cân bằng nội mô to result in the disruption of critical
Quan trọng
homeostatic mechanisms
the dependence of tumors on communication from neighboring cells can be relinquished by the autonomous production of
growth factor receptors , which in turn results in the disruption of critical hoemostatic mechanisms.
Tính độc lập của các khối u qua việc giao tiếp với các tế bào lân cận có thể được bỏ qua bởi sự sản xuất các thụ cảm với yếu tố
tăng trưởng, mà đến lượt nó lại dẫn đến sự phá hủy cơ chế cân bằng nội có tính quyết định.

Dẫn đến sự phát triển lĩnh vực thuốc giảm đau


to lead to the development of the field of
pain medicine

New concepts and new technologies have led to the development of the field of pain medicine.
Nhiều quan điểm và kỹ thuật mới đã dẫn đến sự phát triển về lĩnh vực thuốc giảm đau.

Dẫn đến sự tăng sinh tế bào và giảm sự chết tế bào

to lead to increased cell proliferation and reduced
apoptosis

Another feature in gastric carcinogenesis is the loss of growth inhibition by transforming growth factor (TGF) β due to
Mutation of the type II TGF-β receptor, which leads to increased cell proliferation and reduced apoptosis.
Một nét đặc trưng khác trong quá trình sinh ung thư chính là sự mất khả năng ức chế sự phát triển do quá trình chuyển đổi yếu
tố tăng trường TGF-β do tình trạng đột biến của thụ cảm TGF-β loại II, sẽ dẫn đến việc tăng sinh tế bào gia tăng nhưng lại
giảm quá trình làm chết tế bào.

Dẫn đến thị lực ngày càng giảm dần

to result in progressively reduced vision

Chronic form results in progressively reduced vision
Thể điền hình sẽ dẫn đến thị lực ngày càng giảm dần.

Dẫn đến tình trạng gọi là viêm túi thừa

to lead to the condition call diverticulitis

The site at which blood vessels pierce the gut wall are weal areas where diverticula form . these are common in the large bowel.
Stasis and infection of these lead to the condition call diverticulitis.

Nơi mà các mạch máu đâm vào thành ruột là khu vực yếu nơi đây sẽ hình thành nên các túi thừa. các túi thừa phổ biến ở ruột già.
Tình trạng ứ đọng và nhiểm trùng các túi thừa này sẽ dẫn đến tình trạng gọi là viêm túi thừa.

Dẫn đến tính trạng loãng xương và nhuyễn xương

to result in osteoporosis and osteomalacia

Deficiencies of vitamin D and calcium malabsorption result in osteoporosis and osteomalacia.
Tình trạng thiếu vitamin D và kém hấp thu calcium sẽ dẫn đến chứng loãng xương và chứng nhuyễn xương.

Dẫn đến tình trạng loét thành ruột

to lead to ulceration of the bowel wall

The colon is a favoured site for amoebae (entamoeba histolytica) leading to ulceration of the bowel wall, and diarrhea with blood
and mucus. A secondary spread of the infection to the liver leads to amoebic liver abscess which are commoner in the right lobe
due to the channelling of blood in the portal vein.
Đại tràng là nơi thích hợp để nhiễm amib (Entamoeba Histolytica) dẫn đến tình trạng loét thành ruột, tiêu chảu kèm máu và chất
nhầy. sự ăn lan thứ phát tình trạng nhiễm này đi đến gan dẫn đến tình trạng abces gan do amib phổ biến ở bên thùy phải hơn do
các mạch máu thuộc tĩnh mạch cửa.

11


12
Dẫn đến tình trạng phổi mất khả năng đào thải…

to lead to an inability of lungs to excrete…

Hypoventilation leads to an inability of the lungs to excrete the carbon dioxide the body produces, leading to retention of carbon

dioxide.
Tình trạng giảm thông khí sẽ dẫn đến tình trạng phổi mất khả năng đào thải thán khí do cơ thể snh ra, dẫn đến tình trạng ứ đọng
thán khí.

Dẫn đến tình trạng rò sang cơ quan lân cận

to result in fistulization to adjacent organs

The presentation of diverticulitis can range from microscopic perforation with localized inflammation to contained perforation
with abscess to free intraperitoneal perforation with peritonitis. Perforation may result in fistulization to adjacent organs,
typically bladder, vagina, or skin, and chronic diverticulitis may lead to stricture and LBO.
Biểu hiện của bệnh viêm túi thừa có thể đi từ thủng vi thể kèm tình trạng viêm khu trú đến tình trạng thủng được bít lại với ổ
abces đến thủng hoàn toàn vào trong phúc mạc gây nên tình trạng viêm phúc mạc. tình trạng thủng có thể dẫn đến lỗ rò sang các
cơ quan lân cận, điển hình như bàng quang, âm đạo, hay ra ngoài da, và bệnh viêm túi thừa kinh niên có thể dẫn đến teo hẹp và
tắc ruột già.

Dẫn đến tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu
Khổng lồ

to result in a megaloblastic anemia

/mεgәlәu’blastik ә’nimiә/
Blind loop syndrome is a direct consequence of afferent loop syndrome. Bacterial overgrowth occurs in the chronically
obstructed afferent loop resulting in megaloblastic anemia due to vitamin B12 deficiency. These patients are weak and have an
associated anemia. The treatment involves parenteral vitamin B12 and supplemental fat-soluble vitamins. These patients also
receive an empiric course of broad-spectrum antibiotics to decrease the bacterial burden in the afferent loop.
Hội chứng quai ruột ứ đọng là hậu quả trực tiếp của hội chứng quai đến. sự phát triển quá mức của vi khuẩn xảy ra ở quai đến bị
tắc nghẽn kinh niên dẫn đến tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. các bệnh nhân này yếu mệt và
bị thiếu máu. Điều trị bằng cách cho chích B12 và uống vitamin bổ sung tan trong mỡ. các bệnh nhân này củng được cho uống
một đợt kháng sinh phổ kháng rộng theo kinh nghiệm nhằm làm giảm số lượng vi khuẩn tồn tại ở quai đến.


Dẫn đến tình trạng xơ cứng thành động mạch

to lead to hardening of the wall of arteries

The diet which is high in animal fats can lead to hardening the wall of the arteries
Chế độ ăn có nhiều mỡ động vật có thể dẫn đến tình trạng xơ cứng thành động mạch .

Dẫn đến tình trạng xơ rồi tụt núm vú xuống

to result in fibrosis and nipple retraction

Any obstructions of a lactiferous duct ( as may occur with a plug of keratin at its opening) will present the slight discharge which
normally takes place and the secretion will collect in the ampulla of the duct situated beneath the areola. Infection usually
results, causing an abscess which may burst through the skin near the edge of the areola. The resultant fistula may close and later
the process will be repeated or a persistent or recurrent inflammation will result in fibrosis and nipple retraction.

Dẫn đến

Dẫn đến

Bất kỳ một sự tắc nghẽn nào xảy ra ở một ống dẫn sữa ( như có thể xảy ra khi một chất keratin che lấp lỗ thoát của ống dẫn sữa)
sẽ xuất hiện tình trạng chảy ít dịch mà bình thường vẫn xảy ra và sự bài tiết ày sẽ tập trung lại ở phần bầu của các ống nằm ngay
bên dưới quần vú. Tình trạng viêm nhiễn thường dẫn đến tình trạng tụ mủ rồi có thể vỡ ra ngoài da gần mép của quầng vú. Lỗ rò
do hiện tượng này có thể tự lành sau đó. Diễn biến này sẽ bị đi bị lại hay dai dẳng hay viêm nhiễm tái phát sẽ dẫn đến tình trạng
xơ rồi thụt núm vú xuống.
tổn thương không hồi phục
to lead to irreparable damage/I’r∑pr∂b∂l/
Prolongation of this state leads to irreparable damage to vital centers and shock become “irreversible”
Việc kéo dài tình trạng này sẽ đẫn đến tổn thương không hồi phục đối với những trung tâm tối quan trọng và tình trạng choáng sẽ

trở nên “không còn hồi phục được nữa”.
trầm cảm
to lead to depression/di’prεζən/
In this way, problems that can lead to depression and even illness can be nipped in the bud.
Bắng cách này, những vấn đế có thể dẫn đến trầm cảm và thậm chí bệnh tật có thể ngăn chặn được từ trong trứng nước.
to culminate in death/’kΛlmineit/
Overwhelming cortical necrosis usually culminates in death.

Dẫn đến tử vong

Tình trạng hoại tử toàn bộ vỏ thận thường dẫn đến tử vong.

To lead to death
People with cholera suffer extreme diarrhea and vomiting that can lead to death
Người mắc bệnh dịch tả sẽ bị tiêu chảy và ói mửa dữ dội đến độ có thể dẫn đến tử vong.

Dẫn đến tử vong cho bào thai

to lead to death of unborn child

It’s the premature seperation of the placenta from the wall of the uterus. This sometimes leads to death of the unborn child.
Đây là tình trạng nhau bong sớm khỏi thành từ củng. tình trạng này đôi khi dẫn đến tử vong cho bào thai.

Dẫn đến tử vong do xơ gan

to lead to death from cirrhosis

There are two forms of hepatitis B -- acute and chronic. Acute cases last for several weeks, although recovery can take months.
Chronic cases can lead to death from cirrhosis or scarring of the liver and liver cancer.Yet people with long-term liver infections
can live for years and not even know they are infected. The ones most likely to develop chronic hepatitis B are young children.

Có hai thể viêm gan siêu vi B_cấp và mạn tính. Các trường hợp cấp tính kéo dài nhiều tuần, mặc dù sự hồi phục có thể mất nhiều
tháng. Các trường hợp kinh niên có thể dẫn đến tử vong do xơ gan hay sư hóa sẹo ở gan và ung thư gan.Tuy vậy những người bị
nhiễm ở gan lâu ngày có thể sống được nhiều năm và thậm chí không biết họ đã bị nhiễm. những người chắc chắn sẽ phát sinh
viêm gan B mạn tính là các trẻ nhỏ.

12


Dẫn đến ung thư

to lead to cancer/li:d/
Multifocal atrophic gastritis is usually accompanied by intestinal metaplasia and leads to cancer via dysplasia, and thus intestinal
metaplasia is considered a dependable morphological marker for gastric cancer risk.
Tình trạng viêm teo nhiều chỗ ở dạ dày thường đi kèm với tình trạng chuyển sản ruột và sẽ dẫn đến ung thư qua giai đoạn nghịch
sản, và giai đoạn chuyển sản ruột như thế được xem như một biểu hiện hình thái về nguy cơ gây ung thư dạ dày.

Dẫn đến ung thư ở người

to predispose to human cancer

/pri:dis’pәuz/
Certain chronic diseases also predispose to human cancer
Một vài căn bệnh mạn tính cũng dẫn đến bệnh ung thư ở người.

Dẫn đến việc phá hủy thành công cơ chế chống
Ung thư

to represent the successful breaching of
an anticancer defense mechanism


they outline that each of these capacities acquired during tumor development represents the successful breaching of an anticancer
defense mechanism hardwired into cells and tissues.
Chúng cho thấy mỗi một khả năng như vậy cần thiết trong quá trình sinh ra khối u đều dẫn đến việc chọc thủng thành công cơ
chế chống ung thư mà hệ thống này lại kiểm soát ngay trong tế bào hay mô.

Dẫn đến việc phải nhập viện

to result in hospitalization

As both influenza and pneumococcal disease can result in hospitalization and death. However, unvaccinated individuals in
younger age groups account for a higher percentage of cases of vaccine-preventable disaseses.
Do cả bệnh viêm phổi do pneumococcus và cúm đều có thể dẫn đến việc phải nhập viện rồi tử vong. Tuy nhiên, những người
không chích ngừa thuộc nhóm tuổi trẻ hơn lại chiếm một tỷ lệ phần trăm các trường hợp bệnh có thể phòng tránh được bằng
chích ngừa cao hơn.

Dẫn đến xảy thai

to result in abortion of the embryo

Fetal conception during cytotoxic chemotherapy will result in abortion of the embryo, or in gross congenital abnormalities in the
fetus, or in production of a child with genetic defects which may cause trouble in later life or in successive generations.

Dẫn lưu

Đang có thai mà phải hóa trị với chất gây độc tế bào sẽ dẫn đến xảy thai, hay gây ra những di tật bẩm sinh lớn trên thai bào, hoặc
khi sinh ra với những khiếm khuyết về di truyền có thể gây ra bệnh tật về sau hay trong các thế hệ kế tiếp.
to be drained/drein/
Infected fluid collections such as abscess must be drained because phagocytic cells cannot function properly with the metabolic
conditions usually present.
Dịch ứ đọng bị nhiễm trùng như ổ mũ cần phải được dẫn lưu ra ngoài bởi vì các thực bào không thể hoạt động đúng chức năng

trong những d9ie2u kiện biến dưỡng như vậy.

Dẫn lưu bằng ống thôn

To place drainage
mushroom catheter/’mʌζru:m ‘kaθitә/

Mushroom catheter also is placed in the cavity and is left in place for several weeks until drainage is minimal
Dẫn lưu bằng ống thông cũng được đặt vào trong ổ abces rồi lưu lại nhiều tuần cho tới khi dẫn lưu còn ra rất ít.

Dẫn lưu chỗ lủng ra da

to drain the perforated area

Another option would be perform esophageal exclusion proximal and distal to the perforation, drain the perforated area, create a
cervical esophagostomy through the left side, and place a gastrostomy tube for nutritional support.
Một chọn lựa khác là sẽ thực hiện việc khoét bỏ đoạn thực quản gần hay xa, dẫn lưu chỗ thủng ra da, mở thực quản cổ ra da ở
bên trái, và đặt ống mở dạ dày ra da nuôi ăn.

Dẫn lưu dịch vào một miếng băng ướt

to drain fluids onto surgical packing

Open drainage systems include the penrose drain, a simple rubber tube that drains fluids onto surgical packing.
Hệ thống dẫn lưu hở gồm dẫn lưu penrose, đây là một ống bằng cao sư đơn giản để dẫn lưu dịch vào một băng ướt
to drain properly/drein ‘propli/
Glaucoma occurs when the aqueous humor does not drain properly

Dẫn lưu đúng cách


Bệnh tăng nhãn áp xảy ra khi thủy dịch không được dẫn lưu đúng cách.

Dẫn lưu được hướng dẫn qua chụp CT

CT-guided drainage

CT-guided drainage is suitable for deep-seated abscess
Dẫn ;ưu qua hướng dẫn của chụp CT thích hợp đối với những ổ abces nằm trong sâu.

Dẫn lưu hữu hiệu cả khí và nước

to remove effectively both air and fluid

Patients with a traumatic PTX typically present with shortness of breath, chest pain and tachypnea. The physical exam may
reveal decreased or absent breath sounds over the involved side as well as subcutaneous emphysema. Any patient with
respiratory symptoms in the setting of a PTX should be treated with a tube thoracostomy (chest tube). The preferred site for
insertion is the fourth or fifth intercostal space at the anterior or mid-axillary line. The tube should be positioned posteriorly and
toward the apex so that it can effectively remove both air and fluid.
Các bệnh nhân bị tràn khí màng phổi do chấn thương điền hình biều hiện triệu chứng thở ngắn, đau ngực và thở nhanh. Khám
lâm sàng có thể thấy âm phế bào giảm hay mất hẳn trên bên bị tổn thương cũng như tình trạng tràn khí dưới da. Bất cứ bệnh nhân
nào có trie65uc hứng hô hấp trong bối cảnh tràn khí màng phổi đều nên điều trị bằng dẫn lưu màng phổi bằng ống. vị trí thích
hợp để luồn ống vào là khoảng liên sườn 4 hay 5 đường nách giữa hay trước. ông dẫn lưu nên đặt ở phía sau hướng lên đỉnh phổi
nhằm dẫn lưu hiệu quả vừa khí vừa dịch.

13


14
Dẫn lưu ổ tụ mủ có hiệu quả


to drain the abscess adequately

An infection of the pulp of the palmar surface of the distal phalanx of the finger is very common. It usually arises from injury.
Because of the anatomic characteristic of this space, a small infection may rapidly shut off the blood supply and lead to necrosis
of the pulp and extesion of the infection to the bone. To drain the abscess adequately, all of the septa between the dermis and the
periosteum of the distal phalanx must be cut. Bilateral incisions may be necessary, but through-and-through drains should be
avoided. Bone invovlement is treated conservatively and bone removed only if it is free in the abscess cavity.
Tình trạng nhiễm trùng vùng mô lòng của đốt xa ngón tay là chuyện rất thường thất. tình trạng này thường xảy ra sau một vết
thương. Do đặc điểm về giải phẫu học ở vùng này, nên chỉ cần một vết nhiễm trùng nhỏ thôi cũng đủ tách rời khỏi sự cung cấp
máu rồi dẫn đến hoại tử mặt lòng của ngón tay rồi tình trạng nhiễm trùng sẽ ăn đến xuông. Hãy rạch thoát mủ đúng cách, phải cắt
đứt tất cả các vách nằm giữa lớp bì và chung quanh mô xương của các lóng xa ra. Cần thiết phải rạch thoát mủ ở cả hai bên,
nhưng tránh dẫn lưu từ bên này sang bên kia. Nên điều trị bảo tồn phân xương bị tổn thương và chỉ cắt bỏ phần xương này khi đã
ăn thông với ổ mủ..

Dẫn lưu ống

sump drain

Nasogastric tube is typically a sump drain that is placed thriugh the nasal cavity and into the stomach. In certain instances, a
postpyloric position is desired.

Dẫn lưu

Sond mũi dạ dày là một dẫn lưu bằng ống điển hình được đặt thống qua hốc mũi vào dạ dày. Trong một vài trường hợp,có thể
được đặt qua môn vị
penrose
Penrose drain/’p∑nr∂uz drein/
Penrose drain are left in place for 1 to 2 weeks to maintain a large tract and permit early drainage of any pus or bloody material
Dẫn lưu penrose được lưu lại tại chỗ từ 1 đến 2 tuần để tạo ra một rãnh lớn cho phép sớm thoát lưu chất mủ hay máu ra khỏi cơ
thể


Dẫn lưu qua da

percutaneous drainage

/p∂:kju’teini∂s ‘dreinidz/
If abscess formation is suspected, CT scanning should be performed to allow for potential percutaneous drainage before
laparotomy
Nếu nghi ngờ đang có sự hình thành khối tụ mủ, thì nên thực hiện chụp cắt lớp để giúp cho việc dẫn lưu abces qua da trước khi
mổ bụng qua nội soi.

Dẫn lưu sau mổ

surgical drains

Surgical drains prevent accumulation of fluid at surgical sites, reduce stasis associated with microbial growth, and provide clues
regarding the integrity of a surgical anastomosis.
Dẫn lưu sau mổ ngăn ngừa tình trạng tụ dịch nơi mổ, làm giảm tình trạng ứ đọng có liên quan đến sự phát triển vi khuẩn, và cung
cấp các dấu hiệu liên quan đến tình trạng ổn định của miệng nối.

Dẩn lưu qua da qua hướng dẫn của CT

CT-guided percutaneous drainage

In patients who present originally with diverticular abscess, CT-guided percutanous drainage may provide control of the acute
sepsis and enable elective colon resection later.
Đối với những bệnh nhân đến khám do ổ mủ từ túi thứa, thì thủ thuật dẫn lưu qua hướng dẫn của CT có thể giải quyết được tình
trạng nhiễ trùng và có thể tạo thuận lợi cho phẫu thuật cắt đại tràng chương trình về sau.

Dẫn lưu xuyên từ bên này sang bên kia


through-and-through drainage

Bilateral incisions may be necessary, but through-and-through drains should be avoided. Bone invovlement is treated
conservatively and bone removed only if it is free in the abscess cavity.
Cần thiết thì rạch ở cả hai bên, nhưng nên tránh dẫn lưu từ bên này sang bên kia. Nên điều trị bảo tồn phần xương bị tổn thương
và chỉ cắt lọc xương nếu nó ăn thông với ổ abces.

Dẫn máu đi ngược lại với trọng lực

to conduct blood against gravity

Since veins have to conduct blood generally against gravity they are provided with valves which break up the vascular column of
blood into short segments. However, even the small of smooth muscle in their walls is under autonomic control which regulates
the calibre and hence , the volume of blood that they hold at different times.
Do tĩnh mạch nói chung phải dẫn máu đi ngược lại với trọng lực do đó chúng được cung cấp thêm các van giúp chia cắt dòng
máu ra thành từng đoạn ngắn. tuy nhiên, thậm chí có một lượng nhỏ cơ trơn trong vách chịu sự điều khiển tự động nhằm giúp
điều chỉnh khẩu kính và vì vậy, dòng máu vẫn được các tĩnh mạch kiểm soát ở bất kỳ thời điểm khác nhau nào.

Dẫn nhiệt
Dẫn nước ra khỏi phổi bằng cách dốc ngược lên

to conduct heat
to drain water the respiratory tract by gravity
/’graviti/

Dẫn ra khỏi vú

draining the breast


Because the superficial venous and lymphatic vessels draining the breast are near the skin:
1
Skin-flaps in operations for cancer must be thin.
2
Phlebitis of one of these veins feel exactly like a thick piece of catgut immediately beneath the skin. The condition
produces no discoloration an dmay be tensed like a bow-string by putting traction on it. The entity was first by Favre
(1922). It is called Mondor’s disease (1939). The cord may take months to disapear and has no relationship whatsoever to
cancer.
Do các tĩnh mạch và mạch bạch huyết nông dẫn máu và bạch huyết ra khỏi vú nằm sát ngay dưới da:
1
vạt da dùng trong phẫu thuật điều trị ung thư phải thật mỏng.
2
tình trạng viêm một trong các tĩnh mạch này sẽ tạo cảm giác giống như có một đoạn ruột dầy nằm ngày sát dưới da.
Tình trạng này không làm thay đổi màu da mà có thể căng l6en như một sợi dây cung do hiện tượng co rút ở đấy. toàn cảnh

14


này đã được Favre mô tả lần đầu vào năm 1922. Hiện tượng này được gọi là bệnh Mondor (1939). Đoạn cứng này có thể
phải mất nhiều tháng mới hết và không có mối liện hệ nào với căn bệnh ung thư cả.

Dẫn xuống âm đạo

to lead downward to the vagina
/li:d ‘daunw∂d t∂ // v∂’dzΛinә/

The uterus leads downward to the vagina
Tử cung dẫn xuống đến âm đạo.

Dáng đi


gait/geit/
Just as observation of the facies may help the clinician, so the scrutiny of the gait as the patient enters the consulting-room
occasionally provides a clue to the diagnosis.
Chỉ cần quan sát vẻ mặt đã có thể giúp người thầy thuốc, vì thế việc nhìn kỹ bộ dạng khi bệnh nhân bước vào phòng khám đôi
lúc cũng đã cung cấp manh mối cho việc chẩn đoán rồi.

Dạng bột

the form of a powder

The insulin is in the form of a powder, like dust
Insulin này ở dạng bột, y như bụi.

Dành cho việc xác định và theo dõi điều trị

for confirmation and to monitor therapy

α-Fetoprotein is a marker for hepatomas but can also be elevated in patients with germ cell tumors, such as yolk sac tumors.
Tumor markers should not be used for primary diagnoses, but for confirmation and to monitor therapy.

Dành

α-fetoprotein là một dấu ấn biểu hiện khối u gan nhưng cũng có thể tăng cao ở những bệnh nhân bị những khối u tế bào mầm,
như khối u hoàng thể. dầu ấn ung thư này không nên dùng dể chẩn đoán ba đầu, mà chỉ để khẳng định và theo dõi khi diều trị mà
thôi..
để hấp thu
to be for absorption/әb’zϽ:pζәn/
The inner mucosal layer is for absorption, and the outer muscularis mucosae layer is for motility. These are wrapped in a strong
serosal layer, which is an extension of the peritoneum. Unlike ths skin, the mucosal epithelieum is only one cell thick and renews

itself about every 8 days. The submucosal separates the mucosa from the muscularis propria and is composed of several collagen
types. The muscularis propria is densely packed smooth muscle.
Lớp niêm mạc bên trong dành cho việc hấp thụ, và lớp cơ niêm ở ngoài dành cho việc vận động. các lớp này được bọc trong
một lớp thanh mạc dai chắc, là phần mở rộng của lớp phúc mác. Không như da, lớp biểu mô ở niêm mạc chỉ là có một lớp tế bào
duy nhất và tự làm mới lại mỗi 8 ngày. Lớp dưới niêm tách biệt với lớp niêm qua lớp cơ và hình thành do nhiều loại collagen.
Lớp cơ là các sợi cơ trơn được bọc dày đặc.

Dành nhiều thời gian cho bệnh nhân

to spend a lot of time with patients

The nurse believed that experience was the best teacher when it came to developing a bedside manner, so she made sure that all
her students spent a lot of time with patients.
Người y tá tìn rằng kinh nghiệm là người thấy tốt nhất khi nói đến việc triển khai cách cư xử bên giường bệnh, vì thế họ phải
đoan chắc rằng tất cả ọi học viên của họ phải dành thật nhiều thời gian cho bệnh nhân.

Dành riêng cho…

to be for…

The hospital is for women who are about to have babies
Bệnh viện dành riêng cho những phụ nữ sắp sinh.

Dành thời gian cho chính mình

to take time for oneself

Preventive imaging studies aren’t your favorite things to think about. But, it’s important to take time for yourself-and take care of
yourself.
Các xé nghiệm cẩn đoán hình ảnh để phòng bệnh không phải là những thứ yêu thích mà bạn suy nghĩ đến. nhưng. Điều quan

trọng chính là hãy dành thời gian cho chính bạn-và hãy chăm sóc cho chính bạn.

Dấu ấn huyết học về bệnh lý tim

cardiac markers; serum cardiac markers

Serum cardiac markers are used to confirm or exclude myocardial cell death, and are considered the gold standard for the
diagnosis of MI. there are many markers currently used ; the most sensitive and specific markers are troponin I and T. a rise in
these levels is diagnostic for an MI. troponin levels rise within 3-6 hours of chest pain onset, peak at 12 -24 hours, and remain
elevated for 7-10 days.
Các dấu ấn huyết học về bệnh lý tim được dùng để xác định hay loại trừ sự chết của tế bào tìm, và được xem là tiêu chuẩn vàng
để chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim. Hiện nay có nhiều dấu ấn được sử dụng; nhưng dấu ấn sinh học nhạy và chuyên biệt nhất
là troponin I và T. một sự gia tăng các chất này có ý nghĩa chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim. Mức troponin tăng lên trong vòng
3-6 giờ kể từ khi khởi phát cơn đau ngực, lên đến đỉnh điểm từ 12-24 giờ, rồi tiếp tục tăng cao trong vòng từ 7 đến 10 ngày.

Dấu chỉ quan trọng của tình trạng sao chép của virus the important indicator of viral replication
HBeAg is an important indicator of viral replication.
HBeAg là một dấu chỉ quan trọng của tình trạng đang sao chép của siêu vi.

Dấu giếm tình trạng không thỏa mãn của mình do… to conceal one’s dissatisfaction from ..
Often people conceal their dissatisfaction from a mistaken sense of loyalty to their partner or from an anxiety that there is
something abnormal about themselves.
Người ta thường dấu diếm tình trạng không thỏa mãn của mình về tình dục từ ý nghĩ sai lầm về lòng chung thủy đối với người
bạn đời của họ hay từ một mối lo âu riêng đã có điều gì bất thường về chính họ.

Dấu hiệu Balance

Balance’s sign

Balance’s sign should be sought, especially when repeated examinations are required to arrive at a diagnosis. The sign is dullness

in the left upper quadrant that does not move with changes in position, or which encroaches gradually upon Traube’s space to
obliterate the resonant note (due to gas in the stomach) in that area.

15


16
Nên tìm dấu hie5u Balance, đặc biệt khi cần phải tái khám để chẩn đoán. Dấu hiệu này là cảm giác gõ đục ở hạ sườn trái không
di chuyển khi thay đổi tư thế hay lan từ từ sang khoảng Traube xóa mờ vùng gõ vang (do hơi trong dạ dày) nằm ở vùng đó.

Dấu hiệu bệnh cùi

leprosy signs

Unfortunately, the early signs and symptoms of leprosy are very subtle and occur slowly (usually over years). The symptoms are
similar to those that may occur with syphilis, tetanus, and leptospirosis. Numbness and loss of temperature sensation (cannot
sense very hot or cold temperatures) are some of the first symptoms that patients experience. As the disease progresses, the
sensations of touch, then pain, and eventually deep pressure are decreased or lost. Signs that occur, such as relatively painless
ulcers, skin lesions of hypopigmented macules (flat, pale areas of skin), and eye damage (dryness, reduced blinking) are
experienced before the large ulcerations, loss of digits, and facial disfigurement develop. This long-term developing sequence of
events begins and continues on the cooler areas of the body (for example, hands, feet, face, and knees).
Rủi thay, các dấu hiệu và triệu chứng sớm của bệnh cùi lại rất âm thầm và xảy ra rất chậm (thường nhiều năm). Triệu chứng
giống như các triệu chứng xảy ra ở bệnh giang mai, phong đòn gánh và bệnh xoắn khia63n. tình trạng tê bì và mất cảm giác về
nhiệt (không có cảm giác về nóng và lạnh) đôi khi là những triệu chứng đầu tiên mà các bệnh nhân đã từng trải nghiệm. khi bệnh
diễn tiến, cảm giác xúc giác, rồi đau và thậm chí đè ấn đều giảm đi hoặc mất hẳn. các dấu hiệu xảy ra, như loét không đau, các
thương tổn da các nốt giảm sắc tố (phẳng, nhạt máu ở da) và tổn thương mắt (khô mắt và giảm nhấp nháy) cũng được ghi nhận
trước khi tình trạng loét lan rộng, rụng các ngón tay và nét mặt biến dạng tăng dần. hậu quả tiến triển lâu dài này bắt đầu và tiếp
tục ở những nơi cơ thể mát mẽ hơn (như bàn tay, bàn chân, mặt và đầu gối)

Dấu hiệu báo trước về nguy cơ tim mạch trước mổ


a clinical predictor of
cardiovascular risk/pri’diktә/

increased

preoperative

Hypertension is a minor clinical predictor of increased preoperative cardio-vascular risk.
Chứng cao huyết áp là một dấu hiệu báo trước ít quan trọng về nguy cơ tim mạch tăng cao

Dấu hiệu bập bềnh của một khối u nhô lên
Vùng chậu

ballottement of a swelling rising out of
the pelvis

Ballottement in intraperitoneal swellings Sometimes ballottement can be elicited in great enlargements of the spleen when the
organ is untehered by adhesions.

Dấu

Dấu hiệu bập bềnh dối với những khối u nằm trong ổ bụng. đôi lúc d6au1 hiệu này có thể được suy ra đối vớn những khối u lớn
của lách khi cơ quan này thoát ra khỏi những dây dính.
hiệu bập bềnh thận
renal ballottement/’ri:nәl bә’lɒtmәnt/
In the case of an intra-abdominal swelling suspected of being an enlarged kidney, with the patient supine, one hand is laid flat
upon the abdomen, so that the greater part of the flexor surfaces of the fingers overlies the swelling, while the pulps of the
slightly flexed fingers of the other hand are insinuated behind the loin so that they contact the area lateral to the sacrospinalis
muscle

Trong trường hợp nghi ngờ có một khối u trong ổ bụng là do thận bị to ra, để bệnh nhân nằm ngửa, một bàn tay đạt trên bụng,
sao cho phần lớn diện tích cơ gấp của các ngón tay đặt trên khối u, trong khí ấy phần búp của các ngón tay gập lại của bàn tay kia
được luồn ở phía dưới thắt lưng sao cho chúng có thể tiếp xúc được với vùng bằn bên ngoài của cơ xương cùng gai sống.

Dấu hiệu bất thường về huyết học trong trường
hợp đa hố chậu trái

hematologic abnormalities in cases of LLQ pain

Hematologic abnormalities in cases of LLQ pain usually are related to signs of sepsis, e.g., elevated white count and shift to the
left, bleeding lesions in the left colon,e.g., carcinoma or diverticulitis, rarely cause pain. Urinalysis is helpful in distinguishing
genitourinary disease from intra-abdominal sources.
Những bất thường về huyết học trong những trường hợp đau ở hố chậu trái thường có liên quan đến những dấu hiệu nhiễm trùng,
như., tăng bạch cầu và ngã sang trái , những sang thương gây xuất huyết ở đại tràng trái như., ung thư hay viêm túi thừa, hiếm
khi gây đau. Xét nghiệm phân tích nước tiểu giúp phân biệt bệnh niệu sinh dục với những nguồn bệnh khác trong ổ bụng.

Dấu hiệu biều hiện điển hình của túi thừa Meckel

the classis presenting signs of Meckel’s

Approximately one-third of Meckel’s diverticula contain gastric mucosa, which produces hemmorrhage, one of the classic
presenting signs of Meckel’s , particularly in childhood. Clinical signs of Meckel’s diverticulum present invriably before the age
of 30 and include local inflammation and perforation simulating appendicitis, hemorrhage from ulceration, or volvulus secondary
to local adhesions. Preoperative diagnosis can often be estabished by Tc Meckel’s scan if the diverticulum contains ectopic
gastric mucosa. Once a diagnosis is made, exploration and resection of the diverticulum are recommended.
Gần 1/3 số túi thừa Meckel có chứa niêm mạc dạ dày, sẽ gây ra tình trạng xuất huyết, một trong số những dấu hiệu biều hiện của
túi thừa Meckel, đặc biệt lúc còn nhỏ. Những dấu hiệu lâm sàng của túi thừa Meckel biểu hiện không thay đổi trước tuổi 30 và
gồm có tình trạng viêm tại chỗ và thủng giống như triệu chứng của viêm ruột thừa, tình trạng xuất huyết do loét hay xoắn do dây
dính tại chỗ. Chẩn đoán trước mổ có thể thực hiện nhờ phương pháp chụp cắt lớp Tc Meckle nếu túi thừa có chứa niêm mạc lạc
chỗ của dạ dày. Một khi đã chẩn đoán được bệnh, thì nên mổ thám sát và cắt bỏ túi thừa đi.


Dấu hiệu biểu hiện phổ biến nhất của
bệnh ung thư đại trực tràng

the most common presenting sign of
colorectal cancer

the most common presenting sign of colorectal cancer is bleeding, ranging from positive fecal occult blood test to hemochezia.
Right-sided colon cancers present with bleeding, while left-sided colon cancers also commonly present with changes in bowel
habits, due to the stool being more formed than in the right colon. Although many rectal tumors are palpable on physical
examination, the diagnosis is usually either made or confirmed endoscopically.
Dấu hiệu biểu hiện phổ biến nhất của bệnh ung thư đại trực tràng là xuất huyết, đi từ mức độ xét nghiệm có máu trong phân cho
đến đi tiêu ra máu. Bệnh ung thư đại tràng phải biểu hiện tình trạng xuất huyết, trong khi ung thư đại tràng bên trái lại biểu hiện

16


phổ biến bằng những thay đổi về thói quen đi cầu, do phân đã được hình thành ở bên phải. mặc dù nhiều khối u trực tràng có thể
sờ thấy khi thăm khám trực tràng, nhưng chẩn đoán thường phải thực hiện hay xác định bằng nội soi.

Dấu hiệu Blumberg

Blumberg’s sign (Rebound tenderness)

/’ri:bound ‘tεndәnis/
Having palpated the desired area as deeply as circumstances allow, the palpating hand is withdrawn suddenly and completely. As
a result of this abrupt removal of the pressure that was applied slowly and gently, but with increasing firmness, the stretched
abdoominal musculature springs back into place, viz, carrying with it attached peritoneum which , if inflamed, causes the patient
to wince, or in many instances to cry out in pain.
Ấn sâu xuống vùng muốn khám đến mức có thể, bờ ngờ rút hoàn toàn bàn tay đang ấn ên. Kết quả của việc giảm áp suất đột ngột

này lại được phản ứng lại nhẹ nhàng và từ từ, nhưng nếu ấn mạnh càng tăng lên, thì cơ thành bụng bị căng quá mức sẽ trở về vị
trí ban đầu, ói một cách khác cơ bị căng sẽ làm căng phúc mạc theo, nếu phúc mạc bị viêm, sẽ làm cho bệnh nhân phải cau mày
hay có khi phải la lên vì đau.

Dấu hiệu Boas

Boas’s sign

In chocecystitis there may be an area of hyperaesthesia posteriorly. The tenderness extends from about 2.5 cm lateral to the
spines of the vertebrae to the posterior axillary line, and vertically from the level of the 11 th dorsal to the 1st lumbar spine.

Dấu

Trong bệnh viêm túi mật , có thể có một vùng tăng cảm giác ở phía sau. Tình trạng đau này lan sang bên cạnh cột sống khoảng
2.5cm về phía đường nách sau, kéo thẳng lên từ đốt sống thứ 11 lên thứ nhất.
hiệu cảnh báo
the warning sign/’w⊃:niη sΛin/
The warning signs of breat cancer include a hard lump in the breast, a change in the shape or size of one breast, a change in skin
texture, discharge from the nipple, itching or other changes in the nipple, a change in the skin temperature of the breast, and
breats pain
Những dấu hiệu cảnh báo của bệnh ung thu vú gồm có một cục cứng ở vú, sự thay đổi vể hình dạng hay kích thước một bên vú,
sự thay đổi cấu trúc của da, tình trạng chảy dịch ở núm vú hay những thay đổi ở núm vú, thay đổi nhiệt độ da ở hai vú, và đau vú.

Dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của tình trạng the indicator of the quality of a complete
thuyên giảm hoàn toàn
remission
the most important indicator of the quality of a complete remission is the relapse-free survival from the time treatment is
discontinued.
Dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ chất lượng của tình trạng thuyên giảm hoàn toàn chính là thời gian sống không bị tái phát tính
từ lúc ngưng điều trị.


Dấu hiệu chứng tỏ tiềm năng thực tế của một
phác đồ trị liệu mới

indicator of the practical potential of a new
treatment

the method of analyzing clinical outcome is a relatively simple indicator of the practical potential of a new treatment. However ,
for experimental treatment, it obscures the value of a relapse-free survival of complete responders as the major determinant of the
quality of remission and the potential for cure.
Phương pháp phân tích kết quả lâm sàng là một dấu hiệu chứng tỏ tương đối đưn giản về một phương pháp trị liệu mới. tuy nhiên
, đối với điều trị thực nghiệm, phương pháp này lại che mất giá trị của thời gian sống không bị tái phát của những người có đáp
ứng trọn vẹn như là yếu tố quyết định chính về chất lượng của sự thuyên giảm và khả năng chữa khỏi.

Dấu hiệu chuyên biệt hay nhạy cảm về chứng
Thiếu máu mạc treo

sensitive and specific markers for mesenteric
ischemia

There are no sensitive and specific markers for mesenteric ischemia. The white blood cell count is usually elevated, as it is in
many other conditions that cause abdominal pain. Metabolic acidosis, specifically lactic acidosis, is highly suggestive of
irreversible ishcemia but-like peritoneal signs-is not present until late.
Không có một dấu hiệu chuyên biệt hay nhạy cảm nào về chứng thiếu máu mạc treo cả. công thức máu thường tăng, thường xảy
ra như trtong mọi tình hio61ng gây đau bụng khác. tình trạng toan máu do biến dưỡng, tình trạng toan máu do lactic khá chuyên
biệt, gợi ý nhiều đến tình trạng thiếu máu mạc teo không hồi phục nhưng-lại giống những dấu hiệu viêm phúc mạc-mà lại chỉ
biểu hiện khi đã trễ.

Dấu hiệu có giá trị


valuable sign

Referred pain to the shoulder is a very valuable sign, and should be inquiry for specially in cases of abdominal injury.
Đau quy chiếu lan lên vai là một dấu hiệu rất có giá trị, nên hỏi kỹ đặc biệt trong những trường hợp chấn thương bụng.

Dấu hiệu cơ psoas

psoas sign

The psoas sign is the increase of pain when the psoas muscle is stretched as the patient extends his or her hip.
Dấu hiệu cơ psoas là sự gia tăng tình trạng đau khi cơ thăng bị kéo căng ra khi bệnh nhân duỗi hông thẳng ra.

Dấu hiệu của tắc ruột

a sign of obstruction

Vomiting is often a sign of obstruction
Ói mửa thường là một dấu hiệu của tắc ruột.

Dấu hiệu có thể ghi nhận được

noticeable sign/’n∂utis∂b∂l/
The first noticeable signs are commonly enlarged lymph nodes, usually in the neck or armpits
Những dấu hiệu đấu tiên có thể ghi nhận được là những hạch sung to, thường thấy ở cô hay nách

Dấu hiệu Cullen (máu tụ sau phúc mạc vùng quang

Cullen’s sign (retroperitoneal blood around quanh rốn)
the umbilicus)


*Cullen’s sign has been seen in a few cases of ruptured spleen, but so infrequently as to categorize this manisfestation of a
traumatic haemoperitoneum as academic.

17


18
Dấu hiệu Cullen thấy trong môt vài trường hợp vỡ lách, nhưng không thường xuyên lắm để xếp loại như một biểu hiện kinh điển
của tình trạng máu tụ sau phúc mạc do chấn thương
* Hemorrhagic discoloration in both flank (Grey-Turner sign) or in the periumbilical region (Cullen sign) is seen in hemorrhagic
pancreatitis.

Dấu

Hiện tượng bầm máu dưới da ở hai bên mạng sườn (Dấu hiệu Grey-Turner) hay ở vùng quanh rốn (Dấu hiệu Cullen) thấy trong
tình trạng viêm tụy xuất huyết.
hiệu cuộn tiền xu
stack of coins/stak//k ‫כ‬in/
Flat and upright abdominal films often show the classic signs of air-fluid levels or rouleau formation (stack of coins),which are
typical of small bowel obstruction. On the flat abdominal film, a nondescript gas pattern is typical. On the upright film, the
presence of air-fluid levels indicates that there is layering of the succus entericus within the obstructed small bowel.
Phim chụp bụng đứng không sửa soạn thường cho thấy những dấu hiệu điển hình của các mực nước hơi hay các khối dài hình
cuộn (dấu hiệu cuộn tiền xu), điền hình của tình trạng tắc ruột non. Trên phim bụng đứng không sửa soạn, điền hình thấy một
dạng hơi khó tả, sự xuất hiện các mực nước hơi chứng tỏ có từng lớp dịch ruột nằm chất chồng lên nhau trong các quai ruột non
bị tắc nghẽn.

Dấu hiệu đặc trưng của bệnh viêm tụy mạn tính tái
Phát

pathognomomic of chronic relapsing

pancreatitis/paθәgnә’monik/

There are few x-ray findings related to acute pancreatitis, although central abdominal calcification is the pathognomic of chronic
relapsing pancreatitis
Bệnh viêm tụy cấp Có ít đấu hiệu phát hiện được trên x quang, mặc dù hiện tượng vôi hóa ở giữa bụng chính là dấu hiệu bệnh lý
đặc trưng của bệnh viêm tụy mạn tái phát

Dấu hiệu đặc trưng trong hội chứng đau hố chậu
Phải

feature in the right lower quadrant pain syndromes/’fi:tζə/

Intraluminal bleeding , except in the right colon cancer, is not feature in right lower quadrant pain syndromes.
Tình trạng xuất huyết trong lòng ruột, ngoại trừ trong bệnh ung thư đại tràng phải, không phải là dấu hiệu đặc trưng trong hội
chứng đau hố chậu phải.

Dấu hiệu đáng ngại với thời gian sống
5 năm chỉ khoảng 7%

an ominous feature with a 5-year survival
of just 7%

Serosal involvement is an ominous feature with a 5-year survival of just 7%
Tình trạng xâm lấn đến thanh mạc là một dấu hiệu đáng ngại với thời gian sống 5 năm chỉ khoảng 7%.

Dấu hiệu đau dịch chuyển

Shifting tenderness

Having located the most tender spot, mark it on the skin. Now request the patient to turn on the left side and wait for a full

minute. Should the tenderness be uterine in origin it will shift with the uterus, whereas in appendicitis the position will remain
constant.
Hãy khu trú điểm đau nhất lại, đánh dấu trên vùng da điềm đau đó. Bây giờ hãy yêu cầu bệnh nhân xoay người sang trái rồi đợi
đúng một phút. Nếu triệu chứng đau này xuất phát từ tử cung nó sẽ dịch chuyển theo tử cung, trong khi ở bệnh viêm truột thừa vị
trí đau này sẽ vẫn giữ nguyên như cũ.

Dấu hiệu đề kháng chủ động (gồng cứng)

voluntary guarding

voluntary reaction to protect an area of pain (as by spasm of muscle on palpation of the abdomen over a painful lesion)
phản ứng chủ động nhằm bảo vệ một vùng đau (chẳng hạn như sự co thắt cơ lại khi sờ nắn thành bụng trên chỗ tổn thương gay
đau)

Dấu hiệu gói tiền xu

rouleau formation; stack of coins

Flat and upright abdominal films often show the classic signs of air-fluid levels or rouleau formation (stack of coins), which are
typical of small bowel obstruction. On the flat abdominal film, a nondescript gas pattern is typical. On the upright film, the
presence of air-fluid levels indicates that there is layering of the succus entericus within the obstructed small bowel.
Phim chụp bụng đứng không sửa soạn thường cho thấy những dấu hiệu điển hình mực nước hơi hay dấu hiệu gói tiền xu, điển
hình của tình trạng tắc ruột non. Trên phim bụng không sửa soạn, điển hình thì hình ảnh bóng hơi không có đặc tính rõ rệt. trên
phim bụng đứng, có hình ảnh mực nước hơi chứng tỏ rằng có từng lớp dịch ruột nằm bên trong quai ruột non bị tắc.

Dấu hiệu gián tiếp cửa tình trạng nhồi máu mạc treo indirect signs of mesenteric ischemia
CT may identify indirect signs of ischemia_including edema of the bowel wall or mesentery, abnormal gas patterns, intraluminal
gas, and ascites. Occasionally, CT may accurately identify direct evidence of mesenteric venous thrombosis.
CT có thể biểu hiện những dấu hiệu gián tiếp của tình trạng nhồi máu_như phù nề thành ruột hay mạc treo, các kiểu hơi bất
thường, và dịch báng. Đôi khi. CT có thể phát hiện bằng chứng chính xác tình trạng thuyên tắc tĩnh mạch mạc treo.


Dấu hiệu Grey-turner

Grey-Turner’s sign

Grey-Turner’s sign is ecchymose skin in the flank area that indicates retroperitoneal blood. It is commonly associated wih
hemorrhagic pancreatitis.
Dâu hiệu Grey-Turner là da bị bầm máu ở vùng hông lưng chứng tỏ có máu sau phúc mạc. dấu hiệu này thường đi kèm với bệnh
viêm tụy xuất huyết.

Dấu hiệu Kehr

Kehr’s sign

18


Often pain is reffered via the phrenic nerve to the left shoulder when blood is in contact with the under-surface of the diaphragm.
The sign is of especial significance after abdominal accidents, and should be inquired for and the test for hyperaesthesia applied.

Dấu

Đau thường được quy chiếu qua thần kinh hồnh lan lên vai trái khi máu tiếp xúc với mặt dưới của cơ hồnh. Dấu hiệu này có ý
nghĩa đặc biệt sau những chấn thương ở vùng bụng và nên hỏi kỹ và thực hiện các thủ nghiệm kiểm tra tình trạng tăng cảm giác
ngồi da.
hiệu kêu rằng rắc
crepitus/’kr∑pit∂s/
There are several varieties of crepitus, each being a sign of fundamental diagnostic importance
Có rất nhiều dấu hiệu kêu rang rắc, mỗi một kiểu lại là một dấu hiệu có tầm quan trọng cơ bản về chẩn đốn.


Dấu hiệu kêu rắng rắc ở chứng viêm bao khớp

crepitus of tenosynovitis

This sign is found over an inflammed tendon-sheath when the inflammation is mild and allows of movement.
Dấu hiệu này thấy ở vùng bao gân bị viêm khi tình trạng viêm còn nhẹ nên còn cử động được.
Joint crepitus/dzϽint ‘krεpitәs/
The joint is moved with one hand while the other hand is laid upon th ejoint, when present, joint crepitations are unmistakable.
They comprise:
1.
Fine, evenly spaced, crepitations, which are present in many subacute and chronic joint affections.
2.
Coarse, irregular, crepitations, which usually signify osteoarthritis.
3.
A “click” that can be re-elicited often proves a significant sign of a displaced cartilage or a loose body.

Dấu hiệu kêu răng rắc ỡ khớp

Dấu

Khớp được lay động bằng một bàn tay trong lúc bàn tay kia đặt trên khớp, khi có tiếng kêu rang rắc ở khớp thì khơng còn nhầm
lẫn được nữa. những dấu hiệu này bao gồm:
1.
Kêu rõ, với một khoảng cách đều đặc, dấu hiệu dương tính trong nhiều bệnh khớp mạn tính và bán cấp.
2.
Thơ, khơng đều, dấu hiệu rang rắc này, thường có ý nghĩa tình trạng viêm xương khớp.
3.
Một tiếng “bật” có thể tái minh chứng một dâu hiệu có ý nghĩa về sụn khớp đã bị di lệch hay đã lỏng lẻo.
hiệu kêu rang rắc ở xương
Bone crepitus/bәun ‘krεpitәs/

An attempt to ilicit this sign of a fracture should be made only rarely when facilities for X ray examination are not available.
Chỉ họa hoằn lắm mới nên thực hiện một nỗ lực suy ra dấu hiệu của một xương gãy khi mà các Phương tiện khảo sát trên x
quang khơng có.

Dấu hiệu khiến phải kiểm tra sớm hơn

findings that warrant earlier examination

Epithelialization over a closed surgical site is generally complete after 24-48h and sterile dressings applied in the operating room
can be removed at this time. Findigs that warrant earlier examination include copious drainage, wet dressings, fever, or signs of
cellulitis.
Tình trạng biểu mơ hóa trên một vết mổ đã được khâu kín nói chung sẽ hồn tất rong vòng 24-48 giờ và lúc này có thể gở bỏ các
băng vơ trùng đã được băng trong phòng mổ. các dấu hiệu khiến phải kiểm tra sớm hơn gồm có dẫn lưu ra dịch nhiều hơn, băng
ướt, sốt hay các dấu hiệu của viêm mơ tế bào.

Dấu hiệu khơng còn khả năng chữa khỏi

sign of probable incurability

Pancreatic carcinoma produces painless jaundice; pain is a sign of probable incurability.
Ung thư tụy gây ra tình trạng vàng da khơng đau; cơn đau là một dấu hiệu khơng còn khả năng chữa khỏi.

Dấu hiệu khơng thể thiếu ở những bệnh nhân…

the sine qua non of patients who…

/sΛini kwei ‘non/
Dysphagia is the sine qua non of patients who present for treatment with a lower esophageal ring. Typically, the ring is located at
the esophagogastric junction and is less than 12 mm in diameter if dysphagia is present.
Chứng khó nuốt là dấu hiệu khơng thể thiếu ở những bệnh nhân đến khám để điều trị bệnh vòng dưới thực quản. đặc biệt điển

hình, khi vòng thắt này nằm ở phần tiếp giáp giữa dạ dày và thực quản và đường kính nhỏ hơn 12mm thì triệu chứng này sẽ xuất
hiện.

Dấu hiệu kinh điển và triệu chứng của tình
trạng nhiễm trùng

the classic signs and symptoms of infection

Swelling, heat, redness and pain are the classic signs and symptoms of infection.
Sung, nóng, đỏ, và đau là những triệu chứng kinh điển của tình trạng nhiễm trùng
Sưng, nóng, đỏ, đau là 4 dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng.

Dấu hiệu kinh điển của tình trạng viêm

classic signs of inflammation

That redness, swelling, heat and tenderness are the cardial signs of inflammation was first expounded by Celsus to these four
signs can be added that described by Galen_loss of function
Đò, sung, nóng và đau là những dấu hiệu chủ yếu của tình trạng viêm lần đầu tiên đã được Celsus diễn tả bốn dấu hiệu sau này
được Galen thêm một dấu hiệu nữa_mất chức năng.

Dấu hiệu Kenawy

Kenawy’s sign

Kenawy’s sign is found frequently with the splenomegaly associated with bilharzial cirrhosis of the liver (Egyptian
Spleenomegaly) but may be present in any type of portal hypertension.
Dấu hiệu Kenawy thường thấy trong trường hợp lách to có kèm bệnh xơ gan do ký sinh trùng (bệnh lách to của người Ai cập)
nhưng cũng có thể biểu hiện trong bất kỳ loại tăng áp lực tĩnh mạch cửa nào.


Dấu hiệu Kernig

Kernig’s sign

Kernig’s sign may be seen in patients with meningitis; patient cannot extend the leg at the knee when the thigh is flexed because
of stiffness in the hamstrings.

19


20
Dâu hiệu Kernig có thể thấy ở những bệnh nhân bị viêm màng não, bệnh nhân không thể duỗi thẳng đầu gối khi gặp đùi lại do
tình trạng tê cứng ở gân khoeo.

Dấu hiệu Klein

Klein’s sign

After laying the patient on the left side for a few minutes the maximum site of tenderness moves to the left of the original site.
Even if positive, Klein’s sign does not rule out the possibility of acute Meckelian diverticulitis.
Saukhi đặt bệnh nhân nằm nghiên sang bên trái độ vai phút, vị trí đau tối đa sẽ di chuyền sang bên trái của vị trí ban đâu. Thậm
chí có dương tính đi nữa, dấu hiệu này cũng không loại trừ được khả năng bị tình trạnh viêm túi thừa Meckel cấp.

Dấu hiệu nhiễm trùng “thầm lặng”

“soft” signs of infection

“soft” signs of infection such as altered mental status, tachycardia, hyperventilation, and rigors may be difficult to perceive in a
sedated, ventilated SICU patient
Những dấu hiệu nhiễm trùng “thầm lặng” như trạng thái tinh thân thay đổi, mạch nhanh và thở gấp có thể khó nhận biết được ở

những bệnh nhân đang phải thở máy và điều trị bằng thuốc an thần tại phòng săn sóc đặc biệt sau mổ.

Dấu hiệu lâm sàng của Tùi thừa Meckel

clinical signs of Meckel’s diverticulum

Clincal signs of Meckel’s diverticulum present invariably before the age of 30 and include local inflammation and perforation
simulating appendicitis, hemorrhage from ulceration, or volvulus secondary to local adhesions. Preoperative diagnosis can often
be estabished by Tc Meckel’s scan if the diverticulum contains ectopic gastric mucosa. Once a diagnosis is made, exploration and
resection of the diverticulum are recommended.
Những dấu hiệu lâm sàng của túi thừa Meckel biểu hiện không thay đổi trước tuổi 30 và bao gồm tình trạng viêm và thủng tại
chỗ giống nhu triệu chứng của bệnh viêm ruột thừa, tình trạng xuất huyết do loét hay tình trạng xoắn ruột do dây dính tại chỗ.
Chẩn đoán trước mỗ có thể thực hiện được nhờ chụp cắt lớp Tc Meckel nếu túi thừa còn chứa niêm mạc dạ dày lạc chỗ. Một khi
đã chẩn đoán được bệnh, thì nên mổ thám sát và cắt bỏ túi thừa này đi.

Dấu hiệu bịt

obturator sign

Obturator sign is the elicitation of pain as the hip is flexed and internally rotated.
Dấu hiệu bịt là biểu hiện tình trạng đau khi gập hang lại và xoáy vào trong.

Dấu hiệu đau do chuyển động áp suất đột ngột

Rovsing’s sign

Even pressure is exerted over the descending colon, if, when the left iliac fossa is pressed, pain is appreciated in the right iliac
fossa, the case is probably one of acute an inflamed focus in the right iliac fossa when taken into consideration with other
evidence, a positive Rovsing’ sign is contributory evidence of acute appendicitis.


Dấu

Thậm chí ấn mạnh vào vùng đại tràng xuống, nếu, khi ấn vào hố chậu trái, thì có thể có cảm giác đau ở hố chậu phải, tình huống
này xảy ra có lẽ một triệu chứng của một khối viêm cấp tính xảy ra ở hố chậu phải khi ấy cần phải cân nhác đến các bằng chứng
khác, dấu hiệu đau do chuyển động áp suất đột ngột dương tính là bằng chứng góp phần chứng tỏ tình trạng viêm ruột thừa cấp.
hiệu lõm xuống
sign of indentation/ind∑n’teiζ∂n/
Certain cysts (large dermoid and epidermoid cysts) containing pultaceous material can be moulded. When the swelling is
indented with the finger, in contradistinction to the sign of emptying, it stays indented. The only other lump in which indentation
occurs is one formed of solid faeces.
Một vài loai u nang ( U nang bì hay biều bì lớn) có chứa chất mềm nhão có thể bị biến dạng được. khi khối u bị ấn xuống bằng
ngón tay, khác với dấu hiệu trống rỗng, còn bị lõm xuống. chỉ có khối U duy nhất khác có tình trạng lõm xuống xảy ra là một
dạng phân đặc đã đóng thành khuôn.

Dấu hiệu “ly cát”

“Ground glass” appearance

A “Ground glass” appearance is seen with ascites, and air-fluid levels on the upright film are seen with ileus
Dấu hiệu “ly cát” thấy trong tình trạng bang bụng, còn dấu hiệu mực nước hơi trên phim bụng không sửa soạn thấy trong tình
trạng liệt ruột.

Dấu hiệu mạng nhện

spider naevi; spider angioma

Spider naevi consist of branching arterioles which, with a magnifying glass, can be seen to pulsate.
Dấu hiệu mạng nhện cấu tạo bởi các nhánh tiểu động mạch mà, dưới kính lúp, có thề trông thấy chúng đập theo nhịp tim
McBurney ‘s sign/Mc’b∂ni/
Finger-tip pressure is made over McBurney’s point, which, if the sign is positive, registers the maximum abdominal tenderness.

This sign is sometimes useful in very early or subacute cases of appendicitis.

Dấu hiệu McBurney

ấn đầu ngón tay lên điềm McBurney, dấu hiệu dương tính nếu ghi nhận điềm đau ở bụng tối đa. Dấu hiệu này đôi khi có ích trong
trường hợp viêm ruột thừa bán cấp hay ở giai đoạn rất sớm.

Dấu hiệu McMurray

McMurray’s sign

McMurray‘s sign is present when manipulation of the tibia with the leg flexed produces pain and a pronounced click when the
meniscus has been inured. If the click occurs when the foot is rotated inward, the tear is in the lateral meniscus.

Dấu

Dấu hiệu McMurray dương tính khi sờ nắn vào xương chầy khi chân được gập lại sẽ tạo ra cơn đau và nghe thấy một tiếng kêu
rõ khi sụn meniscus bị tổn thương. Nếu tiếng click xảy ra khi bàn chân được xoay vào bên trong, thì sụn meniscus ngoài bị rách.
hiệu Murphy
Murphy’s sign/’m∂:fi /
Murphy’s sign is named after the Chicago surgeon, John B Murphy. The patient is asked to take a deep breath while the examiner
applies the pressure over the area of the gallbladder. If the gallbladder is inflamed, the descending diaphragm forces it against the
examiner’s fingertips, causing pain and often a sudden pause to inspiration. A sonographic Murphy’s sign elicits the same
response with an ultrasound probe over the gallbladder.
Dấu Murphy được đặt theo tên một bác sĩ phẫu thuật người Chicago, John B Murphy. Bệnh nhân được yêu cầu hít thật sâu trong
lúc người khám đè xuống vùng túi mật. nếu túi mật bị viêm, thì cơ hoành dẩy xuống sẽ khiến túi mật đụng vào những ngón tay

20



của người khám, gây ra đau và thường làm cho bệnh nhân phải nín thở ngay. Dâu Murphy trên siêu âm cũng tạo ra một sự đáp
ứng tương tự bằng một đầu dò đặt phía trên túi mật.

Dấu hiệu Murphy trên siêu âm

a sonographic Murphy’s sign

A sonographic Murphy’s sign elicits the same response with an ultrasound probe over the gallbladder.
Dấu Murphy trên siêu âm cũng tạo ra một sự đáp ứng tương tự bằng một đầu dò đặt phía trên túi mật.

Dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân

constitutional signs of sepsis

/konsti’tjuζәnәl/
The classic physical finding of small bowel obstruction is one of progressive abdominal distention. The closed-loop mechanical
obstruction is particularly dangerous since the physical findings of obstruction may be minimal despite a compromised vascular
supply. Nausea and vomiting are typical as the obstruction progresses with variable pain. Localized pain in association with
guarding or rebound tenderness strongly suggess ischemia or perforation and is an indication for early operative intervention.
Constitutional signs of sepsis, including fever and chills, usually develop quickly in situation of ischemia and/or perforation.
Dấu hiệu lâm sàng điền hình của tình trạng tắc ruột non là một tình trạng chướng bụng dần dần. tắc ruột cơ học do một quai
ruột bị thắt ở hai đầu đặc biệt nguy hiểm bởi vì những dấu hiệu lâm sàng của tình trạng tắc có thể rất ít mặc dù đã có tổn thương
đến mạch máu nuôi đến ruột. buồn nôn và ói mửa là những dấu hiệu điển hình khi tình trạng tắc ruột diển biến với cơn đau
thay đổi. đau khu trú kèm phản ứng co cứng hay phản ứng dội gợi ý rõ rang đến tình trạng nhồi máu hay thủng và là chỉ định
phải can thiệp phẫu thuật sớm. những dấu hiệu toàn thân của tình trạng nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, thường xảy ra rất nhanh
trong tình trạng nhồi máu và/hoặc có thủng.

Signs of systemic sepsis
Systemic signs of infection
This patient has systemic signs of infection (fever, rebound tenderness, guarding) and should be admitted for IV antibiotics and

observation.
Bệnh nhân này có những dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân (sốt, phản ứng dội, đau, và đề kháng) nên được cho nhập viện để cho
dùng kháng sinh chích tĩnh mạch và theo dõi.

Dấu hiệu ở bụng

Abdominal signs; abdominal findings

Blunt injuries may result in delayed presentation. Abdominal findings may be minimal in the absence of hemorrhage or other
injuries.
Chấn thương bụng kín có thể dẫn đến biệu hiện triệu chứng muộn. các dấu hiệu ở bụng có thể rất ít trong trường hợp không có
tình trạng xuất huyết hay chấn thương khác kèm theo.

Dấu hiệu phản ứng dội

Rebound tenderness

Having palpated the desired area as deeply as circumstances allow, the palpating hand is withdrawn suddenly and completely. As
a result of this abrupt removal of the pressure that was applied slowly and gently, but with increasing firmness, the stretched
abdominal musculature springs back into place, viz, carrying with it attached peritoneum which , if inflamed, causes the patient
to wince, or in many instances to cry out in pain.
ấn vào vùng muốn khám sâu đến hết mức cho phép, bàn tay đang ấn đột ngột buông ra hoàn toàn. Do việc giảm áp suất đột ngột
này lại xảy ra từ từ, nhưng tình trạng ấn xuống tăng lên, nên các cơ thành bụng sẽ đàn hồi rồi trở lại vị trí của nói một cách khác,
nó sẽ lôi theo cả phúc mạc lên, nếu có tình trạng viêm, sẽ làm cho bệnh nhân phải cau mày lại hay có khi phải la lên vì đau.

Dấu hiệu phập phều và sóng dẫn truyền

fluctuation and transmitted impulse

/flΛktju’eiζ∂n //’trℵnsmitid in’pΛls/

Fluctuation implies transmitted impulse in two planes at right-angles to each other
Hiện tượng phập phều biểu hiện tình trạng sóng xung động được truyền đi ở hai mặt phẳng thằng góc với nhau

Dấu hiệu phát hiện qua siêu âm

sonographic findings

Acute hepatitis will not have the same sonographic findings seen in cholangitis.
Viêm gan cấp sẽ không có dấu hiệu phát hiện qua siêu âm tương tự thấy trong bệnh viêm đường mật.

Dấu hiệu phổ biến nhất

the most common finding

The most common findings for an AAA are curvilinear calcification of the aortic wall or paravertebral
soft tissue mass. Ultrasound and CT are the best diagnostic tools for the stable patient.
Những dấu hiệu phát hiện phổ biến nhất về bệnh phình động mạch chủ bụng là hiện tượng vôi hóa
thành vòng ở vách động mạch chủ hay tạo thành khối mô mềm nằm cạnh cột sống. siêu âm và CT là
những phương tiện giúp chần đoán tốt nhât cho những bệnh nhân còn trong tình trạng ổn định.

Dấu hiệu rất phổ biến ở bệnh nhân cao huyết áp

a very common finding in patients with elevated blood
pressure

Since peripheral resistance in the circulatory tree is mainly due to the arteries, narrowing of these vessels which have a large
cross-sectional area is a very common finding in patients with elevated blood pressure. The cause of the narrowing is not known.
Some narrowing is , however, part and parcel of the aging process and is termed senile arteriosclerosis.
Sức đề kháng ở ngoại biên trong các nhánh của hệ tuần hoàn chủ yếu do các động mạch, tình trạng teo hẹp các mạch máu này có
diện tích trao đổi rộng là dấu hiệu rất phổ biến ở những bệnh nhân bị cao huyết áp. Nguyên nhân của tình trạng teo hẹp này

không rõ. Tuy nhiên, một số trường hợp là một phần trong quá trình lão hóa và được gọi với thuật ngữ xơ vữa mạch máu ở người
già.

Dấu hiệu Raynaud

Raynaud’s sign

Raynaud’s sign is a condition marked by symmetrical cyanosis of the extremeties with persistent, uneven, mottled blue or red
discloration of the skin of the digits, wrists, and ankles and with profuse sweating, and coldness of the fingers and toes.

21


22
Dấu hiệu Raynaud là một biểu hiện rõ tình trạng tím cả hai bên chi, với các sự biến đổi màu da với những đốm xanh hay đỏ,
không đều và tồn tại lâu ở các ngón, cổ tay mắt cá, kèm toát mồ hôi và lạnh buốt ở các ngón chân và ngón tay.

Dầu hiệu sợi dây

string sign

The classic string sign is seen in the right lower quadrant, and cobblestoning of the terminal ileum and distortion of the cecum are
seen in this patient with Crohn’s disease.

Dấu

Dấu

Dấu hiệu sợi dây đặc trứng thấy ở vùng hố chậu phải, và việc hình thành những cục sỏi phân ở vùng hồi tràng và sự biến dạng
của manh tràng tháy ở bệnh nhân bị bệnh Crohn

hiệu sóng vỗ
the sign of Splashing/’splℵζiη/
The sign of splashing_Splashing is of value only when the stomach , under normal conditions, would be empty _that is, three
hours after a meal. The hand is laid over the stomach, and short , sudden, dipping movements are made. Hwen the sign is positive
it suggests incomplete emptying of the stoamch due to pyloric obstruction.
Dấu hiệu sóng vỗ_sóng vỗ chỉ có giá trị khi dạ dày, trong tình trạng bình thường, không có gì_có ngĩa là, sau ăn 3 giờ. Bàn tay
đặt lên trên dạ dày, rồi đột nhiên vỗ bất ngờ và thật nhanh, tạo ra những đợt chuyển động. dấu hiệu dương tính khi gợi ý cho thấy
dạ dày không hoàn toàn trống do tình trạng tắc ở môn vị.
hiệu Stellwag
Stellwag’s sign/’stεlvagz sΛin/
Unilateral exophathalmos showing lid retraction.
Mặt lồi một bên biều hiện tình trạng co rút mí mắt vào.

Dấu hiệu thần kinh khu trú ở một bên

lateralizing neurological signs

A very characteristics feature of an extradural haemoatoma is the appearance of paralysis of the arm, leg, and face of the
contralateral side.
Một hình ảnh rất đặc trưng của khối máu tụ ngoài màng cứng là xuất hiện tình trạng liệt cánh tay, chân và mặt ở bên đối diện.

Dấu hiệu thất bại của điều trị nội

a symptom of failure of medical management

In the pateint under the age of 50 years whose first sign of ulcer disease is simple perforation, which heals quickly with
conservative management, intensive medical therapy is the treatment of choice. Conversely, if the patient presents with a long
history of chronic ulcer disease and multiple previous attempts at medical therapy , early surgical intervention with definitive
surgical treatment is recommended since the perforation is a symptom of the failure of medical management.
Đối với bệnh nhân dưới 50 mà có dấu hiệu đầu tiên của bệnh loét lại là thủng đơn thuần, thì sẽ lành rất nhanh với phương điều trị

bảo tồn, điều trị nội khoa tích cực là cách điều trị được chọn. ngược lại, nếu bệnh nhân có một bệnh sử loét mạn tính và đã có
nhiều đợt điều trị nội khoa trước đó, thì nên khuyên can thiệp phẫu thuật sớm bởi vì tình trạng thủng là dấu hiệu thất bại của
phương pháp điều trị nội.

Dấu hiệu thấy được trên CT bệnh viêm ruột thừa

CT findings of appendicitis

CT findings of appendicitis include an enlarged appendix (>6cm), pericecal inflammation , and the presence of an appendicolith.
Dấu hiệu thất được trên CT về bệnh viêm ruột thừa gồm có ruột thừa lớn ra (>6cm), viêm quanh manh tràng,và có sự hiện diện
của một viên sạn trong lòng ruột thừa.

Dấu hiệu thực thể diển hình

the classic physical finding

The classic physical finding of small bowel obstruction is one of progressive abdominal distention. The closed-loop mechanical
obstruction is partucularly dangerous since the physical findings of obstruction may be minimal despite a compromised vascular
supply.

Dấu

Dấu hiệu thực thể điển hình của tình trạng tắc ruột non là một tình trạng chướng bụng diễn tiến. tắc ruột cơ học do một quai ruột
bị nghẽn đặc biệt nguy hiểm bởi vì những dấu hiệu lâm sàng của tình trạng tắc ruột có thể rất ít mặc dù đã có tổn thương mạch
máu.
hiệu trong mờ
translucency/trℵnz’lus∂nsi/
The electric torch has materially aided the routine application of this very useful sign, which , if positive, often sheds light upon
the nature of a swelling
Đèn pin đã giúp một cách thiết thực trong việc thực hành tìm dầu hiệu hữu dụng này, theo đó, nếu dương tính, thường sẽ để cho

ánh sáng đi qua cả khối U..

Dấu hiệu Troisier

Trosisier’s sign

The supraclavicular nodes, particularly on the left side, may be enlarged with carcinoma of the stomach or of any other
abdominal organ, and,increasingly, with carcinoma of the bronchus.

Dấu

Dấu

Những nốt hạch thượng đòn, đặc biệt ở bên trái, có thể sung to lên ở bệnh ung thư dạ dày hay ở bất cứ cơ quan nào trong ổ bụng,
và, ngày càng to lên, trong trường hợp ung thư phế quản.
hiệu trống rỗng
sign of emptying/’∑mptiiη/
When the swelling is compressed it diminishes in size considerably or disappears; when the pressure is released, it refills slowly.
This is the sign of cavernous haemangioma, but it is also present in lymphangiomata, and certain mengigoceles, particularly
those with a very narrow neck.
Khi khối u bị ấn xuống nó sẽ giảm kích thước hoặc biến mất; khi buông tay ra, nó sẽ đầy trở lại dần dần. đây là dấu hiệu của một
bướu máu thể hang, nhưng nó cũng xuất hiện trong bướu bạch mạch, à một số loại khối tràng dịch màng não tủy, đặc biệt ở
những người có cổ rất ngắn.
hiệu trượt
slipping sign/’slipiη/
Another sign of value is the slipping sign. If the edge of the lump is pressed, the swelling slips from beneath the finger
Một dấu hiệu khác có giá trị là dấu hiệu trượt. nếu bờ của khối u bị ấn xuống, khối u sẽ trượt đi ở bên dưới ngón tay.

22



Dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng viêm

the signs and symptoms of inflammation

Swelling, heat, redness and pain are the classic signs and symptoms of inflammation.
Sung, nóng, đỏ và đau là những dấu hiệu và triệu chứng điển hình của tình trạng viêm.

Dấu hiệu viêm ruột thừa thấy được trên CT

CT findings of appendicitis

CT findings of appendicitis include an enlarged appendix (>6cm), pericecal inflammation , and the presence of an appendicolith.
Dấu hiệu thấy được trên CT về bệnh viêm ruột thừa gồm có ruột thừa lớn ra (>6cm), viêm quanh manh tràng, và có sự hiện diện
của một viên sạn trong lòng ruột thừa.

Dấu hiệu Von Grafe

Von Grafe’s sign

The patient should be asked to follow the finger moved up and down several times, and not too slowly. Only persistent lagging of
the upper lid behind the corneoscleral limbus should be taken as a positive result.
Nên yêu cầu bệnh nhân nhìn theo ngón tay di chuyển lên xuống nhiều lần , và không quá chậm. dấu hiệu dương tính khi mí trên
di chuyền chậm phía sau sừng giác mạc.

Dấu hiệu vùng đục dưới triền

Shifting dullness

Shifting dullness is a valuable sign when the quantity of fluid in the peritoenal cavity is comparatively small.

Dấu hiệu vùng dục dưới triền là một dấu hiệu có giá trị khi số lượng dịch có trong ổ bụng tương đối ít.

Dấu hiệu xác định bệnh lý của bệnh Crohn

Pathlogic hallmark of Crohn’s disease

Transmural inflammation is a pathologic hallmark of Crohn ‘s disease
Tình trạng viêm xuyên thành là một dấu hiệu xác định bệnh lý của bệnh Crohn.

Dấu hiệu xác định về mô học

histologic hallmark/’h ‫כ‬:lma:k
When Crohn’s disease involves the upper gastrointestinal tract, it generally occurs in conjunction with ileitis, in any location, the
histologic hallmark is the focal, lymphocyte-rich lesion.

Dấu

Khi bệnh Crohn tác động trên đường tiêu hóa trên. Nói chung tình trạng bệnh lý này xảy ra kết hợp với tình trạng viêm hồi tràng,
trong bất cứ vị trí nào, dấu hiệu xác định về mô học này là tổn thương khu trú chứa đầy các tế bào bạch cầu lympho.
hiệu xuất huyết từng mảng
splinter haemorrhage/’splintә/
Splinter haemorrhage under the nails are valuable confirmatory evidence. They may be apparent in a good light, but their absence
is not proof that the patient is not suffering from septicaemia

Dấu

Dấu hiệu xuất huyết từng mạng dưới các móng tay là bằng chứng xác định có giá trị. Những dấu hiệu này có thể nhìn thấy rõ
dưới ánh sáng đầu đủ, nhưng không thấy chúng cũng không phải là chứng cứ bệnh nhân không bị nhiễm trùng huyết.
hiệu xung lực lan rộng
expansile impulse/iks’p∑nsΛil im’pΛls/

It is often a perplexing problem to decide whether the pulsation of a swelling is transmitted from a neigbouring artery or whether
the swelling itself is pulsating. Place the index and middle fingers over the swelling. They will be felt to move with the swelling.
Thường là một vấn dề gây bối rối trong việc quyết định liệu tình trạng đập theo nhịp tim của một khối U được truyền đi từ một
động mạch nằm gần đó hoặc liệu có phải từ chính khối u tự đập. hãy đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên trên khối U. sẽ có càm
giác hai ngón tay này di động cùng với khối U.

Dấu in ngón tay cái

thumb printing

Thumb printing and irregularity of the bowel wall , as well as the suggestion of pseudopolyps, can be seen in the transverse
colon.
Dấu in ngón tay cái và tình trạng không đều ở thành ruột, cũng là sự gợi ý đến các khối polyp giả, có thể thấy ở đại tràng ngang.

Dấu sóng vỗ

fluid wave

A fluid wave is seen in ascites
Dấu sóng vỗ thấy trong tình trạng bang bụng.

Dấu tích của mạc treo vị tràng lúc còn ở thai bào

vestige of the ventral mesogastrium of embruonic life

/’vεstidz//’vεntrәl mεsә’gastriәm//εmbri’ɒnik/
The falciform ligament is a vestige of the ventral mesogastrium of embryonic life and the ligamentum terres runs in its free edge.
Dây chằng falciform là dấu tích của mạc treo vị tràng lúc còn ở thai kỳ và cơ dây chằng chạy theo vào bờ tự do của nó.

Dấu vết cào xước


scratch marks

Itching often accompanies jaundice. The presence of scratch marks on the chest or abdomen sometimes gives a clue to the
diagnosis when the patient is examined in artificial light or if the jaundice has faded. This itching, which is due to an
accumulation of bile-salts in the blood, sometimes precedes jaundice.
Chứng ngứa thường kèm theo tình trạng vàng da. Sự hiện diện những dấu vết cào xước trên ngực hay bụng đôi khi cho thấy một
manh mối để chẩn đoán khi bệnh nhân được khám dưới ánh sáng nhân tạo cho dù tình trạng vàng da đã có giảm bớt. thì chứng
ngứa này là do một sự tích tụ muối mật trong máu, đôi khi là tiền triệu chó chứng vàng da.

Dẩu ra phía trước
Dẫu sao vẫn có ít mật trong chất ói mửa

to stick out
there is little, if any, bile in the vomitus

In gastric outlet obstruction, there is little, if any, bile in the vomitus
Trong trường hợp nghẹt môn vị, dẫu sao vẫn có ít mật lẫn trong chất ói mửa.

Dây chằng dạng bao

capsular ligaments/’kapsjulә/
The capsular ligaments are not only well supplied with blood but have also a rich sensory nerve supply. These nerves are highly
sensitive and an capable of registering any change in position or movement of the joint. These proprioceptive nerves carry their

23


24
messages via the dorsal columns towards the postcentral area of the cerebral cortex. This area of cortex and its adjacent

association area are concerned with the discrimination of joint sense.
Dây chằng dạng bao không những chỉ được cung cấp nhiều máu mà còn có các nhiều thần kinh cảm giác. Các thần kinh này rất
nhạy cảm và còn có khả năng cân bằng bất kỳ sự thay đổi về vi trí hay cử động của khớp. các thần kinh nhạy cảm này mang theo
các tín hiệu đi qua cột sống lưng hướng về khu vực hậu trung tâm của vỏ não. Khu vực vỏ não này và các khu vực liên quan lân
cận có liên quan đến sự phân biệt về cảm giác của khớp.

Dây chằng hoành đại tràng

phrenocolic ligament; phrenicocolic lig.

/frεnәu’kɒlik ‘ligәmәnt/
The left colic or splenic flexure is more acute than the hepatic and is also at a higher level. This is because the left lobe of the
liver is much smaller than the right. The left colic flexure lies in front of the left kidney, behind the stomach and hidden under
costal margin. The peritoneum passes from its lateral aspect to the inferior aspect of the diaphragm as the phrenicocolic
ligament. The lower pole of the spleen rests on this ligament.
Đại tràng trái hay đại tràng góc lách thì nhọn hơn đại tràng góc gan và cũng nằm ở mức cao hơn. Do thùy trái gan nhỏ hơn thùy
phải. góc đại tràng trái nằm ở phía trước thận trái, phía sau dạ dày và nấp dưới bờ sườn. phúc mạc phủ từ mặt bên đến mặt dưới
của cơ hoàng tạo thành dây chằng hoành đại tràng. Cực dưới của lách còn nằm trong dây chằng này.

Dây chằng treo tử cung

uterine suspensory ligaments

/’ju:tərin səs’pεnsri ‘ligəmənt/
Pelvic and rectal examination are critical in the physical examination of the patient with pelvic pain. Tenderness on motion of the
cervix is usually related to inflammatory disease of the uterine suspensory ligaments. Presence of a mass in the pouch of Douglas
may be secondary to either pelvic abscess (e.g., perforated appendix or diverticulitis) or in the older patient, carcinoma,
Culdocentesis with aspiration of blood from the pouch of Douglas is diagnostic of ruptured ectopic pregnancy.

Dây


Việc khám âm đạo và trực tràng hết sức quan trọng trong việc khám thực thể một bệnh nhân bị đau vùng hạ vị. tình trạng đau khi
lắc cổ tử cung thường có liên quan đến bệnh viêm dây chằng treo tử cung. Sự xuất hiện một khối ở túi cùng Douglas, có thể hoặc
do khối tụ mủ ở vùng chậu (thí dụ., thủng ruột thừa hay viêm túi thừa) hoặc ở bệnh nhân già, ung thư. Thủ thuật chọc dò túi cùng
hút ra máu có thể chẩn đoán bệnh vỡ thai ngoài tử cung.
dính
adhesive band/әd’hisi:v band/
Adhesive bands produce fixed points around which internal hernias or volvulus can occur, producing closed loop obstruction
with ischemia and perforation.
Những dây dính gây ra những điểm cố định khiến cho những tình trạng thoát vị nội hay xoắn ruột có thể xảy ra, gây ra những
quai ruột bị xoắn hai đầu dẫn đến nhồi máu rồi thủng.

Dây dính đơn thuần

a single adhesive band

A single adhesive band following any operative procedure can become the point around which an internal hernia occurs.
Một dây dính đơn thuần xảy ra sau bất kỳ một phẫu thuật nào đều có thể trở thành một điểm khiến một tình trạng thoát vị nội có
thể xảy ra ở chung quanh đấy.

Dầy ở một số vùng

to be thick in some areas

The skin is thick in some areas such as the palm of the hand and sole of the foot. In these regions, there are prominent skin
creases or flexure lines where the skin is bound more closely to the underlying tissues.
Da dầy lên ở một số vùng như lòng bàn tay và gan bàn chân. ở những vùng này, da nổi bật lên bởi những nếp gấp hay đường
rãnh nơi đây da tiếp cận sát hơn với lớp mô nằm bên dưới.

Dẫy dụa và không hợp tác

Dễ bầm máu
Dễ bị hội chứng ruột ngắn
Dễ bị kích thích
Dễ bị cảm lạnh
Dễ bị mắc bệnh ung thư bang quang hơn

to be restless and uncooperative (adj)
to be easy bruising/’izi ‘bru:ziŋ/
to be susceptible to the short-term syndrome/s∂’s∑ptib∂l/
to be excited easily
to be sensitive to cold /’s∑nsitiv/
to be more likely to get bladder cancer

Those who smoke or who work in the rubber or dye industries are more likely to get bladder cancer
Những người hút thuốc hay làm việc trong ngành công nhiệp nhuộm hay cao sư sẽ dễ bị mắc bệnh ung thư bang quang hơn.

Dễ bị mệt

to tire easily

Fat people tire easily.
Người béo mập dễ bị mệt.

Dễ bị nhiễm nấm và siêu vi trùng

to be subject to viral and fungal infection

/’sΛbdzikt //’vΛirəl//’fΛήgəl/
Immunocompromised patients are subject to viral and fungal infection
Những bệnh nhân bị tổn thương hệ miễn dịch dễ bị nhiễm nấm và siêu vi trùng.


Dễ bị rối loạn điện giải

to be prone to electrolyte disturbances

/prәun//I’lεktrәlΛit di’stә:bәnsi:z/
Patients with end-stage renal disease, who require dialysis, are prone to electrolyte disturbances. This patient’s clinical picture is
consistent with hyperkalemia.
Các bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối, cần phải chạy thận nhân tạo, dễ bị rối loạn điện giải. bệnh cảnh lâm sàng của bệnh
nhân này phù hợp với tình trạng tăng kali máu.

Dễ cáu gắt

to be irritable; to feel irritable

24


Dễ chấp nhận chịu tiêm chủng

to be receptive to be vaccinated

One of the key findigs is that patients are receptive to be vaccinated when the immunization provider engages in conversations
about the patient’s immunization status and provides clear recommendations for the vaccines that are needed.
Một trong những phát hiện chủ yếu chính là bệnh nhân dễ chấp nhận chịu chích ngừa khi nhân viên chủng ngừa động viên trong
lúc nói chuyện về tình trạng miễn dịch của bệnh nhân và họ đưa ra những lời khuyên rõ ràng về sự cần thiết phải chủng ngừa.

Dễ chịu
Dễ có cảm giác bị hất hủi


to be agreeable; to be comfortable
to be sensitive to rejection

Patients with avoidant personality disorder are sensitive to rejection, socially inhibited, and timid with overwhelming feelings of
inadequacy.
Những bệnh nhân bị chứng rối loạn nhân cách dạnh né tránh dễ có cảm giác bị hất hủi và thiếu tự nhiên khi giao tiếp và rụt rè với
cảm giác không tương xứng.

Dễ dẫn đến tình trạng hở vết mổ

to predispose the dehiscence

/pri:di’spәuz//di’hisәns/
Morbidity is increased with rupture and older age. Early complications are septic. Wound infection requires reopening of the skin
incision, which predisposes to dehiscence (less common with muscle-splitting incision) intraabdominal abscesses may occur
from peritoneal contamination after gangrene and perforation.
Biến chứng tăng lên khi bị vỡ và tuổi già. Những biến chứng sớm là nhiễm trùng. Nhiễm trùng vết mổ cần phải cắt bỏ chỉ khâu
da đường mổ, mà có thể dẫn đến hở vết mổ (ít xảy ra với đường mổ tách cơ) các ổ abces trong ổ bụng có thể xảy ra do tình trạng
viêm nhiễm phúc mạc sau khi ruột thừa bị hoải tử và thủng.

Dễ dẫn đến nhiễm trùng

to predispose to infection

Bleeding points must be ligated carefully because the development of a hematoma predisposes to infection. Careful obliteration
of dead space is necessary to minimize the collection of serum in the wound.
Những điểm chảy máu phải được cột lại cẩn thận bởi vì sự hình thành nên khối máu tụ dễ dấn đến nhiễm trùng. Cần phài khâu
kín các khoảng chết để giàm đến mức thấp nhất tình trạng ứ dịch ở vết mổ.

Dễ dẫn đến nhiễm trung


to predispose to infection

Bleeding points must be ligated carefully because the development of a hematoma predisposes to infection. Careful obliteration
of dead space is necessary to minimize the collection of serum in the wound.
Những điểm chảy máu phải được cột lại cẩn thận bởi vì sự hình thành nên khối máu tụ dễ dấn đến nhiễm trùng. Cần phài khâu
kín các khoảng chết để giàm đến mức thấp nhất tình trạng ứ dịch ở vết mổ.

Dễ dẫn đến tình trạng xoắn dạ dày

to predispose to gastric volvulus

/pri:di’spәuz//’gastrik ‘volvjulәs/
Gastric distension represents a significant postoperative complication that can interfere with oral feeding, result in mucosal
engorgement and ischemia, and predisposes to gastric volvulus. Treatment of gastric distention with nasogastric tubes allows
gastric decompression and minimizes vomiting and aspiration. However , routine use of these divices is unnecessary and may
contribute to development of atelectasis and pneumonia.
Tình trạng chướng hơi dạ dày biểu hiện một biến chứng hậu phãu đáng kể có thể ảnh hưởng đến việc cho ăn bằng đường miệng,
dẫn đến phù nề niêm mạc rồi thiếu máu, và dẫn đến xoắn dạ dày. Điều trị chứng dãn dạ dày bằng sond mũi miệng làm giảm áp
lực trong dạ dày và giảm đến tối thiểu tình trạng nôn ói và hút sặc. tuy nhiên, việc dùng các ống thông này thường quy là không
cần thiết và có thể góp phần sinh ra chứng xẹp phổi và viêm phổi.

Dễ dàng thực hiện bằng gây tê tại chỗ

to be performed easily under local anesthesia

Virtues of the Thiersch procedure are that it causes a minimal degree of surgical trauma, and can be performed easily under local
anesthesia .also if it is not satisfactory, the wire can be easily withdrawn ad re-introduced on two or three successive
occasions. The disadvantages of this procedure are that it is only palliative does not cure the prolapse, and does not restore
continence, but carries with a high degree of recurrence .

Những ưu điểm của phương pháp Thiersch chính là nó gây ra mức độ chấn thướng do phẫu thuật thấp nhất, và có thể được
thực hiện một cách dễ dàng bằng gây tê tạo chỗ. Ngoài ra nếu không vừa ý, sợi dây thắt có thể rút bỏ đi hay đặt lại hai hay
ba lần liên tiếp một cách dễ dàng. Những khuyết điểm của phương pháp này chính là đây chỉ là một phương pháp điều trị
triệu chứng chứ không chũa khỏi bệnh sa trực tràng, và không phục hồi được tình trạng tự chủ cơ vòng , nhưng lại có một tỷ lệ
tái phát cao.

Dễ dàng xâm nhập vào bang quang

to find easy access to the bladder

Because of the shortness of the female urethra, microorganisme find esay access to the bladder and subsequently cause infection
Bới vì niệu đạo ở phụ nữ ngắn, nên vi khuẫn dễ dàng xâm nhập vào bang quang và hậu quả gây ra tình trạng nhiễm trùng.
to predispose to sth /pri:dis’pouz/
The causes of many stones are obscure but certain conditions such as obstruction, stasis, and imbalance of metabolism predispose
to their formation

Dễ đưa đến điều gì

Nguyên nhân gây ra nhiều loại sỏi vẫn còn mơ hồ nhưng một vài tình trạng bệnh lý như tắc nghẽn, ú đọng, và mất cân bằng về
biến dưỡng sẽ dễ đưa đến sự hình thành sỏi.

Dễ gây rách màng cứng

to be apt in tearing

In children the outer layer of dura is firmly attached to the vault. For this reason fractures of the vault in children are more apt to
result in tearing of the dura and its sinuses than are similar condition in the adult.
ở trẻ nỏ lớp ngoài cùng của màng cứng được gắn chặt vào vòm sọ. chính vì lý do này khi có nứt vòm sọ ở trẻ con dễ gây rách
màng cứng và xoang tĩnh mạch hơn tình trạng tương tự ở người lớn.


Dễ hiểu theo trực giác

to be easy to grasp intuitively

25


×