Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

giáo án địa lí lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.75 KB, 232 trang )

Ngày
soạn:20/08/2016

Ngày dạy:

23/08/2016. Dạy lớp: 8B,E
25/08/2016. Dạy lớp: 8A
27/08/2016. Dạy lớp: 8C,D

PHẦN I : THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 1 - Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình khoáng sản châu Á.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện củng cố và phát triển các kĩ năng đọc phân tích và so sánh các
đối tượng địa lí trên bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ vị trí địa lí Châu Á.
- Bản đồ địa hình khoáng sản Châu Á.
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới


III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS (5')
*/ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Ở lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu về thiên nhiên và con người ở các châu lục
đó là các châu phi, Mĩ, Nam cực, Châu đại dương và Châu Âu. Lên lớp 8 chúng
ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về châu lục cuối cùng trên trái đất đó chính là châu á.
Châu Á là một châu lục rộng lớn, có điều kiện tự nhiên phức tạp, đa dạng
tính đa dạng, phức tạp đó trước hết được thể hiện cấu tạo địa hình và phân bố
khoáng sản.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu
1


lục. (18’)
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát
H1.1 SGK( Phần chú giải cần đọc
kĩ)
? Hãy xác định vị trí giới hạn của Hs: xác định vị trí của châu lục trên bản
Châu Á trên bản đồ?
đồ treo tường .
? Dựa vào lược đồ em có nhận xét
gì về diện tích của Châu Á so với Hs: là châu lục có diện tích lớn nhất trên
các châu lục khác đã học?
thế giới.
? Nhận xét cấu trúc của lãnh thổ Hs: Là bộ phận phận của lục địa Á-Âu.
Châu Á?
- Châu Á là bộ phận của lục địa Á–Âu.

Có diện tích lục địa 41,5 tr km2 , tổng
diện tích 44,4tr km2. Là châu lục lớn
nhất trên thế giới.
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát
bản đồ treo tường .
? Em hãy xác định các điểm cực
bắc, cực nam, cực đông, cực tây,
của châu lục trên bản đồ. Các điểm Hs: + Điểm cực bắc: Mũi Sê liu xki 77 o
cực đó nằm trên những vĩ độ kinh độ 44' bắc.
nào
+ Điểm cực nam: Bán đảo Ma lắc
o
ca 1 16’ bắc
+ Điểm cực đông: Bản đảo Chu
côxki (LB Nga): 170o Tây.
+ Điểm cực tây: Mũi Ba Ba Bán
đảo tiểu Á 26o 10 Đông.
Gv: Nếu tính cả các đảo Châu Á kéo
dài từ 80oB – 11o N
? Dựa vào lược đồ H1.1 SGK xác
định chiều dài từ cực bắc đến cực
nam, từ bờ đông đến bờ tây của Hs: Cực bắc đến cực nam dài 8500km.
Bờ tây đến bờ đông dài 9200km. Là
Châu Á?
châu lục rộng lớn nhất trên thế giới.
? Quan sát trên lược đồ cho
Châu Á có đường ranh giới
giáp với những châu lục nào?
dương nào? Hãy xác định trên


biết
tiếp
Đại Hs: Xác định trên bản đồ treo tường,
bản Châu Á tiếp giáp với Châu Âu, Châu
2


đồ?

Phi. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

- Châu Á kéo từ vùng cực bắc đến
? Em hãy rút ra nhận xét về vị trí vùng xích đạo. Tiếp giáp với hai châu
của châu lục này?
lục và ba đại dương lớn.

Gv: Riêng Châu Đại Dương Châu Á
chỉ tiếp cận chứ không tiếp giáp.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
Gv. Chuyển ý
(17’)
a. Đặc điểm địa hình.
Gv: Hướng dẫn hs quan sát H1.2
SGK (Đặc biệt chú ý quan sát màu
sắc biểu thị độ cao của địa hình).
- Hãy xác định vị trí của dãy núi Hy
Ma Lay a, Côn Luân, Thiên Sơn, An
Tai…… Sơn nguyên Trung Xi Bia, Hs: Xác định trên bản đồ.
Tây tạng, A Ráp, I Ran, Đe

can…….?
? Hãy rút ra nhận xét vị trí và
Hs: Vị trí nằm ở trung tâm của châu lục.
hướng chính của các dãy núi và các
Các dãy núi lớn chủ yếu chạy theo hai
sơn nguyên?
hướng chính bắc nam hoặc gần bắc nam,
.
tây đông hoặc gần tây đông.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi và sơn
nguyên cao, đồ sộ. Chạy theo hai
hướng chính, tập trung chủ yếu ở khu
vực trung tâm của châu lục.
? Dựa vào lược đồ xác định các
đồng bằng Tu Ran, Lưỡng Hà, tây Hs: Xác định trên bản đồ treo tường.
Xi Bia, Hoa Bắc, Hoa Trung?
? Em có nhận xét gì về vị trí và diện
- Đồng bằng rộng lớn phân bố chủ yếu
tích của các đồng bằng?
ở ven biển và hạ lưu của các con sông.
Gv. Kết luận
- Nhìn chung địa hình Châu Á chia cắt
phức tạp.
3


b. Khoáng sản.
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát
H1.2 SGK.
? Kể tên và xác định vị trí của các Hs: Kể tên và xác định các loại khoáng

loại khoáng sản ở Châu Á?
sản ở Châu Á trên bản đồ treo tường.
? Kể tên các loại khoáng sản có trữ
lượng lớn. Những loại khoáng sản Hs: Châu Á có nhiều loại khoáng sản
đó phân bố chủ yếu ở đâu?
với trữ lượng lớn như than, sắt,
crôm….Đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Phân bố giải rác khắp châu lục, đặc biệt
ở phiá đông, phía bắc liên bang Nga và
Tây Á.
? Hãy rút ra nhận xét chung về
nguồn tài nguyên khoáng sản ở
- Châu Á có nguồn tài nguyên khoáng
Châu Á ?
sản phong phú và đa dạng với nhiều
loại khoáng sản có trữ lượng lớn như
dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu...
? Với nguồn tài nguyên đó là điều
Hs: Là điều kiện để phát triển nhóm
kiện để phát triển ngành kinh tế
ngành công nghiệp
nào?
Gv. Kết luận toàn bài
c. Củng cố, luyện tập: (3’)
? Xác định vị trí giới hạn của châu Á trên bản đồ treo tường.
HS: lên bảng xác định
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1’)
- Hưóng dẫn học sinh làm bài tập số 3 SGK
- Về nhà làm bài tập 3. Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài 2 “ khí hậu Châu Á ”

* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Về nội dung :...............................................................................................
Về phương pháp :..........................................................................................
Về thời gian :............................................................................................
Ngày ........tháng........năm 2016
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
.........................................................
.........................................................
.........................................................

4


NGƯỜI DUYỆT

.........................................................
.

Ngày
soạn:27/08/2016

Ngày dạy:

30/8/2016. Dạy lớp: 8B,E
01/9/2016. Dạy lớp: 8A
03/08/2016. Dạy lớp: 8C,D

Tiết 2 - Bài 2
KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:

- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa ở Châu Á.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á
dể hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở Châu Á.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các đới khí hậu châu Á
- Các biểu đồ thuộc các kiểu khí hậu chính ở Châu Á.
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cơ bản về vị trí địa lí kích thước và địa hình
châu Á?
5


Trả lời: - Châu Á kéo dài từ vùng cực bắc xuống vùng xích đạo. Châu á
tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương lớn
- Là châu lục rộng lớn nhất diện tích lục địa là 41,5tr km 2 tổng diện tích
là 44,4tr km2.
- Gồm hai dạng địa hình chính:
+ Núi sơn nguyên cao đồ sộ tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm. Các
dãy núi chạy theo hai hướng chính bắc nam hoặc gần bắc nam. Tây đông hoặc

gần tây đông.
+ Đồng bằng tập trung chủ yếu ở ven biển và hạ lưu của các con sông lớn
*/ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Châu Á kéo dài từ vùng cực bắc tới vùng xích đạo, có kích thước rộng
lớn, cấu tạo địa hình phức tạp đó là những yếu tố tạo ra sự phân hoá khí hậu đa
dạng phức tạp. vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng chuyển sang bài mới
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa
dạng. ( 17’)
a. Phân hoá theo đới khí hậu.
Gv: Hướng dẫn HS quan sát H2.1
SGK
- Khí hậu châu á phân hoá rất đa
dạng. Phân hoá theo hai chiều hướng.
Đó là sự phân hoá theo đới khí hậu và
phân hoá theo kiểu khí hậu
- Dựa vào H2.1 SGK kể tên và xác
định vị trí của các đới khí hậu của
châu á theo thứ tự từ bắc xuống nam Hs:
+ Khí hậu cực và cận cực
+ Khí hậu ôn đới
+ Khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu xích đạo
? Hãy giải thích tại sao khí hậu châu
á lại có sự phân chia thành nhiều đới
như vậy?
Hs: Do trải dài trên nhiều vĩ độ nếu

tính cả các đảo và quần đảo Châu Á
kéo dài từ 80oB đến 11o N

? Hãy xác định ranh giới các đới khí
hậu trên bản đồ treo tường. Cho biết
sự phân hoá như vậy theo qui luật
nào?
Hs: Xác định trên bản đồ …… Đó là sự
phân hoá theo qui luật địa đới.
- Khí hậu châu á phân hoá rất đa
6


dạng, thành nhiều đới thay đổi theo
chiều từ bắc xuống nam

Gv: Đó là sự phân hoá thứ nhất vậy
sự phân hoá thứ hai là gì.
b. Phân hoá theo kiểu khí hậu.
Gv: Hướng dẫn hs quan sát lược đồ
H2.1 SGK
? Chỉ ranh giới và đọc tên các kiểu
khí hậu của châu á trên bản đồ?
Hs: Thực hiện trên bản đồ treo tường
- Đới ôn đới gồm :
+ Ôn đới lục địa
+ Ôn đới hải dương
+ Ôn đới gió mùa
- Cận nhiệt gồm:
+ Cận nhiệt địa trung hải

+ Cận nhiệt gió mùa
+ Cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu núi cao
- Nhiệt đới gồm:
+ Nhiệt đới khô
+ Nhiệt đới gió mùa
Gv: Hướng dẫn hs đọc từ “ Như
vậy…..đến hết mục b”
? Dựa vào kiến thức đã học về địa
hình và những kiến thức SGK vì sao
châu á lại có nhiều đới, nhiều kiểu
khí hậu như vậy?
Hs: Do trải dài trên nhiều vĩ độ, diện
tích lãnh thổ rộng lớn, địa hình bị chia
cắt mạnh có nhiều núi và sơn nguyên
? Hãy trình bày sự phân hoá khí hậu cao.
Châu Á trên bản đồ treo tường?
Hs: Trình bày trên bản đồ. Phân hoá
theo đới, phân hoá theo kiểu khí hậu.
? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết
chiếm diện tích lớn nhất là những
kiểu khí hậu nào?
Hs: Các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa.
- Khí hậu Châu Á phân thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục
địa. ( 17’)
a. Các kiểu khí hậu gió mùa.

7


Gv: Hướng dẫn học sinh đọc bảng
chú giải SGK
? Dựa vào bản đồ và lược đồ hãy xác
định vị trí và đặc điểm của các kiểu
khí hậu gió mùa?
Gv: Kết luận.
- Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á.
- Đặc điểm: Một năm được chia
thành hai mùa theo chế độ hoạt động
của gió mùa. Mùa đông thường khô
lạnh, mùa hạ thường nóng ẩm.
Gv: Đặc biệt ở khu vực Nam Á và
Đông Nam Á là hai khu vực có lượng
mưa phong phú nhất trên thế giới
b. Các kiểu khí hậu lục địa.
? Dựa vào lược đồ xác định vị trí các
khu vực khí hậu lục địa ở Châu Á.
Đặc điểm của kiểu khí hậu này?
- Khí hậu lục địa phân bố ở sâu trong
Gv: Kết luận
lục địa chủ yếu ở khu vực tây Nam Á.
- Đặc điểm: một năm có hai mùa,
mùa hạ khô nóng, mùa đông khô
Gv: Chính vì đặc điểm khí hậu như lạnh.
vậy nên ở đây chủ yếu phát triển cảnh
quan hoang mạc và bán hoang mạc.

c. Củng cố, luyện tập: ( 4’)
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 SGK
? Nêu đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm?
1. Y An Gun:
- Nhiệt độ cao quanh năm lượng mưa lớn. Một năm được chia thành hai
mùa, một mùa khô và một mùa mưa.
2. E Ri Át:
- Nhiệt độ mùa hạ nóng, Mùa đông ấm, lượng mưa rất ít. Có nhiều tháng
khô
3. U Lan Ba To:
- Nhiệt độ mùa hạ tương đối nóng, mùa đông lạnh lẽo ( có băng tuyết )
lượng mưa trong năm ít, có thời kì khô hạn.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK,
- Chuẩn bị trước bài 3 “Sông ngòi và cảnh quan Châu Á”
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
8


Về nội dung..............................................................................................
Về phương pháp........................................................................................
Về thời gian .............................................................................................
Ngày ........tháng........năm 2016
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
.........................................................
.........................................................
.........................................................
NGƯỜI DUYỆT


.........................................................
.

Ngày soạn:30/8/2017

Ngày dạy:

06/9/2017. Dạy lớp: 8B,A

Tiết 3 - Bài 3
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự
phân bố của một số cảnh quan.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên
9


- Hình thành mối quan hệ giữa địa hình khí hậu sông ngòi với các đới
cảnh quan tự nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á.
- Một số tranh ảnh về đài nguyên, rừng lá kim, một số động vật ở đới
lạnh.
2. HS:
- Đọc trước bài mới
III. QÚA TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ:
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Trình bày sự phân hoá khí hậu ở châu á?
? Ở châu á phổ biến là kiểu khí hậu nào, nêu đặc điểm của các kiểu khí
hậu đó?
- Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng. Phân hoá thành nhiều đới khác
nhau theo vùng vĩ độ, từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. Phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu theo chiều từ thấp lên cao từ vùng ven biển vào sâu trong nội
địa.
- Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở ven biển và đại dương, một năm chia thành
hai mùa, mùa đông thường khô và lạnh, mùa hạ thường nóng và ẩm. Khí hậu lục
địa mùa đông thường lạnh khô, mùa hạ thường nóng và khô ( Khắc nghiệt )
*/ Đặt vấn đề vào bài mới:
Sông ngòi cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng đó là do ảnh hưởng
của địa hình và khí hậu đến sự hình thành của chúng. Vậy sự đa dạng và phức
tạp đó như thế nào chúng ta chuyển sang bài mới
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặc điểm sông ngòi

Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm của sông ngòi của Châu Á
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các chế độ nước và các hệ thống sông lớn ở Châu
Á.
10


Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
Sản phẩm:
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn bắt
nguồn từ khu vực vùng núi trung tâm nhưng phân bố không đồng đều
- Các đới cảnh quan tự nhiên ở châu á phân hoá rất đa dạng từ bắc
xuống nam từ thấp lên cao từ ven biển vào nội địa
+ Rừng lá kim ở bắc á (Xi bia) nơi có khí hậu ôn đới
+ Rừng cận nhiệt đới ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm có ở ĐNA và Nam Á
+ Thảo nguyên hoang mạc, núi cao
Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV phát phiếu thảo luận cho các cặp đôi với câu hỏi sau:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Đặc điểm sông ngòi: (15’)

Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát bản
đồ tự nhiên Châu Á và lược đồ tự
nhiên Châu Á SGK H1.2 trang 5.
? Hãy xác định vị trí các con sông và
Hs: Sông Hoàng Hà, Trường giang,
đọc tên?
Mê công, Ấn, Hằng…

? Hãy chỉ các con sông lớn trên bản
đồ treo tường như sông Ô Bi,
Hs: Chỉ trên bản đồ và đọc tên
IêNitXây, Lê Na, Hoàng Hà….
? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông
Hs: Sông ngòi ở Châu Á khá phát
ngòi ở Châu Á?
triển với nhiều hệ thống sông lớn.
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển
có nhiều hệ thống sông lớn bắt
nguồn từ khu vực vùng núi trung
tâm nhưng phân bố không đồng đều
? Nhận xét nơi bắt nguồn và sự phân
Hs: Bắt nguồn từ khu vực trung tâm
bố của mạng lưới sông ngòi Châu Á?
(vùng núi và sơn nguyên ). Phân bố
không đồng đều tập trung chủ yếu ở
khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông Nam
Á và Nam Á.
Gv: Hướng dẫn hs quan sát vị trí bắt
nguồn nơi đổ ra biển của sông ở Bắc
Á, Đông Á, ĐNA, Nam Á, TNÁ,
Trung Á
- Bắc Á : Mạng lưới sông dày chảy
11


? Nhận xét về sông ngòi Bắc Á?

từ nam lên bắc, mùa đông đóng

băng, mùa xuân thường có lũ lớn

? Nhận xét về sông ngòi Đông Á, - Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có
ĐNA, nam Á?
nhều sông lớn, lượng nước lớn vào
đầu hạ cuối thu, cạn vào đầu đông
cuối xuân.
? Nhận xét về sông ngòi Tây Nam Á và - Tây Nam Á và Trung Á: ít sông ,
Trung Á ?
nguồn cung cấp nước do băng tuyết
tan.
? Các sông ở Châu Á có những giá trị Hs: Các sông ở Châu Á có giá trị lớn
kinh tế nào?
về giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện,và
nghề cá
? Nhắc lại sự phân hoá khí hậu ở Hs: Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa
Châu Á?
dạng và phức tạp
Gv: Đó chính là nhưng yếu tố cơ bản
dẫn đến sự phân hoá của cảnh quan tự
nhiên vì mỗi đới khí hậu có những
cảnh quan tự nhiên khác nhau
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs thảo luận cặp đôi, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
- GV gọi 1 số cặp báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của các cặp đôi, hs tự đánh giá kết quả thực hiện

của các cặp đôi khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt
nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.

12


Hoạt động 2: Các đới cảnh quan tự nhiên:
Mục tiêu: Học sinh nắm được các đới cảnh quan tự nhiên và đặc điểm
các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các kênh kiến thức của bài học
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm:
- Các đới cảnh quan tự nhiên ở châu á phân hoá rất đa dạng từ bắc
xuống nam từ thấp lên cao từ ven biển vào nội địa
+ Rừng lá kim ở bắc á (Xi bia) nơi có khí hậu ôn đới
+ Rừng cận nhiệt đới ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm có ở ĐNA và Nam
Á
+ Thảo nguyên hoang mạc, núi cao
Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Gv: Hướng dẫn hs quan sát H3.1 SGK
? Đọc tên các đới cảnh quan tự nhiên 2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
ở châu á dọc theo kinh tuyến 80 o Đ ( 10’)

theo thứ tự từ bắc xuống nam?
Hs: Đài nguyên, rừng lá kim, thảo
Gv: Hướng dẫn hs quan sát H2.1và nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc,
cảnh quan núi cao, xa van cây bụi,
H3.1
- Dựa vào H2.1 và H3.1 SGK nêu tên rừng nhiệt đới ẩm.
các cảnh quan ở khu vực khí hậu gió
mùa và khu vực khí hậu lục địa ( Khô
hạn )
* khu vực khí hậu gió mùa
- Khu vực khí hậu gió mùa phát triển
rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, rừng cận
* khu vực khí hậu lục địa ( Khô hạn)
nhiệt đới ẩm và một phần xa van cây
bụi.
? Rút ra nhận xét về sự phân hoá các - Khu vực có khí hậu lục địa phát triển
thảo nguyên, rừng lá kim, hoang mạc
cảnh quan tự nhiên ở Châu Á?
và bán hoang mạc.
- Các đới cảnh quan tự nhiên ở châu
13


á phân hoá rất đa dạng từ bắc xuống
nam từ thấp lên cao từ ven biển vào
nội địa
+ Rừng lá kim ở bắc á (Xi bia) nơi có
? Cho biết nguyên nhân phân bố một khí hậu ôn đới
số cảnh quan?
+ Rừng cận nhiệt đới ở Đông Á, rừng

nhiệt đới ẩm có ở ĐNA và Nam Á
? Cảnh quan TN ngày nay có gì biến + Thảo nguyên hoang mạc, núi cao
đổi?
HS. Do sự phân hóa đa dạng về các
đới, các kiêu khí hậu...
- Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con người khai phá,
biến thành đồng ruộng, khu dân cư và
khu CN
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs nghiên cứu, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của các HS, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của
các bạn khác.
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt
nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
Mục tiêu: Học sinh nắm được Những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu Á.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các kênh kiến thức của bài học
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

Sản phẩm:
14


- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, phong phú
- Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường
Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Những thuận lợi và khó khăn của
Gv: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 3 thiên nhiên châu Á. ( 10’)
SGK
THẢO LUẬN NHÓM (3’)
? Với điều kiện như vậy có thuận lợi
và khó khăn gì với phát triển kinh tế?
N1: thuận lợi…..
N2: khó khăn….
Hs: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
Gv: Kết luận.
- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên tự
nhiên đa dạng, phong phú
- Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí
hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường
*/ Tích hợp BĐKH
?. Em hãy nêu những thuận lợi, khó
- Châu Á có nhiều tài nguyên năng
khăn của thiên nhiên châu Á khi khí
lượng vô tận ( gió, NL MT, địa nhiệt...)
hậu bị biến đổi
việc khai thác và sử dụng nguồn năng
lượng này sẽ góp phần hạn chế sử dụng

năn lượng hóa thạch, hạn chế ô nhiễm
môi trường.
- Các vùng đảo và duyên hải Đông Á,
Đông Nam Á và Nam Á thường xảy ra
bão lụt với số lượng ngày càng tăng,
thiệt hại ngày càng lớn.
- Nếu nước biển dâng do BĐKH thì
một diện tích lớn vùng ven biển Châu
Á sẽ bị ngập chìm, đây là những vùng
tập trung đông dân, có nhiều thành phố
lớn, kinh tế phát triển. Vì vậy hậu quả
sẽ rất nặng nề.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả.
15


+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của các HS, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của
các HS khác
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt
nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo

GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Hướng dẫn học sinh tự học
* HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp sinh có kĩ năng quan sát, nhận xét về môi trường địa lí
Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
Hs quan sát hình và trình bày
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh: GV nhận xét đánh giá học sinh
PHIẾU HỌC TẬP (4')
- Hãy khoanh tròn vào ý mà em chọn đúng.
*/ Các sông lớn của Châu Á bắt nguồn từ khu vực nào sau đây
a. Khu vực Bắc Á.
b. Khu vực Nam Á.
c. Khu vực Đông Á.
d. Khu vực trung tâm Châu Á.
*/ Cảnh quan tự nhiên của Châu Á phân hoá đa dạng do:
a. Có nhiều đới khí hậu.
b. Có kích thước lãnh thổ rộng lớn.
c. Lãnh thổ giáp với nhiều đại dương.
Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 3,
- Chuẩn bị bài thực hành “Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á”

16



Ngày soạn:08/9/2017

Ngày dạy:

13/9/2017. Dạy lớp: 8A,B

Tiết 4 - Bài 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á

I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực
gió mùa Châu Á.
- HS làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đến đó
là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2. Kỹ năng:
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp hướng gió trên lược
đồ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu bộ môn.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV
- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ

ở châu á.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài trước ở nhà
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Các hoạt động đầu giờ

* Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình thực hành
*/ Đặt vấn đề vào bài mới: (1')
Nội dung bài thực hành ngày hôm nay gồm hai phần lớn
+ Xác định các trung tâm áp cao và áp thấp, xác định hướng gió trong
mùa đông và mùa hạ.
17


+ Xác định khu vực hình thành nơi thổi đến của gió mùa đông và gió mùa
hạ của khu vực Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á.
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: 1. Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi
hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các ngành kinh tế công nghiệp, sự phân bố các
ngành CN.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
Sản phẩm:
+ Mùa đông: Trung tâm áp cao trong lục địa, trung tâm áp thấp ngoài đại dương
+ Mùa hạ: Trung tâm áp cao ngoài đại dương áp thấp trong lục địa
Hướng gió
mùa đông Hướng gió
mùa hạ

Khu vực
T1
T7
TB – ĐN
Đ_Á
TN – ĐB
T–Đ
B–N
N –B
ĐNÁ
ĐB – TN
TN – ĐB
N_Á

ĐB – TN

TN – ĐB

Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Phân tích hướng gió về mùa đông
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát H4.1 và mùa hạ: ( 32’)
SGK đọc kĩ bảng chú giải
? Xác định các trung tâm áp cao và áp
thấp trong mùa đông ở Châu Á?
Hs: Làm việc trên bản đồ phóng to

+ Áp cao: xi Bia, Nam ÂĐD, Nam
ĐTD, A Sơ.
+ Áp thấp: Ai Xơ Len, A Lê Út, Xích
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát trên đạo, ÔxTrâyLia
H4.2 SGK
? Đọc tên và xác định vị trí của các
trung tâm áp cao, áp thấp vào mùa hạ
ở Châu Á?
Hs: Làm việc trên bản đồ treo tường
18


+ Áp cao: Nam Đại Tây Dương, Nam
Ấn Độ Dương, Haoai
? Em có nhận xét gì về vị trí các trung + Áp thấp: I Ran
tâm áp cao, áp thấp trong mùa đông
và mùa hạ ở Châu Á?
Hs: Các trung tâm áp thấp và áp cao
trong mùa đông và mùa hạ đổi chỗ cho
nhau theo mùa.
+ Mùa đông: Trung tâm áp cao trong
lục địa, trung tâm áp thấp ngoài đại
dương
+ Mùa hạ: Trung tâm áp cao ngoài đại
Gv: Hướng dẫn học sinh lập bảng theo
dương áp thấp trong lục địa
mẫu B4.1 SGK
Quan sát trên bảng 4.1 và 4.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
Chi lớp làm 2 nhóm lớn ( 3 phút )

?. Nêu các hướng gió chính về mùa
đông và mùa hạ?
Gv: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức
Hs: Báo cáo kết quả thảo luận
Khu Hướng gió Hướng gió
vực mùa đông T1 mùa hạ T7
Á
Đ
TB – ĐN
TN – ĐB
T–Đ
B–N
N –B
ĐNÁ
ĐB – TN
TN – ĐB
N_Á

ĐB – TN

TN – ĐB

+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của các HS, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của

các HS khác
19


- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt
nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: 2. Tổng kết
Mục tiêu: HS làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được
biết đến đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các ngành kinh tế công nghiệp, sự phân bố các
ngành CN.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm:
+ Mùa đông: Trung tâm áp cao trong lục địa, trung tâm áp thấp ngoài đại dương
+ Mùa hạ: Trung tâm áp cao ngoài đại dương áp thấp trong lục địa
Hướng gió
mùa đông Hướng gió
mùa hạ
Khu vực
T1
T7
TB – ĐN
Đ_Á
TN – ĐB
T–Đ

B–N
N –B
ĐNÁ
ĐB – TN
TN – ĐB
N_Á

ĐB – TN

TN – ĐB

Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

3. Tổng kết. (7’)
Gv: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng theo
mẫu SGK
Quan sát H4.1 và H4.2 hoàn thành nội
dung bảng tổng kết và báo cáo kết quả
Gv: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức

20


Mùa

Mùa
đông

Mùa

hạ

Khu
vực
Đ_Á
ĐNÁ
N_Á

Hướng
gió
chính
TB-ĐN
B-N
ĐB-TN
ĐB-TN

Đ_Á TN-ĐB
ĐNÁ
N-B
N_Á TN-ĐB
TN-ĐB

Từ áp cao đến
áp thấp

Mùa

Xi Bia-AleÚt
Xi Bia-XĐạo
Xi Bia-Lđ Phi

Xi Bia-Lđ Phi

Mùa
đông

ÔxTrâylia-Iran
Nam ÂĐD-Iran

Mùa
hạ

NamĐTD- Iran

Khu
vực
Đ_Á
ĐNÁ
N_Á

Hướng
gió
chính
TB-ĐN
B-N
ĐB-TN
ĐB-TN

Đ_Á TN-ĐB
ĐNÁ
N-B

N_Á TN-ĐB
TN-ĐB

Từ áp cao đến
áp thấp
Xi Bia-AleÚt
Xi Bia-XĐạo
Xi Bia-Lđ Phi
Xi Bia-Lđ Phi
ÔxTrâylia-Iran
Nam ÂĐD-Iran
NamĐTD- Iran

+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả.
- HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- HS căn cứ vào báo cáo của các HS, hs tự đánh giá kết quả thực hiện của
các HS khác
- G`V căn cứ vào kết quả báo cáo, đánh giá hs thực hiện tốt, chưa tốt
nhiệm vụ GV đề ra.
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học

* HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp sinh có kĩ năng quan sát, nhận xét
Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
Hs quan sát hình và trình bày
Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh: GV nhận xét đánh giá học sinh
* Củng cố, luyện tập: (4’)

21


Gv: Đánh giá giờ thực hành. Biểu dương các nhóm có ý thức tốt trong quá
trình thực hành, nhắc nhở các nhóm chưa cố gắng, cho điểm những học sinh tích
cực
* Hướng dẫn học sinh tự học : (1’)
- Hoàn chỉnh bài TH
- Chuẩn bị bài mới “Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.

Ngày soạn:15/9/2017

Ngày dạy:

20/9/2017. Dạy lớp: 8B,E

Tiết 5 - Bài 5
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á

I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội
châu Á
+ Nắm được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức
độ gia tăng dân số trung bình đạt mức trung bình của thế giới.
+ Thấy được sự đa dạng về chủng tộc của châu á
+ Biết Châu Á là cái nôi của các tôn giáo lớn trên thế giới
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh bảng số liệu để nhận xét sự gia tăng
dân số giữa các châu lục.
- Quan sát ảnh và lược đồ để thấy sự đa dạng của các chủng tộc, tôn giáo.
3. Thái độ:
- Có ý thức rõ ràng về sự đông dân cư đã ảnh hưởng tới sự PT KT-XH
4. Năng lực cần đạt
22


- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước trên thế giới. Lược đồ tranh ảnh SGK
- Tranh ảnh về dân cư châu á
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ.

Kiểm tra bài cũ : Không
*/ Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1')
Châu á là một trong những nơi có người cổ sinh sống, là cái nôi của nền
văn minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm
nổi bật của dân cư mà ta tiếp tục tìm hiểu.
2. Nội dung bài học :
Hoạt động 1: Một châu lục đông dân nhất trên thế giới
Mục tiêu: Học sinh hiểu được Châu Á là một châu lục có số dân đông
trên thế giới và tăng nhanh, đồng thời là châu lục có mật độ dân số cao và phân
bố không đồng đều.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các nội dung trong SGK.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
Sản phẩm:
- Dân số đông và tăng nhanh.
- Mật độ dân cư cao nhưng phân bố không đều.
Tiến trình thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát, đọc 1. Một châu lục đông dân nhất trên
bảng số liệu SGK đặc biệt là mốc năm thế giới : (15’)
2002
? Châu lục nào có số dân đông nhất?
số dân ít nhất, bằng bao nhiêu triệu
người ?
Hs: Châu Á có số dân đông nhất
3.766.Tr/ng. Châu đại dương có số dân
ít nhất 32 Tr/ng.
- Năm 2002 dân số Châu Á chiếm
23



60,5% dân số thế giới.
? Năm 2002 dân số Châu Á gấp bao - Dân số đông và tăng nhanh.
nhiêu lần Châu Đại Dương ?
Hs: Chiếm 0,85% tức là chưa đến 1/10
Gv: Châu Á là một châu lục đông dân dân cư Châu Á
nhất trên thế giới. Vậy nguyên nhân
nào khiến Châu Á có số dân đông như
- Nguyên nhân là do lịch sử phát triển
vậy.
dân cư qua các giai đoạn ….. Châu Á
là nơi định cư lâu đời của con người
trên thế giới nền kinh tế chủ yếu dựa
vào nông nghiệp… nên có dân số đông
Gv: Vậy nguyên nhân thứ hai là gì ?
Thảo luận theo nhóm bàn ( 2 phút)
? Tính tốc độ gia tăng dân số ở Châu Hs: thảo luận và báo cáo kết quả thảo
Á?
luận
Gv: Chuẩn hoá kiến thức
+ Châu Á: 268,6%
+ Châu Âu: 133,1%
+ Châu Đại Dương: 246,1%
+ Châu Mĩ: 250,7%
+ Châu Phi: 379,6%
+ Toàn thế giới: 246,4%
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
của Châu Á không cao nhất trên thế
giới chỉ là 268% nhưng do dân số đông

nên dân số Châu Á tăng rất nhanh
* Tích hợp BĐKH: Trong khi kinh tế
còn chậm phát triển. Điều này đã gây
sức ép tới MT và các vấn đề kinh tế −
xã hội khác đặc biệt là sự BĐKH trong
những năm gần đây.

- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm
nhưng Châu Á vẫn có số dân đông nhất
trên thế giới nhưng phân bố không đều.
- Mật độ dân cư cao nhưng phân bố
không đều.
HS. Có những chính sách, kế hoạch

? Để giảm tỉ lệ gia tăng dân số các
nước châu á đã có những biện pháp
gì? Cần những chính sách dân số như
24


thế nào ?

- Sinh đẻ có kế hoạch, mỗi gia đình chỉ
sinh 2 con…

? Việt Nam đã có những chính sách
dân số như thế nào để giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ?

Hoạt động của giáo viên

Gv: Với số dân đông như vậy, dân cư ở
đây thuộc những chủng tộc nào
Gv: Hướng dẫn hs quan sát lược đồ
phân bố dân cư, các chủng tộc ở Châu
Á.
? Quan sát trên lược đồ hãy cho biết
Châu Á có những chủng tộc nào? Khu
vực phân bố?

? Bằng kiến thức đã học so sánh thành
phần chủng tộc của Châu Á với Châu
Âu

Hoạt động của học sinh
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
(15’)

Hs: Gồm các chủng tộc:
+ Môn-gô-lô-ít: chiếm tỉ lệ lớn phân bố
ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
+ Ơ-rô-pê-ô-ít: Phân bố ở Trung Á,
Tây Á, Tây Nam Á.
+ Ô-Xtra-lô-ít: Chiếm tỉ lệ rất nhỏ
phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á.
Hs: Châu Á có thành phần chủng tộc
đa dạng hơn so với Châu Âu, ở Châu
Âu chủ yếu là chủng tộc Ơrô pê ô ít

- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc,
nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít, Ơ-rôGv: Trong quá trình chung sống lâu dài pê-ô-ít..

diễn ra quá trình hợp huyết tạo ra thế
hệ người lai
? Em có nhận xét gì về thầnh phần
chủng tộc ở Châu Á ?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát hs, hỗ trợ h/s khi gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
+ Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả:
25


×