Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Địa lý 11 Cụm Hà Đông, Hoài Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.2 KB, 4 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CỤM TRƯỜNG THPT
NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn thi: Địa lý - Lớp 11
Ngày thi: 01/3/2017
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I (4,0điểm)
1. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế-xã hội thế giới.
2. Trình bày biểu hiện và nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu. Theo em, cần thực
hiện những giải pháp gì nhằm hạn chế biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay?
Câu II (2,0điểm)
Tại sao đô thị hóa tự phát diễn ra phổ biến ở Mĩ La Tinh? Phân tích nguyên nhân làm
cho nền kinh tế Mĩ La Tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài.
Câu III (3,0điểm)
Liên minh châu Âu (EU) được hình thành và phát triển như thế nào? Chứng minh
EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Câu IV (7,0điểm)
1. Kể tên 4 đảo chính của Nhật Bản. Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế
Nhật Bản nhanh chóng được phục hồi và phát triển với tốc độ cao? Nêu thành tựu nổi bật của
ngành dịch vụ Nhật Bản.
2. Phân tích thế mạnh tự nhiên đối với phát triển ngành công nghiệp Hoa Kì. Nhận xét
và giải thích sự thay đổi trong phân bố công nghiệp của Hoa Kì hiện nay.
Câu V (4,0điểm)
Cho bảng số liệu:
Năm
2005
2009
2012


2014

Tình hình dân số nước ta giai đoạn 2005-2014
Tổng dân số (triệu người)
Dân số thành thị (triệu người)
Gia tăng dân số (%)
83,3
22,3
1,33
86,0
25,6
1,08
88,8
28,8
0,99
90,7
30,0
1,03
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015)

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng dân số, dân số thành thị, gia tăng dân số của
nước ta, giai đoạn 2005-2015 và nêu nhận xét.
………HÕt…….
(Học sinh được sử dụng máy tính cầm tay không có chức năng thu phát và lưu trữ dữ liệu)


tªn
thÝ
sinh:……………………………
…………………………………..




b¸o

danh:


Ch kớ cỏn b coi thi s 1:Ch kớ cỏn b coi thi s 1:
..............
K THI HC SINH GII CP CM TRNG THPT
NM HC 2016 2017

HNG DN CHM MễN A Lí LP 11
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhng đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản nh
trong hớng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm nh hớng dẫn quy định.
2. Việc vn dng hng dn chm nờn linh hot v cú s thng nht chung trong hi ng chm.
Điể
Câu ý

Nội dung kiến thức

I
(4,0)

1 c trng v tỏc ng ca cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i.
-c trng:
+Thi gian xut hin: vo cui th k XX u th k XXI
+Phỏt trin nhanh chúng cụng ngh cao, da vo thnh tu khoa hc mi vi hm lng
tri thc cao.

+Bn cụng ngh tr ct: cụng ngh sinh hc, cụng ngh nng lng, cụng ngh vt liu,
cụng ngh thong tin.
-Tỏc ng ca cuc cỏch mng KH v CN:
+ Thỳc y xu hng ton cu húa kinh t: phỏt trin nhanh chúng mu dch quc t,
tng u t nc ngoi, phõn cụng lao ng quc t ngy cng sõu, rng.
+ Lm xut hin nhiu ngnh mi cú hm lng k thut cao, c bit trong cụng nghip
v dch v.
+Thỳc y chuyn dch c cu kinh t, c cu lao ng: gim t trng NN v CNghip,
tng t trng dch v.Tng l cú trỡnh khoa hc k thut, gim lao ng gin n.
+ Kinh t TG tng bc chuyn dch t nn kinh t cụng nghip sang kinh t tri thc.

m

2,0
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

2 Biu hin, nguyờn nhõn v gii phỏp hn ch bin i khớ hu ton cu:
2,0
-Biu hin:
+Hin tng hiu ng nh kớnh lm cho nhit Trỏi t tng
0,5
+Gia tng nhiu loi thiờn tai, din bin bt thng, gõy hu qu khc lit
0,25

+Ma a xớt nhiu ni
0,25
-Nguyờn nhõn: s gia tng lng khớ CO2 trong khớ quyn do cỏc hot ng cụng 0,5
nghip, sinh hot, chỏy rng, nỳi la.
-Gii phỏp:
+Ct gim lng khớ CO2 bng cỏch ỏp dng cụng ngh mi trong sn xut, hn ch t
0,25
than, thay th bng nng lng sch.
+Tng cng hp tỏc quc t, kiờn quyt yờu cu cỏc nn kinh t ln cam kt cú trỏch 0,25
nhim bo v mụi trng, tham gia chng bin i khớ hu ton cu.
II
1 ụ th húa M La tinh l do:
1,0
-Tin hnh nhiu cuc ci cỏch rung t khụng trit to iu kin cho tng lp a 0,5
(2,0)
ch chim ot phn ln din tớch t nụng nghip ca nụng dõn.
-Dõn nụng thụn khụng cũn rung t canh tỏc, khụng cú vic lm, i sng nghốo kh 0,25
nờn kộo ra thnh ph.
-Mc sng v thu nhp quỏ chờnh lch gia thnh th v nụng thụn
0,25
2 Nguyờn nhõn nn kinh t MLT phỏt trin chm, khụng n nh.
1,0
-Xung t sc tc, ni chin, tỡnh hỡnh chớnh tr bt n
0,25
-u t nc ngoi vo M La tinh gim sỳt
0,25
-Duy trỡ c cu xó hi phong kin quỏ lõu cựng s cn tr ca cỏc th lc bo th thiờn 0,25
chỳa giỏo.
-B mỏy nh nc cũn non tr, thiu kinh nghim, cha xõy dng c ng li phỏt 0,25
trin kinh t c lp, t ch.



III
(3,0đ)

Quá trình hình thành và phát triển của EU

2,0đ

+Quá trình hình thành EU:
-Sau chiến tranh thế giới 2, châu Âu tăng cường liên kết và thành lập nên ba tổ chức cộng 0,25
đông từ năm 1951-1958 (kể tên).
-Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) là tổ chức tiền thân của liên minh Châu Âu (EU)
0,25
-Năm 1967, hợp nhất ba tổ chức thành cộng đồng Châu Âu (EC)

0,25

-Năm 1993 đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU) cho đến nay.

0,25

+Sự phát triển của EU:
-Tăng nhanh số lượng nước thành viên (dc)
-Mở rộng không gian lãnh thổ lên phía Bắc, sang phía Đông và xuống phía Nam

0,25
0,25

-Trở thành Liên minh khu vực thành công nhất, là trung tâm kinh tế, thương mại hàng

đầu thế giới.
-Hiện nay, EU đối mặt với nhiều thách thức (dc) nhưng vẫn hợp tác chặt chẽ, đoàn kết,
thống nhất từng bước vượt qua khủng hoảng.
EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
-Đứng đầu thế giới về GDP
-Đóng góp lớn nhất vào tổng giá trị kinh tế thế giới
-Là trung tâm thương mại lớn nhất, chiếm 37% giá trị xuất khẩu của thế giới
-Viện trợ cho thế giới lớn nhất (59%)
IV
1 Bốn đảo chính của Nhật Bản:
+ Hôcai đô, Hôn su, Xi cô cư, Kiu xiu. (kể đúng mỗi đảo được 0,25đ)
(7,0đ)
Sau chiến tranh, kinh tế NB phục hồi nhanh, tốc độ phát triển cao là do:
+Trở thành đồng minh của Hoa Kì, được Hoa Kì đầu tư, hậu thuẫn
+Có chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn, hiện đại hóa công nghiệp…
+Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
+Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng: vừa có các xí nghiệp quy mô lớn, nhưng vẫn duy trì các
cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.
Thành tựu của ngành dịch vụ Nhật Bản:
+Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
+Các hoạt động dịch vụ đa dạng, hiệu quả trong đó tài chính và thương mại đóng vai trò
quan trọng hàng đầu.
+Nhiều hoạt động dịch vụ đứng vị trí cao trên thế giới (dc)
+Thị trường rộng khắp các châu lục, gồm cả nhóm nước kinh tế phát triển và đang phát
triển, đầu tư ra nước ngoài ngày càng tăng.
2 *Thế mạnh tự nhiên của Hoa Kì đối với phát triển công nghiệp.
-Khoáng sản phong phú (kể tên) là cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
(khai thác và chế biến khoáng sản).
- Trữ lượng khoáng sản rất lớn nên có nhiều ngành khai thác đứng đầu thế giới (phốt
phát, mô líp đen), thứ hai thế giới (vàng, đồng, chì)….

-Khoáng sản phân bố tập trung tạo thuận lợi để hình thành vùng công nghiệp Đông Bắc
với lợi thế về các ngành công nghiệp nặng (luyện kim, đóng tàu…)
-Trữ năng thủy điện lớn, tập trung trên các hệ thống song thuộc vùng núi Cooc đi e và
Apalat…
-Lãnh thổ rộng lớn, giàu tiềm năng là một trong những lợi thế giúp Hoa Kì trở thành
cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
-Những thuận lợi về đất trồng, khí hậu, tài nguyên biển…thúc đẩy nông nghiệp phát triển
mạnh,tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm,
sản xuất hàng tiêu dùng…
*Những thay đổi trong phân bố công nghiệp của Hoa Kì

0,25
0,25
1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0đ
1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0đ

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5đ


V
(4,0đ)

-Trước đây, công nghiệp tập trung ở vùng Đông Bắc với các ngành truyền thống(dc)
-Hiện nay, công nghiệp mở rộng xuống phía nam và sang phía tây với các ngành hiện đại
(dc) hình thành vành đai công nghiệp Mặt Trời.
*Nguyên nhân thay đổi trong phân bố công nghiệp.
- Phía tây và phía nam có những lợi thế đặc biệt cho phát triển công nghiệp, được tiếp thu
những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại.
- Phía tây ven TBD dễ hội nhập với châu Á, nơi có nền kinh tế phát triển sôi động. Phía
nam có nguồn dầu khí lớn, giáp Mĩ la tinh tận dụng nguồn tài nguyên và lao động giá rẻ.
Biểu đồ
-Vẽ:
+Vẽ chính xác dạng biểu đồ kết hợp cột chồng và đường (các dạng khác không cho
điểm)
+Có tỉ lệ chính xác và tên biểu đồ
+Có chú giải của biểu đồ
(Thí sinh thiếu nội dung nào sẽ trừ điểm theo sự thống nhất trong tổ chấm)
-Nhận xét:
+Dân số cả nước và dân số thành thị đều tăng, dân số thành thị tăng nhanh hơn (dc)

+Tốc độ gia dân số có biến biến đông, xu hướng chung là giảm (dc)
Tổng: câuI+câuII+câuIII+câuIV+câuV = 4,0đ + 2,0đ + 3,0đ + 7,0đ + 4,0đ = 20,0đ
……….Hết………

0,25
0,25
0,5đ
0,25
0,25
4,0đ
2,5
0,25
0,25
0,5
0,5



×