CÁC BỆNH TIM BẨM SINH NGUY CẤP
Ở TRẺ SƠ SINH
PGS.TS. Lê Minh Khôi
Trung Tâm Tim Mạch
BV Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
TỔNG QUAN
➢ Khoảng 1% trẻ sinh sống
➢ CHD là một trong những nguyên nhân tử vong
chính giai đoạn chu sinh và nhũ nhi .
➢ Bệnh tim bẩm sinh nguy cấp chiếm khoảng
25% các bệnh tim bẩm sinh
➢ Tỉ lệ tai biến và tử vong tăng nếu chẩn đoán trễ
và xử trí trễ.
➢ Tiến bộ vượt bậc của chẩn đoán, điều trị nội
khoa, can thiệp, phẫu thuật làm giảm tử vong và
dư chứng
CHUYỂN TIẾP TUẦN HOÀN
Tuần hoàn bào thai
Bão hòa ôxy máu ĐM khác nhau
Bão hòa ôxy máu ĐM khác nhau
Những thành tố quan trọng của quá
trình chuyển tiếp sau sinh:
• Làm sạch dịch trong phổi thai nhi
• Tiết surfactant và thở
• Chuyển từ TH bào thai sang TH sơ sinh
• Giảm kháng lực mạch máu phổi và tăng lưu
lượng máu phổi
• Những biến đổi nội tiết phù hợp
Chuyển tiếp từ thai nhi sang trẻ sơ sinh là
một quá trình thích nghi phức tạp nhất mà
một người trong đời mình phải trải nghiệm.
Khi nhau thai có áp/kháng lực thấp bị cắt rời
khỏi tuần hoàn trẻ, đáp ứng thích nghi của
hệ tim mạch đòi hỏi những thay đổi rất lớn
về lưu lượng máu, áp lực và quá trình giãn
mạch máu phổi.
Tuần hoàn Sơ sinh
Những thay đổi lúc sinh
1. Các mạch máu rốn bị tắc khi dây rốn bị kẹp
lại sau sinh
Những thay đổi lúc sinh
2. Do đó lượng máu
trong TMC dưới và
ống tĩnh mạch đột
ngột
giảm
xuống.
Ống TM sẽ dần dần
đóng lại một cách thụ
động sau 3-10 ngày.
Những thay đổi lúc sinh
3. Kháng lực mạch máu phổi (pulmonary
vascular resistance - PVR) giảm sâu khi phổi
nở ra (mở các mạch máu trong phổi)
4. Gia tăng lượng máu phổi làm tăng nhanh
lượng máu tĩnh mạch phổi trở về nhĩ trái và
do vậy làm tăng áp lực nhĩ trái.
Những thay đổi lúc sinh
5. Áp lực nhĩ trái tăng cao hơn áp lực nhĩ phải
Những thay đổi lúc sinh
6.
Ống
động
mạch sẽ co lại do
phân áp ôxy tăng
trong
ống
máu
qua
Những thay đổi lúc sinh
7. Các thay đổi khác xảy ra trong khung thời gian
khoảng vài tuần bao gồm giảm độ dày thành thất
phải và lớp cơ của các tiểu động mạch phổi và
tăng khối lượng cơ thất trái.
CÁC BỆNH TBS NGUY CẤP
Các Nhóm Bệnh Tim Nguy Cấp
1. Nhóm bệnh tim phụ thuộc ống động mạch
(duct-dependent heart diseases)
➢ Tuần hoàn phổi phụ thuộc ống
➢ Tuần hoàn hệ thống phụ thuộc ống
2. Nhóm bệnh tim khác
➢ Bất thường hồi lưu TMP hoàn toàn tắt nghẽn
➢ Suy tim: thân chung ĐM, VSD lớn, bất thường
Động-tĩnh mạch
➢ ALCAPA, rối loạn nhịp
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Các biểu hiện nghi ngờ bệnh tim
➢ Tím
➢ Sốc hoặc suy tuần hoàn
➢ Suy tim xung huyết
➢ Rối loạn nhịp
Phân biệt bệnh tim vs bệnh phổi
Comitis et al. Neonatal cardiac Emergency. CME 2011;29: 75-78
Test ôxy liều cao
Tím hoặc giảm bão
hòa ôxy máu
Thở ôxy 100% trong
10 phút
PaO2<150mmHg
PaO2>150mmHg
hoặc
hoặc
SpO2< 95%
SpO2 gần 100%
Có thể có bệnh TBS
Khả năng là bệnh phổi
Tầm soát bằng ôxy mạch nảy
(AAP, AHA, and ACCF)
➢ Thời điểm : 24h sau sinh
➢ Vị trí : tay phải (preductal) và cả 2 chân (post ductal)
➢ Tiêu chuẩn test (+) : 1 trong 3 tiêu chuẩn sau :
・SpO2 < 90%
・SpO2 < 95% ở cả chi trên và chi dưới
・SpO2 difference > 3% giữa chi trên và chi dưới
Biểu hiện bệnh tim phụ thuộc ống
Tím sớm
Hạ huyết áp, nhiễm
Hạ HA, nhiễm toan
toan, suy tim
muộn
TH phổi phụ thuộc ống
TH hệ thống phụ thuộc
TH phần dưới cơ thể phụ
ĐM
ống ĐM
thuộc ống ĐM
Teo van ĐMP
Hội chứng tim trái thiểu sản
Hẹp eo ĐM chủ nguy cấp
Hẹp van ĐMP nguy cấp
Hẹp van ĐM chủ nguy cấp
Tứ chứng Fallot rất nặng
Đứt đoạn cung động mạch
Chuyển vị đại ĐM có máu
chủ
trộn phụ thuộc ống ĐM
Herberg. In: Fetal Cardiology. Edited by Yagel, Silverman, Gembruch. 2nd Edition: 659-89
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Mục tiêu:
➢ Cung cấp đủ ôxy cho cơ thể
➢ Duy trì tưới máu hệ thống
Giữ ống động mạch:
➢ Truyền Prostaglandine E2
➢ Đặt stent ống động mạch
Mở rộng vách liên nhĩ:
➢ Phá vách liên nhĩ bằng bóng
➢ Đặt stent vách liên nhĩ
Điều chỉnh kháng lực phổi:
➢ Thuốc giãn mạch phổi
➢ Thông khí nhân tạo