Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

chướng hơi dạ cỏ cấp tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 25 trang )

BỆNH NỘI KHOA
CHƯỚNG HƠI DẠ CỎ CẤP TÍNH
(Tympania ruminis acuta)

GV Bộ Môn:
Lý Thụy Ngọc Sương
Hs Thực hiện:
Nguyễn Trường An
Nguyễn Thị Mỹ Xuyên


I. Đặc điểm chướng hơi dạ cỏ
o
o
o
o
o
o
o

Bệnh phát triển nhanh
Bụng trái phình to
Hơi tích trong dạ cỏ
Ép cơ hoành
Thú khó thở, ngạt thở
Cản trở hô hấp, tuần hoàn
Thường xảy trâu bò


Minh họa về chướng hơi dạ cỏ



Hình bò bị chướng hơi

a. Bò chướng hơi do ăn thức ăn dễ
lên men ( thể hơi)

b. Bò bị chướng hơi do bệnh kế phát
(thể bọt)


II. Nguyên Nhân
1. Nguyên Phát
 Nghẹn thức ăn
 Nằm liệt lâu ngày
 Tổn thương xoang bụng
 Ăn thức ăn nhiều nước
 Thức ăn chứa chất độc
 Thời tiết thay đổi đột ngột
 Gia súc làm việc quá sức
 Kế phát từ bệnh khác

Chướng thể hơi

Chướng thể bọt


2. Cơ chế sinh bệnh

Dạ cỏ tích
thức ăn

lên men
sinh hơi
chướng
hơi

Ép vào thành dạ
dày

Nhu động giảm

Ép vào cơ hoành

Làm ngạt thở cẩn trở hệ
tuần hoàn

Các chất sinh sản ra
do quá trình lên men
thấm vào mạch máu

Con vật bị trúng độc máu
do axit

 Dẫn tới thú chết rất nhanh


2. Kế Phát

 Liệt dạ cỏ
 Viêm dạ tổ ông
 Viêm phúc mạc

 Liệt, tắc thực quản
 Bệnh truyền nhiễm
 Trúng độc ure
 Bê, nghé bú sữa không tiêu


3. Triệu chứng(mới xuất hiện)
 Bệnh xuất hiện rất nhanh
 Xuất huyết
 sau khi ăn 30p - 1h
 Không yên, bồn chồn
 Bụng trái phình to ra
 Đau bụng
 Hỏm hông trái căng phòng


3. Triệu chứng(bệnh nặng)

 Đau bụng rõ rệt
 Ngừng ăn, không nhai lại
 Thở khó, hô hấp tăng
 Dạng 2 chân trước để thở
 Con vật chết do ngạt
 Tuần hoàn rối loạn
 Huyết áp giảm


4. Tiên lượng
 Xảy ra ở thể cấp
 Nguy hiểm

 Chết nhanh
 Phát hiện sớm
 Điều trị kịp thời
 Gia súc nhanh khỏi


5. Chuẩn đoán
Biểu hiện lâm sàn( quan sát, sờ nắn)
 Bụng trái phình to
 Đau bụng
 Khó thở
Phân biệt bệnh chướng hơi và bệnh bội thực dạ cỏ
 Bệnh chướng hơi: âm chống chiếm ưu thế, khi gõ
đọ đàn hồi cao
 Bệnh bội thực: âm đục chiếm ưu thế, gõ để lại dấu


5.1 vùng gõ và cách gõ dạ cỏ


6.Điều trị
6.1 Nguyên tắc điều trị
 Tìm mọi biện pháp thoát hơi
 Ức chế sự lên men sinh vủa vsv
 Tăng cường nhu động dạ cỏ
 Trợ tim, trợ sức


8.Hộ Lý
 Để gia súc đứng yên trên nền dóc( đầu cao, mông

thấp)
 Xoa bop vùng dạ cỏ 10-15p
 Dội nước lạnh vào nữa thân sau
 Mọi biện pháp kích thích ợ
 Chướng hơi quá nặng thì ta can thiệp bằng phương
pháp đâm troca
 Đưa tay vao trực tràng moi phân và kích thích
bàng quang để gia súc đi tiểu


8.1 Dụng cụ và vị trí chọc cho troca
Dụng cụ chọc troca

Vị trí chọc troca


8.2 hình minh chọc troca
Cố định gia súc chọc đúng vị trí

Sau khi chọc thoát hơi(bọt)


8.2 Phương pháp chọc troca


9.Dùng thuốc điều trị
 Tẩy chất trừ chứa trong dạ cỏ: Apomorphin,
MgSo4
 Tăng cường nhu động dạ cỏ: pilocarbin, strichnin
B1

 Tăng cường tiêu hóa dạ cỏ: uống tỏi+ rượu +
muối
 Phòng thức ăn lên men: uống dấm, dưa chua
 Trợ sức, trợ lực: vitamin C, hepatol, nước sinh lý
 Trợ tim và hô hấp: camphora


9.1 Hình minh họa về thuốc
Pilocarbin

MgSo4


9.1 hình minh họa về thuốc
Strichnin B1

Vitamin C


9.1 Hình minh họa về thuốc
Hepatol + B12

Nước sinh lý


9.1 Hình minh họa về thuốc
camphora


10. Phòng bệnh

 Loại những ngoại nhân gây chướng hơi
 Hạn chế cho gia súc ăn thức ăn xanh, non( nhất là
về vụ đông – xuân)
 Trước khi chăn thả nên cho gia súc ăn một ít rơm
khô, cỏ khô


10.1 hình minh họa thức ăn


THE END

Cảm ơn các bạn đã lắng nghe
Thực hiện
Nguyễn Trường An
Nguyễn Thị Mỹ Xuyên


×