Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn tập TRIẾT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 12 trang )

Đề cương ôn tập TRIẾT 2
Chương 4: Học thuyết giá trị

Câu 1: Hàng hóa và các thuộc tính của hh
-Khái niệm: + là sản phẩm của lao động có khả năng thỏa mãn nhu cầu nhất định nào đó của con
người và được sản xuât ra để bán/trao đổi
+HH là 1 phạm trù lịch sử
+ HH có 2 loại: hh vật thể và phi vật thể
***2 thuộc tính
-Thuộc tính giá trị sử dụng:
+ là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng, ví dụ: gtsd của cơm là để
ăn, áo-mặc,..
+GTSD do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định
+GTSD là 1 phạm trù vĩnh viễn, là ndung vật chất và thuộc tính tự nhiên của vật
+Trong nền KT hàng hóa, GTSD đồng thời là vật mang giá trị trao đổi
- Thuộc tính giá trị
+ Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện, còn gtri là ndung bên trong của gt trao đổi. Gt trao đổi là
quan hệ tỷ lệ về số lượng giữa các gtsd khac nhau
Ví dụ 20 kg thoc đổi lấy 3 cái rìu=> 20kg thóc=3 cái rìu
+giá trị là lđxh của ng sản xuất hh kết tinh trong hh
+giá trị là biểu hiện qh giữa những ng sx hh
+gtri là phạm trù lịch sử, là thuộc tính xã hội of hh
- Mối qh giữa 2 thuộc tính: thống nhất biện chứng, thống nhất của 2 mặt đối lập

Câu 2:
1. Tính chất 2 mặt của lđsx hàng hóa;
2.mâu thuẫn cơ bản của nền KTHH
Hàng hóa có hai thuộc tính vì lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: vừa mang tính
chất cụ thể (lao động cụ thể) vừa mang tính chất trừu tượng ( lao động trừu tượng).
**LĐ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
- lđ cụ thể là cơ sở của phân công lđ xh, nhiều lđ cụ thể hợp thành hệ thống phân công lđ xh


- mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 gtsd nhất định
- lđ cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
**LĐ trừu tượng
-là hao phí sức lực nói chung của ng sx hh trong quá trình lđ, là sự tiêu hao sức lực của con ng về
thần kinh, cơ bắp, trí não
- lđ trừu tượng là hao phí lđ đồng nhất về chất, là cơ sở để so sánh các hao phí lđ cụ thể vốn khac
nhau về chât k thể so sánh đc vs nhau
- lđ trừu tượng tạo ra gt của hh
-lđ tt là phạm trù lịch sử
-lđ tt phản ánh qh xã hội giữa những ng sx
=> phạm trù t.chất 2 mặt của lđ sx hh có ý nghĩa to lớn, nhờ đó Cmac xd lí luận gtri lđ 1 cách
khoa học, nó giải thich đc những hiện tượng ktế phức tạp diễn ra trog nền sx xã hội
2. Mâu thuẫn cơ bản của nền sx hh giản đơn


-Mâu thuẫn giữa t.chât tư nhân vs xã hội của lđ sx ra hh, lđ cụ thể tr.tiêp mag t.chất tư nhân, lđ trừu
tượng mang tchất xã hội
-Mâu thuẫn giữa LĐTN và LĐXH là động lực của sự phát triển nền sx hh, cũng là mầm mống của

mọi mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa.
- Biểu hiện của mâu thuẫn:
Sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu của xã hội,
khi thừa, khi thiếu.Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao
động mà xã hội chấp nhận.

Câu 3: Lượng giá trị hh
-là lượng lđ hao phí để sx ra hh đó quyết định
-do tgian lđ quyết định
-thước đo là tgian lđ xh cần thiết: là tgian cần thiết để sx ra 1 hh trog đkiện bt của xh, tức là vs 1
trình độ kỹ thuật trug bình, trình độ khéo léo TB và cường độ lđ trung bình so vs hoàn cảnh xh

nhất định. Nó là 1 đại lượng biến thiên, thay đổi phụ thuộc NSLĐ, mức độ hao phí lđ (gồm lđ giản
đơn và phức tạp)
-Các nhân tố ảnh hg đến lượng gtrị hh:

Thứ nhất: Năng suất lao động
Khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược
lại.Vậy: giá trị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động.
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động: Trình độ khéo léo (thành thạo) của người lao
động; mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, mức độ ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất;
trình độ tổ chức quản lý; các điều kiện tự nhiên…
Thứ hai: Cường độ lao động:
+ Khái niệm: Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn
vị thời gian.
+ Tác động: Khi cường độ lao động tăng lên, số lượng hay khối lượng hàng hóa sản xuất ra
tăng lên; Hao phí sức lao động cũng tăng lên tương ứng, nên tổng giá trị của hàng hóa tăng lên, còn giá
trị một đơn vị hàng hóa không đổi.
+ Cường độ lao động phụ thuộc vào: Trình độ tổ chức quản lý; quy mô và hiệu suất của tư liệu
sản xuất; thể chất, tinh thần của người lao động.
Thứ ba: Mức độ phức tạp của lao động
Theo mức độ phức tạp của lao động, có thể chia lao động thành lao động giản đơn và lao động
phức tạp.


Câu 4: ngu n g c và ch c n ng c a ti n. T i sao nói ti n t là hàng hóa đ c bi t?

*Nguồn gốc: tiền trải qua 4 hình thái gtrị
- Hthái gtrị giản đơn hay ngẫu nhiên: sự trao đổi direct vật vs vật theo tỉ lệ ngẫu nhiên
- Hthái gtrị mở rộng hay đầy đủ: hthái vật ngag giá đc mở rộng trên nhiều hh khac nhau, nhưng
vẫn là trao đổi trực tiếp giữa cac hh, tỉ lệ trao đổi chưa cố định
-Hthái gtrị chung: all hh đc bhiện gtrị trên 1 thứ hh là vật ngag giá chung, nhưng vật này chưa ổn

định ở 1 hh nào và chưa thống nhất giữa cac địa phg
-Hthái tiền: là hthái vật ngag giá chung đc cố định ở 1 hh duy nhất đóng vtrò độc tôn và phổ biến
Tiền xuất hiện là kquả of qtrình phát triển lâu dài of sx và trao đổi hh, nó giải quyêt mâu
thuẫn of trao đổi
**Bản chất của tiền: là 1 hh đặc biệt tách ra khỏi thế giới hh, trở thành vật ngag giá chung đo
lường gt cac hh khác. Tiền là biểu hiện tr.tiếp của hao phí lđ xh và phản ánh qh xã hội giưã những
ng sx hh
**Chức năng
-Thước đo gtri: đo lường gt hh khác
+giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của gt hh. Giá cả hh chịu ảnh hg của các nhân tố: gthh, gt
của tiền, qh cung cầu về hh
+Tiêu chuẩn giá cả là đo hàm lượng vàng chứa trong 1 đơn vị tiền, do cac quốc gia qui định
- Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trog quá trình trao đổi hh
Tiền phải là tiền mặt
Luc đầu đúc tiền do cac thương gia đảm nhận=> tiền đúc ra đời (do nhà nc)=>tiền đúc hao mòn
dần trog qtrình lưu thông=> gt thực tế của tiền nhỏ hơn nhiều lần gtrị danh nghĩa của nó=> tiền
giấy ra đời nhưng k có gt, chỉ là dấu hiệu of gt đc công nhận ở từng qgia
- Phương tiện cất trữ: phải là tiền vàng có đủ gt
Tiền đc rut khỏi lưu thông đi vào cất trữ
Làm cho lượng tiền lưu thông thích ứng vs cac phát sinh từ XH
- Phương tiện thanh toán: tiền đc dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng. Thanh toán
gắn liền vs chế độ tín dụng thương mại. khủng hoảng kt có thể xảy ra.
- Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quôc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ TG, tiền phải có đủ gt,
trở lại hình thái ban đầu of nó là vàng
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt vì:
+ Tiền tệ cũng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của tiền tệ cũng do thời gian lao
động xã hội cần thiết sản xuất ra vàng (bạc) quyết định. Giá trị sử dụng của tiền tệ làm môi giới trong
mua bán và làm chức năng tư bản.

+ Là hàng hóa, tiền tệ cũng có người mua, người bán, cũng có giá cả (lợi tức). Giá cả của hàng hóa
tiên tệ cũng lên xuống xoay quanh quan hệ cung cầu.
+ Đóng vai trò làm vật ngang giá chung.


Câu 5: quy lu t giá tr

***Nội dung
- QLGT là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh
- Việc sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết
- Trog ktế hh, mỗi ng sx tự quyết đinhj hao phí lđ cá biệt của mình, gt of hh đc quyêt định bởi
hao phí lđ xh cần thiết
- Trong lưu thông hay trao đổi hh, trao đổi phải theo nguyên tắc ngag giá
- Sự vận động of quy luật gt thông qua sự vận động của giá cả hh
***Tác động: 3
- Điều tiết sx và lưu thông hh:
+điều hòa, phân bổ các yếu tố sx giữa cac ngành, các lĩnh vực của nền kt ( vốn, sức lđ, đất đai,
máy móc,…)
+ điều tiết lưu thông hh: thu hút nguồn hàng từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao =>hh lưu
thông đc thông suốt, tạo mặt bằng giá cả
- Kich thích cải tiến kĩ thuât, hợp lý hóa sx, tăng NS lđ, thuc đẩy LLSX XH phat triển
Trong ĐK của nền ktế hh, các chủ thể ktế độc lập nhau, tự quyêt định sx kdoanh nên hao phí lđ cá
biệt khác nhau. Để có lợi và đứng vuững trog cạnh tranh, ng sx phải thg xuyên cải tiến KT, tổ
chức qlý,…=> LLSX ngày càng phát triền
- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ng sx hh thành ng giàu, ngheò: cạnh tranh tất yếu
dẫn đến kquả những ng có đk sx thuận lợi, trình độ, kiến thức,…=>mở rộng sx=> giàu nhah
chóng. Và ngược lại: k có đk, làm ăn kém, rủi ro,..=> thua lỗ, phá sản=> ng nghèo
KL: QLGT vừa chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích các nhân tố tích
cực phát triển và phân hóa xã hội
Chương 5: Học thuyết gt thặng dư


Câu 6: HH sức lđ
-sức lđ là toàn bộ năng lực (thể lực, trí lực) tồn tại trong 1 con ng và đc sd vào sx hh; là đk cơ bản
của sx
- sức lđ chỉ trở thành hh trog những đk LS sau
+ ng có sưcs lđ phải đc tự do về thân thể, làm chủ đc sức lđ của mình và có quyền bán slđ của
mình như 1 hh
+ ng có sức lđ phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx=> buộc anh ta phải bán sức lđ của mình để
sống
2 thuộc tính: gt và gtsd
-GT : +là số lượng lđxh cần thiết để sx và tái sx ra hh slđ quyêt định. Sức lđ tồn tại trog cơ thể
sống of con ng, nó đc đo bằng all gtrị cac tư liệu Sh cần thiết để nuôi sống ng công nhân và gđình
anh ta( ăn mặc ở học nghề…)
+ HH slđ là hh đặc biệt, bao gồm cả yếu tố tinh thần và LS: ngoài những nhu cầu về vật chất,
ng công nhân còn có những nhu cầu về tinh thần, vhóa,..
-GT sử dụng: hh slđ thỏa mãn nhu cầu ng mua, công dụng của nó biêur hiện qua tiêu dùng hh slđ
(tiến hành qtrình lđ). Quá trình này là qtr sản xuất hh, tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn gt của bản thân nó,
phần lớn hơn là gt thặng dư bị nhà TB chiếm đoạt
HHSLĐ là đk của sự bóc lột, có đặc điểm riêng biệt, là nguồn gốc trực tiếp ytạo ra gttd, chìa khóa
để giải quyêt mâu thuẫn công thức chug of TB


Câu 7: 2 phương pháp nâng cao tỉ suất gt thặng dư
***PP sx gttd tuyệt đối: là pp kéo dài tuyệt đối ngày lđ của công nhân trog khi tgian lđ tất yếu k
đổi, tgian lđ thặng dư tăng lên tuyệt đối
- k thể kéo dài ngày lđ vượt quá giới hạn sinh lý của công nhân, họ còn phải ăn ngủ nghỉ giải trí.
- kéo dài ngày lđ gặp phải sự phản kháng của gcấp CN=> độ dài ngày lđ còn co giãn tùy thuộc
vào tương quan so sánh lực lg trog cuộc đấu tranh giữa gc CN và GC tư sản
***PP sx gttd tương đối: rut ngắn tgian lđ tất yếu lại để kéo dài 1 cách tương ứng tgian lđ thặng
dư trên cơ sở tăng NS lđ xh trog đk độ dài ngày lđ k đổi. gttd đc sx bằng pp này gọi là gttd tương

đối. TGLĐ giảm, giảm gtrị slđ, giảm gt tư liệu SH=> giảm gao phí lđ kêt tinh=> phải cải tiến
kt=>tăng NSLĐ
** ý nghĩa thực tiễn: -thúc đẩy tăng trưởng ktế
-làm tăng giá trị thặng dư mà không cần phải kéo dài thời gian lao động hay cường độ lao động
ảnh hưởng đến những người sản xuất.

Câu 8: công thức chung của tư bản. Nêu đk để tiền biến thành tư bản
***Công thức chung
- tiền là sản vật cuối cùng của lưu thông hh, là hthức biểu hiện đầu tiên của TB. Bản thân tiền 0
phải là TB, nó chỉ biến thành TB khi đc sd để bóc lột ng khác
- tiền vận động theo công thức: HTH với tư cách là tiền trog lưu thông hh giản đơn và theo công
thức THT vs tư cach là tư bản. So sánh
+ giống: bao gồm 2 nhân tố vật chất là tiền và hàng, bao gồm 2 hành vi mua bán vừa thống nhất,
vừa đối lâp.
+khác: trình tự của hvi mua bán, điểm xuất phát và điểm kthúc

Câu 9: bản chất của TB
- Là giá trị mag lại gttd bằng cách bóc lột lđ k công của công nhân làm thuê
- Là phản ánh qh sx xã hội mà trog đó gcấp tư sản chiếm đoạt gttd do giai cấp cnhân sáng tạo ra
- Mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản. Thực ra, bản thân tư liệu sản xuất không phải
là tư bản, nó chỉ là yếu tố cơ bản của sản xuất trong bất cứ xã hội nào.
Tư liệu sản xuất chỉ trở thành tư bản khi nó trở thành tài sản của các nhà tư bản và được dùng để bóc lột
lao động làm thuê. Khi chế độ tư bản bị xoá bỏ thì tư liệu sản xuất không còn là tư bản Fnữa.

Câu 10 : trình bày sự phân chia tư bản thành TB bât biến và khả biến;
so sánh với phân chia TB=>TB cố định và lưu động
-TB bất biến: bộ phận TB dùng để mua TLSX mà gtrị of chúng đc bảo tồn và chuyển dịch
nguyên vẹn vào gtrị sp, tức là k biến đổi về đại lg gtrj=> TB bất biến, kí hiệu C.
Tồn tại dưới dạng máy móc, tbị, nhà xưởng, nguyên liệu,…
Đặc điểm: gt của TLSX đc bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào gt sản phẩm dưới hthức gt cũ

-TB khả biến: bp TB dùng để thuê slđ k tái hiện ra, nhưng nhờ lđ trừu tượng ng CN làm thuê mà
tăng lên, tức là có sự biến đổi số lượng. kí hiệu V ( TB khả biến)
Tồn tại dưới ht: tiền lương
Đặc điểm: là gt of nó k gia nhập vào gt sphẩm, tạo ra gt mới, lớn hơn gt of chính nó (SLĐ)
***Cơ sở của sự phân chia trên: là nhờ tính chất 2 mặt of lđ sx ra hh (lđ cụ thể và lđ trừu tượng)


***ý nghĩa: Nhờ xđ tính chât 2 mặt of lđsx hh mà xđ ddc sự khac nhau giữa TBBB và TBKB. Sự
pchia vạch rõ nguồn gốc of gttd, vạch trần bản chất của gttd là phạm trù phản ánh quan hệ bóc lột
của CNTB

Câu 11: 1 số khái niệm, công thức
-

tỷ suất gttd (m’): nói lên trình độ bóc lột của NTB
m’ = (m/v) x 100%
= (TGLĐ thặng dư/TGLĐ tất yếu) x 100%
- Khối lượng gttd: (M) = m’. V = (m/v) . V
Với v : TBKB đại biểu cho gtri 1 slđ
V: tổng TBKB đại biểu cho gtrị of tổng số slđ = tổng v (tổng KL TBKB đc sd)

Câu 12:Tích tụ TB và tập trung TB. MQH giữa chúng + Vai trò trog quá
trình phat triển của CNTB?
-chúng là quy luật phat triển của nền sx lớn TBCN
-Tích tụ TB: là sự tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách tich lũy TB của từng nhà TB. Nguồn
gốc là gttd, bhiện mqh giưã TB và lđ
- tập trung TB: là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt bằng cách tập hợp những TB cá biệt có
sẵn trog XH thành 1 TB cá biệt khác lớn hơn. Nguồn gốc từ TB cá biệt đã hình thành trog Xh,
bhiện mqh giữa TB vs TB và TB vs lđ làm thuê. Nó có vai trò to lớn, đưa sx nhỏ lên sx lớn TBCN
và trở thành đòn bẩy mạnh mẽ của qtrình tích lũy tư bản.

***Quan hệ giữa tích tụ TB và tập trung TB
-Ttụ TB làm tăng thêm quy mô và sức mạnh of TB cá biệt=> cạnh tranh gay gắt hơn=> tập trug
nhanh hơn
-Tập trung TB tạo đk thuận lợi để tăng cg bóc lột gttd=> đẩy nhanh tích tụ TB
=> đẩy nhanh tích lũy TB
KL: quá trình tích lũy TB gắn vs qtrình tích tụ và ttrung TB ngày càng tăng=> nền sx TBCN
thành nền sx xh hóa cao độ=> mâu thuẫn KT cơ bản of CNTB càng sâu sắc.

Câu 13: Chi phí sx TBCN. Lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận. Sự hình thành lợi
nhuận bình quân và giá cả sx. Ý nghĩa việc nghiên cứu vđề này trog
nền kt thị trg nc ta
- Chi phí sx TBCN(k): là chi phí về TBBB và TBKB mà nhà TB bỏ ra để sx hh (k=c+v) với c là
chi phí mua tư liệu sx, v là chi phí mua sức lđ
-lđ quá khứ là gtrị của tư liệu sx ( c ). Lđ hiện tại (lđ tạo ra gtrị mới) là v+m. Chi phí lđ tạo ra
gtrị hh, kí hiệu gtrị hh: W (=c+v+m)=k+m
- Lợi nhuận (p): Gttd 1 khi đc quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trc, đc so sánh vs chi
phí sx TBCN, mag hình thái chuyển hóa là lợi nhuận. p chẳng qua là hthái thần bí hóa của gttd, là
phần gtrị dôi ra của hh so vs chi phí sx của nó
- Tỉ suất lợi nhuận: là tỉ lệ tính theo % giữa tổng số lợi nhuận vs toàn bộ tư bản ứng trc để sx
kdoanh
p’= ((m/(c+v) )) x 100%
- giữa m’ và p’ có sự khác biệt về chât và lượng
- Chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột of NTB vs CNhân làm thuê, còn p’ chỉ nói lên mức
kdaonh của việc đầu tư TB


- Lượng: p’- yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận
+Tỉ suất gttd càng cao thì tỉ suât lợi nhuận càng lớn và ngược lại
+Cấu tạo hữu cơ của TB

+Tốc độ chu chuyển of TB
+Tiết kiệm TB bất biến
****Sự hình thành LNBQ và giá cả sx
- Cạnh tranh: xhiện và gắn liền vs sự phát triển of nền KT hàng hóa, là sự ganh đua, đấu tranh
gay gắt giữa những ng kdoanh, sx hh => giành giật đk có lợi về sx, tiêu thụ hh,…
- Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành gcả thị trường
+ đó là sự cạnh tranh giữa các NTB/ các xí nghiệp trong cùng 1 ngành, sx kdoanh cùng 1 loại
hh nhằm giành đk sx và tiêu thụ hh có lợi nhất, thu nhiều lợi nhuận
+BP cạnh tranh: hạ thấp hao phí lđ cá biệt < hphí lđ xhội bằng cải tiến KT, tăng nsuất lđ,…
+Kquả cạnh tranh là hình thành gtrị thị trg (1 mặt là gtrị TBình của hh đc sx ra trog 1 kvực sx
nào đó, 1 mặt là gtrị cá biệt của hh đc sx ra trog đk sx Tbình của kvực đó và chiếm khối lượng lớn
trog tổng số những sản phẩm của kvực này quyết định ).
- Cạnh tranh giữa các ngành- Sự hình thành lợi nhuận bình quân
+ là sự cạnh tranh giữa cac ngành sx khac nhau để tìm nơi đầu tư có lợi hơn (tỉ suất p cao hơn)
+BP cạnh tranh: tự do di chuyển tbản từ ngành này=>khác ( phân phối tbản c và v ) vào cac
ngành sx khac nhau
+Kquả: hình thành tỉ suất lợi nhuận bquân và gtrị hh chuyển thành giá cả sx
- Khái niệm
** Lợi nhuận bình quân: là số lợi nhuận bằng nhau của những TBản bằng nhau, đầu tư vào
những ngành khac nhau, bât kể cấu tạo hữu cơ của Tbản ntn ( kí hiệu p ngang)
**Tỉ suất lợi nhuận bquân: là tỷ số tính theo % giữa tổng gttd và tổng số TBXH đã đầu tư vào
cac ngành của nền sx TBCN (kí hiệu p’ ngang)
***Sự chuyển hóa của gthh thành gcả sx:
Gcsx bằng chi phí sx cộng p bình quân =k + p ngang
-ĐK của sự chuyển hóa: đại công nghiệp cơ khí TBCN phat triển, sự liên hệ rộng rãi giữa các
ngành sx, qhệ tín dụng ptriển, TB tự do di chuyển ngành
KL: trong gđoạn cạnh tranh free of CNTB, khi gttd chuyển thành lợi nhuận bquân thì gtri hh
chuyển hóa thành gcả sx và quy luật gtrị cx biểu hiện thành quy luật gcả sx

Câu 14: 1.TB cố định, TB lưu động



2. Phân biệt hao mòn hữu hình/vô hình TB cố định. Các giải
pháp khắc phục ?
1) **TBCĐ: là bộ phận of TB sx đc sử dụng toàn bộ vào qtrình sx, nhưng gtrị of nó chỉ chuyển từng
phần vào trog gtrị sphẩm dưới dạng khấu hao (ví dụ: máy móc, tbị, nhà xưởng). Đặc điểm của tư bản cố
định là về hiện vật, nó luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá trị của nó là tham gia vào quá trình lưu
thông cùng sản phẩm.TBCĐ bị hao mòn dần trog qtrình hoạt động, có 2 loại:

- hao mòn hữu hình: là hmòn so sd/tự nhiên phá hủy làm cho TBCĐ bị mất gtrị và gtrị sd
Khắc phục: TBCĐ cần đc bảo quản bảo dưỡng, sửa chữa,..đột xuất/định kỳ
-hao mòn vô hình: là hmòn thuần túy về gtrị do tiến bộ KHKT. Khắc phục: hạn chế sự phá hủy of tự
nhiên, các NTB kéo dài ngày lđ, tăng tgian sd máy, hđ tối đa công suất máy
**TBLĐ: là bộ phận of TB sx, chúng tgia toàn bộ vào qtrình sx và chuyển hết 1 lần gtrị vào trog
sp. Nó tồn tại dưới hthái hiện vật là nguyên vật liệu, nhiên liệu, sức lđ,…

Câu 15: CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
-Tốc độ chu chuyển của TB: là số vòng tuần hoàn TB thực hiện đc trog 1 năm
Công thức:

- Chu chuyển của TB: là sự vận động tuần hoàn của TB có tchất định kỳ, nó phản ánh tốc độ vận
động TB
-Tgian chuyển of TB: là khoảng tgian mà TB thực hiện đc 1 vòng chu chuyển, là tgian mà TB ứng ra
dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi thu về cx dưới hthái ban đầu, có gttd. Bao gồm tgian sx (gồm
tgian lđ, tgian gián đoạn lđ, tgian dự trữ sx) và tgian lưu thông (gồm tgian mua và tgian bán hh) ( là
tgian TB nằm trog lvực lưu thông, TB k sx hh, k sx ra gttd)

Câu 16: Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB- độc quyền:
- Một là: Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ KHKT, đẩy nhanh qtrình tích
tụ và ttrung sx. làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, hình thành cac xí nghiệp có quy mô lớn

- Hai là: Cạnh tranh khốc liệt, buộc các nhà TB phải cải tiến kỹ thuật, tăng qui mô tích lũy. Mặt khác,
đã dẫn đến nhiều doanh nghiệp nhỏ, trình độ kỹ thuật kém phá sản. còn các nhà tư bản lớn phát tài,
quy mô xí nghiệp ngày càng to lớn.
- Ba là: Khủng hoảng kinh tế làm cho nhiều xí nghiệp nhỏ và vừa bị phả sản, thúc đẩy nhanh quá
trình tích tụ và ttrung TB
- Bốn là: sự phát triền của hệ thống tín dụng TBCN là đòn bẩy thúc đẩy ttrung sx=> sự ra đời cac tổ
chức độc quyền
-Năm: các quy luật ktế có tác động ngày càng mạnh mẽ, làm biến đổi cơ cấu ktế XH TB theo hướng
ttrung sx quy mô lớn.
Câu 17: xu t kh u t b n
- Là xk gtrị nhằm làm phg tiện để bóc lột gttd ở nc nhập khẩu
- Hình thức xuất khẩu
+ Xét theo cách thức đầu tư : đtư gián/trực tiếp


-

-

+Theo chủ thể xk: xk TB nhà nc nhằm mtiêu ktế, ctrị qsự/ xk tư bản tư nhân, mục đích lợi
nhuận
+Theo hthức hđ: chi nhánh of cty xuyên qgia, hđ tài chính, tín dụng of các bank, chuyển giao
công nghệ
XKTB là sự mở rộng qhệ sx TBCN ra nc ngoài,thúc đẩy nhanh qtrình phân công lđ và xu thế
quốc tế hóa đời sống ktế ở nhiều nc. là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị, bóc lột
của TB tài chính trên pvi toàn tgiới. Cac nc nhập khẩu đẩy nhanh CNH, HĐH
Nhưng XKTB cũng khiến nền KT của các nc nhập khẩu bị lệ thuộc và mất cân đối, nợ chồng
chất do csách bóc lột nặng nề of các nc XK

-Biểu hiện mới:

+ Hương xk TB có sự thay đổi cơ bản: xhiện thêm dòng XKTB giưã các nước phat triển, XKTB trở
thành 1 phg thức để nc lớn chi phối nc nhỏ
+ Chủ thể xktb thay đổi, vai trò of các cty xuyên quốc gia ngày càng to lớn
+hình thức xk TB ngày càng đa dạng đan xen vs xk hh
+Sự áp đặt mag tính thực dân trog xk TB đc bỏ dần thay vào đó là ng tắc cùng có lợi đc tôn trọng

Chương 7: Sứ mệnh LS của giai cấp CN và Cách mạng XHCN
1.

S m nh LS c a giai c p Cn

-Giai cấp CN : là 1 tập đoàn XH ổn định, hình thành và phat triền cùng vs qtrinh phat triển of nền
CN hđại, vs nhịp độ phát triển của lực lg sx có tchât XH hóa ngày càng cao; là LLSX cơ bản tiên
tiến, trực tiếp hoặc tgia vào quá trình sx,tái sx ra của cải vchất và cải tạo các qhệ XH, là LL chủ
yếu của tiến trình LS quá độ từ CNTB lên CNXH
****GCCN có sứ mệnh: lđạo nd lđ đtranh xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc
lột và xd XH mới, XHCN và CSCN.
Việc thực hiện sứ mệnh phải trải qua 2 bước:
- b1: Giành lấy chính quyền NNc và biến tư liệu sx thành sở hữu NN
- b2: lãnh đạo nd lđ thông qua chính Đảng của mình, tước đoạt lấy toàn bộ TB trog tay gcâp tư
sản để ttrung all công cụ sx vào tay NN, tiến hành xd XH mới-XHCN
2. Cách M ng XHCN



Chương 8: Những vấn đề chính trị-XH có tính quy luật trong tiến trình CM XHCN





×