1. Phương trình vi phân và hàm truyền.
Hệ thống cần điều khiển là hệ thống giảm sóc của lò xo xe máy.
Áp dụng định luật II Newton
F=Ma
⇒ F(t) – Fms – Flx = Ma (1)
Mà Fms = B
(2)
Fxl = Ky(t)
a=
(3)
(4)
với B: hệ số ma sát
K: độ cứng lò xo
M: khối lượng vật
F(t): lực do xóc
Fms: lực ma sát
Flx: lực xò lo
Y(t): độ dịch chuyển thân xe
Từ (1)(2)(3)(4) ⇒ F(t) – B – Ky(t) = M
⇒ F(t) = M + B + Ky(t)
Vậy phương trình vi phân của hệ: F(t) = M + B + Ky(t)
2. Hàm truyền của hệ thống.
Từ phương vi phân:
Biến đổi laplace 2 vế: (Ms2 + Bs + K)y(s) = F(s)
⇒ Hàm truyền của hệ: G(s) = =
Chọn các thông số: M B K
-
Chọn M=47kg
Giả sử K= với P=47*9.81(lực tác động)và δ=36mm(độ dịch chuyển lò xo)
-
Ta được K=12800
Độ ma sát nhớt
-
B=1,1.2=1,1.2= 5345(
Vậy hàm truyền có dạng: G(s) =
3. Xét tính điều khiển và quan sát được.
Ta có PTVP:
M +B +Ky(t)= f(t) (*)
Đặt:
⇒ ⇒
<=>
A=
B=
C=
Với K=12800,B=5344,55,M=47 ta có:
A=
B=
-
C=
Ta có ma trận điều khiển: M=
AB== =
Vậy M=
Do ma trận M có hạng bằng 2 và det ≠0 nên hệ thống điều khiển được.
-
Ma trận quan sát được: N=[Cᵀ:AᵀCᵀ]
Với AᵀCᵀ==
Vậy
Do ma trận N có hạng bằng 2 nên hệ thống quan sát được.
4. Đáp ứng quá độ:
G= =
⇒ C(s) = R(s) =
( R(s) = hàm nấc đơn vị).
⇒ C(s) = =
-
Biến đổi Laplace ngược:
⇒ C(t) = ( 0.00367 – 0.00375)
Với t = 0.5 ⇒ C(t) = 5,461*
t=1
⇒ C(t) = 7,117*
t = 1,5 ⇒ C(t) = 7,605*
t=2
⇒ C(t) = 7,748*
t = 2,5 ⇒ C(t) = 7,790*
-
Đáp ứng quá độ:
-
Vẽ trên Matlap.
Nhập ms = [1]
ts= [47 5345 12800]
g= tf[ts,ms]
step(g)
5. Vẽ quỹ đạo nghiệm số.
- Phương trình đặc trưng của hệ thống:
1+ =0
-
Các cực: p1= –2,447 , p2= –111,275
Zero: Không có
Tiệm cận:
α= =
⇒
Giao điểm trục thực và tiệm cận:
OA = = = –56,861
Điểm tách nhập:
K=
⇒
⇒ –94s – 5345 = 0 ⇒ s= –56,86
-
Giao điểm quỹ đạo nghiệm số với trục ảo:
=0
⇒ 47
⇒
-
Quỹ đạo nghiệm số:
-
Vẽ trên matlab
ms = [1]
ts= [47 5345 12800]
g=tf[ts,ms]
rlocus(g)
6. Tìm Kgh
Khảo sát thực nghiệm ta được Kp = 400000
Bảng thông số điều khiển PID theo Zeigler – Nichols.
Thông số
P
PI
PID
Kp
0,5Kgh
0,45Kgh
0,6Kgh
Ti
∞
0,83Tgh
0,5Tgh
Ta thấy: Kp = 0,5Kgh ⇒ Kgh =
7. Thiết kế P: Gp = 400000.
8. Thiết kế PI: chọn Tgh= 1s
Theo bảng trên ta có: Kp = 0,45*800000 = 360000
Ti = 0,83
⇒ GPI = Kp(1+ ) = 360000(1+ = 360000 +
TD
0
0
0.125Tgh
9. Thiết kế PID
Theo bảng trên ta có: Kp = 0,6*800000 = 480000
Ti = 0,5
TD = 0.125
⇒ GPID = Kp(1+ +TDs) = 480000(1+ = 480000 + + 60000
10. Thiết kế bộ điều khiển đặt cực
Giả sử với POT<20%,t quá độ <0.5s:
Theo yêu cầu thiết kế,ta có:
POT=exp<0.2 => -
1.95ξ> 4.8ξ²>1 ⇨ξ>0.45
Chọn ξ= 0.707
= <0.5 ⇨ > ⇨ >11.4
Chọn =15.
Vậy cặp cực quyết định là:
= -ξ ±j = -0.707*15± j15
=-10.5 ±j10.5
Đa thức cực mong muốn:
(s+10.5 –j10.5)(s+10.5+j10.5)
=s²+10.5s-sj10.5+10.5s+10.5²-j10.5²+sj10.5+j10.5²-(j10.5)²
=s²+21s+220.5
Đa thức đặc trưng mong muốn:
|sI-A+Bk |= - +
=
(1)
=s²+ +s
Cân bằng (1) và (2) ta được:
(2)