Trường Đại học Duy Tân
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ TUỔI THỌ CỦA THUỐC
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM
Độ ổn định và tuổi thọ của thuốc
Mục tiêu
bài học
Trình bày
Giải thích
được mục được nguyên
tiêu và tiêu tắc xác định
chuẩn đánh độ ổn định và
giá độ ổn cách tính tuổi
định của
thọ của
thuốc.
thuốc.
2
Nội dung bài học
1
Quá trình phát triển nghiên cứu độ ổn định của thuốc
2
Đại cương về độ ổn định của thuốc
3
Động hóa học dung dịch
4
Xác định độ ổn định của thuốc
5
Các dược chất kém bền vững
3
I. Quá trình phát triển nghiên cứu độ ổn định của thuốc
Tạp chí “Công nghệ
Dược và Mỹ phẩm” Mỹ
1948
“Hạn dùng”
(Dược điển Mỹ)
Năm 70
“Xuất bản tài liệu
hướng dẫn nghiên cứu
độ ổn định”
(WHO)
1984
“Thử độ ổn định”
(FDA)
1993
Xuất bản tài liệu về
thử độ ổn định
(Hội nghị Quốc tế)
1994
4
II. Đại cương về độ ổn định của thuốc
1. Định nghĩa
2. Một số thuật ngữ liên quan
3. Mục tiêu đánh giá độ ổn định
4. Tiêu chuẩn đánh giá độ ổn định
5. Phân vùng khí hậu.
5
II.1. Định nghĩa
Độ ổn định của thuốc:
- Là khả năng của nguyên liệu hoặc chế phẩm được bảo quản
trong điều kiện xác định có thể giữ được những đặc tính vốn có
về hoá lý, vi sinh, sinh dược học..... trong những giới hạn nhất
định (theo WHO).
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
• Môi trường
• Liên quan đến thuốc
6
II.1. Định nghĩa
Tính chất của độ ổn định:
1
Biểu thị
tính bền
vững của
thuốc
2
Giảm hàm
lượng → tính
không ổn định
→ tạo ra độc
tố hay thay đổi
hóa lý của
thuốc
3
Đặc trưng
bởi hạn
dùng hay
tuổi thọ
của thuốc
7
II.1. Định nghĩa
Biểu hiện của độ bền vững:
Không có sự thay đổi những tính chất vật lý ban đầu
Giữ nguyên đặc tính hóa học và hàm lượng hoạt chất
theo TCCL
Không có sự phát triển của VSV và không phát sinh độc tố
Giữ nguyên hoạt lực và tác dụng điều trị
8
II.2. Một số thuật ngữ liên quan
Lô sản xuất
Hạn sản xuất
Hạn dùng thuốc
Tuổi thọ của thuốc
Thời hạn bảo quản
Nhiệt độ động học trung bình
Điều kiện bảo quản chuẩn hóa
Các phép thử độ ổn định
• Già hóa cấp tốc
• Dài hạn (tự nhiên)
9
II.3. Mục tiêu đánh giá độ ổn định
Bảng: 4 mục tiêu cho nghiên cứu độ ổn định
TT
Mục tiêu
Phuơng pháp
nghiên cứu
Giai đoạn áp dụng
1
Xây dựng công thức, kĩ
Thử nghiệm cấp tốc Phát triển sản phẩm
thuật pha chế và bao gói
2
Xác định tuổi thọ và điều Thử cấp tốc và dài
kiện bảo quản
hạn
Phát triển sản phẩm
và lập hồ sơ đăng kí
3
Khẳng định bằng thực
Thử dài hạn
nghiệm tuổi thọ thuốc
Lập hồ sơ đăng kí
4
Thẩm định độ ổn định
Thử cấp tốc và dài
liên quan đến công thức
hạn
và qui trình sản xuất
Thuốc lưu hành trên
thị trường
10
II.4. Tiêu chuẩn đánh giá độ ổn định
1
Độ ổn định hóa học
3
5
Độ
Độ
ổn
định
vivật
sinh
tính
2
4
Độổn
ổnđịnh
địnhđộc
lý
Độ
ổn
định
điều
trị
1
Độ
ổn
định
hóa
học
2
Độ chế
ổn
định
vậtnhiễm
lý
-Các
Độc
Độ
tính
vô
trùng
của
/
giới
phẩm
hạn
không
khuẩn
được
tăng
củađịnh
chế
lên
Nguyên
màu sắc,
thái
tính liệu
chấtlàm
hóathuốc:
học (định
tínhtrạng
và
phẩm
trong
phải
suốt
đáp
quá
ứng
trình
yêu
bảo
cầu
quản
của
tiêu
vàkhông
chuẩn.
lưu hành
tinh
độĐộ
tan,
điểm
chảy....
không
thay
đổi.
-33Tácthể,
dụng
điều
trị
của
chế
phẩm
thay
lượng)
của
(các)
hoạt
chất
có
mặt
trong
chế
ổn
định
vi
sinh
Độ ổn định vi sinh
-đổi
Nếu
chế
phẩm
chứa
khuẩn
thì
trên
trường.
Chếthị
phẩm:
màucómột
sắc,
độchất
cứng,
độ rã,
độtheo
hoà
phẩm
nằm
trong
giới
hạnkháng
cho
phép
4
Độ
ổn
định
điều trị
hàm
lượng
của
nó
không
vượt
quácho
giớiphép
hạn
4 dao
Độ
ổn
định
điều
trị
tan
động
trong
khoảng
giới hạn
tiêu
chuẩn
chất
lượng.
cho
phép.
của
chất
lượng.
5 tiêu chuẩn
Độ
ổn
định
5
Độ ổn định độc
độc tính
tính
11
II.5. Phân vùng khí hậu
Để nghiên cứu độ ổn định người ta chia thế giới ra 4 vùng khí hậu:
Vùng
Kiểu khí
hậu
Thông số khí hậu tính toán
Nhiệt độ
NĐT
Độ ẩm
m bar
Điều kiện bảo
quản
Nhiệt độ Độ ẩm
1
Ôn hòa
20,0
20,0
42
9,9
21
45
2
Á nhiệt
đới
21,5
22,0
52
13,5
25
60
3
Nóng
khô
26,4
27,9
35
11,9
30
35
4
Nóng
ẩm
27,4
27,4
76
26,6
30
70
12
III. Động hóa học dung dịch
Động học các phản ứng phân hủy thuốc:
• Tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ
• Bậc phản ứng
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng.
13
III.1. Động học các phản ứng phân hủy thuốc
Xét phản ứng :
A (thuốc) → B (sản phẩm)
v: tốc độ phản ứng (là tốc độ giảm nồng độ thuốc theo thời gian)
k: hằng số tốc độ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ phản ứng
α: bậc phản ứng (α = 0,1,2).
14
III.1. Động học các phản ứng phân hủy thuốc
Tốc độ phản ứng
Phương trình vi phân
Phương trình tích phân
C = C0 – kt
Bậc 0
Bậc 1
C
Bậc 2
C2
lnC = lnC0 – kt
15
III.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng
• Khi nhiệt độ tăng 100C → tốc độ phản ứng tăng ≈ 2 lần
• Pt Arrhenius:
(1)
(2)
• Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của log k theo 1/T là tuyến tính.
• Tại 2 nhiệt độ khác nhau, biến đổi theo pt (2) ta được:
(3)
• Từ thực nghiệm tăng tốc phản ứng ở nhiệt độ cao hơn → có
thể tính được k ở nhiệt độ bảo quản.
16
IV. Xác định độ ổn định của thuốc
Xác định ĐÔĐ
của thuốc
Phương
pháp
thử dài
hạn
Phương
pháp
thử cấp
tốc
17
IV. Xác định độ ổn định của thuốc
Lấy mẫu:
• Với dược chất tương đối ổn định, cần lấy 2 mẫu ở 2 lô sản
xuất khác nhau. Nếu dược chất kém bền hoặc có ít tài liệu
đã công bố, cần lấy 3 mẫu ở 3 lô khác nhau.
• Đối với nghiên cứu độ ổn định một cách liên tục ở qui mô
công nghiệp việc lấy mẫu ở các lô được tiến hành theo
chương trình đã định trước.
18
IV.1. Phương pháp thử dài hạn
Khái niệm:
• Là phương pháp đánh giá toàn diện độ ổn định của thuốc
trong quá trình bảo quản lâu dài ở điều kiện bảo quản dự
kiến sẽ ghi trên nhãn thuốc và là điều kiện bảo quản sẽ
được thực hiện trong quá trình tồn trữ, phân phối thuốc.
→ Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường, sau từng thời gian
định kì đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn quy định.
19
IV.1. Phương pháp thử dài hạn
Thời gian kiểm tra hàm lượng trong mẫu :
Năm đầu: ở 3 thời điểm 0, 6 và 12 tháng
Từ năm thứ 2: 1 lần cho 1 năm.
Công thức rất ổn định
Lần đầu sau 1 năm;
Lần thứ 2 ở cuối hạn dùng.
Năm thứ nhất: 3 tháng/ lần
Chế phẩm kém ổn định Năm thứ 2: 6 tháng/ lần
Từ năm thứ 3: 12 tháng/ lần
20
IV.1. Phương pháp thử dài hạn
Điều kiện thực nghiệm:
Bảo quản
Thời gian bảo
quản tối thiểu
Theo hướng dẫn của
ICH – 1993
Theo WHO – 1996 đối
với khí hậu vùng IV
Nhiệt độ: 250C ± 20C
Độ ẩm: 60% ± 5%
Nhiệt độ: 300C
Độ ẩm: 70%
12 tháng
Đến hết tuổi thọ của
thuốc
Đánh giá định - 3 tháng /năm đầu
kì
- 6 tháng /năm thứ 2
- 6, 12, 24 tháng
- Hoặc 3 tháng / năm
đầu, 6 tháng/năm thứ 2
21
IV.2. Phương pháp thử cấp tốc
1
Dựa trên mối liên quan giữa tốc độ phản ứng và nhiệt độ
2
Thuốc được đặt ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bảo quản
bình thường → tăng phân hủy thuốc
3
Nhiệt độ thực nghiệm không làm thay đổi cơ chế phản
ứng thuốc và cấu trúc lý hóa của nguyên liệu thuốc hoặc
dạng bào chế
4
Nhiệt độ khảo sát cao hơn nhiệt độ bảo quản 10, 20,
300C hoặc cao hơn.
22
IV.2. Phương pháp thử cấp tốc
Điều kiện thực nghiệm:
Vùng
IV
Nhiệt độ
(0C)
40 ± 2
Độ ẩm (%)
Thời gian thử
(tháng)
75 ± 5
6
Chế phẩm kém bền hoặc có ít tài liệu nghiên cứu được
công bố → thời gian thử kéo dài hơn 3 tháng so với qui định.
23
IV.2. Phương pháp thử cấp tốc
Điều kiện thực hiện thử cấp tốc:
• Dùng tủ vi khí hậu, tủ sấy ổn nhiệt hay buồng điều nhiệt cho
phép duy trì nhiệt độ ổn định với sai số 0,2 - 10C.
• Thuốc được đựng trong bao bì theo qui định của TCDĐ hay
TCCS mà cơ sở sản xuất dự kiến sử dụng.
• Được sử dụng nhiệt độ cao nhất để đảm bảo xác định tuổi
thọ của thuốc nhưng không vượt quá nhiệt độ làm phân hủy
thuốc.
24
IV.2. Phương pháp thử cấp tốc
Điều kiện thực hiện thử cấp tốc:
• Không được để ánh sáng tác dụng vào mẫu thử nghiệm
• Độ ẩm tương đối trong thiết bị chứa mẫu ≤ 90%
• Lô thử nghiệm phải có tính đại diện cho toàn bộ sản phẩm,
đủ số thống kê để đảm bảo độ tin cậy
• Số lượng dùng để bảo quản trên thực nghiệm với một trong
những nhiệt độ lựa chọn phải cần thiết phải đủ.
25