Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Kiểm nghiệm thuốc mỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.54 KB, 25 trang )

Kiểm nghiệm thuốc mỡ

Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Bộ môn
Hóa phân tích – Kiểm nghiệm

1


Mục tiêu bài học

1

Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật chung và phương
pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc mỡ.

2

Phân tích được tính thích hợp của từng loại chỉ tiêu
đối với các dạng thuốc mỡ.

3

Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một
mẫu thành phẩm cụ thể.

2


Nội dung bài học


1

Đại cương

2

Các yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử để
đánh giá chất lượng thuốc mỡ

3

Thuốc mỡ tra mắt và các yêu cầu kỹ thuật

4

Ví dụ về kiểm nghiệm thành phẩm thuốc mỡ cụ thể

3


I. Đại cương
 Thuốc mỡ:
- Thể chất: mềm, đồng nhất

- Đường dùng: da, niêm mạc
- Tác dụng: đưa dược chất thấm
qua da và niêm mạc, làm trơn

hoặc bảo vệ.
 Phân loại:

- Thuốc mỡ thân dầu

- Thuốc mỡ thân nước
- Thuốc mỡ nhũ hóa thân nước
4


II. Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
1. Tính chất

2. Độ đồng đều khối lượng
3. Độ đồng nhất
4. Độ nhiễm khuẩn
5. Định tính
6. Định lượng
7. Các yêu cầu kĩ thuật khác (nếu có)

5


1. Tính chất
 Yêu cầu
• Thể chất:

 Mịn, đồng nhất
 Không cứng lại hoặc tách lớp ở điều kiện thường
 Không chảy lỏng ở nhiệt độ 37 0C

 Phải bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi
• Màu sắc, mùi: tùy từng chế phẩm

 Cách thử: bằng cảm quan.

6


2. Độ đồng đều khối lượng
 Phương pháp: theo "Phép thử độ đồng đều khối lượng"
phụ lục 11.3 DĐVN IV.

 Tiến hành: với 5 đơn vị
- Cân khối lượng của 1 đv đóng gói nhỏ nhất.
- Mở đồ chứa (gói, hộp, lọ…), lấy hết thuốc ra, dùng bông lau

sạch thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa.
- Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc.
- Tiến hành tương tự với 4 đv khác lấy ngẫu nhiên.

7


2. Độ đồng đều khối lượng
 Yêu cầu: Tất cả các đv phải có khối lượng nằm trong giới hạn
chênh lệch so với khối lượng ghi trên nhãn. Nếu có 1 đv có

khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại với 5 đv
khác lấy ngẫu nhiên. → Không được có quá 1/10 đv đem thử
có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.
Dạng bào chế

Khối lượng ghi trên nhãn

(KLN)

Phần trăm chênh
lệch so với KLN

Thuốc kem, mỡ,
bột nhão, gel

Nhỏ hơn hoặc bằng 10,0 g
Lớn hơn 10,0 g và bằng 20,0 g
Lớn hơn 20,0 g và bằng 50,0 g
Lớn hơn 50,0

15
10
8
5
8


3. Độ đồng nhất

Lấy 4 đv đóng gói, mỗi đv khoảng 0,02 - 0,03 g, trải
đều chế phẩm trên 4 phiến kính

Cách thử

Đậy phiến kính và ép mạnh cho tới khi tạo thành
một vết có đường kính khoảng 2 cm


Quan sát vết thu được bằng mắt thường (cách mắt
khoảng 30 cm).


3. Độ đồng nhất
Đánh giá
3
2

1

Đạt nếu 3
trong 4 tiêu
bản không
được nhận
thấy các tiểu
phân

Nếu có các
tiểu
phân
nhìn thấy ở
trong
phần
lớn số các vết
thì phải làm
lại với 8 đv
đóng gói.

Đạt nếu các

tiểu phân cho
phép
nhận
thấy
không
được
vượt
quá 2 tiêu
bản.


4. Độ nhiễm khuẩn
 Cách thử: theo “Thử giới hạn nhiễm khuẩn” Phụ lục 13.6 DĐVN IV.

 Nguyên tắc
 Môi trường thử
 Chuẩn bị mẫu thử
 Kiểm tra chất ức chế
 Đếm số lượng vi sinh vật

 Tính kết quả và đánh giá.
11


5. Định tính
 Phương pháp:
Thử theo quy định trong chuyên luận riêng

 Yêu cầu: phải đáp ứng những tính chất lý hóa đặc trưng của
loại hoạt chất cụ thể có trong chế phẩm.


12


6. Định lượng
 Phương pháp:
Thử theo quy định trong chuyên luận riêng
 Yêu cầu: Phải đáp ứng yêu cầu trong Phụ lục 11.1 DĐVN IV.
Lượng hoạt chất ghi trên nhãn

Giới hạn cho phép (%)

Mọi hàm lượng

± 10 %

13


7. Các yêu cầu kỹ thuật khác
→ Quy định trong chuyên luận riêng
 Bảo quản - ghi nhãn:
- Trong chai, lọ, tuýp kín chế tạo bằng vật liệu phù hợp (kim
loại, polyme). Nếu chế phẩm vô khuẩn, cần bảo quản kín, vô
khuẩn.
- Ghi nhãn theo qui định.

14



III. Thuốc mỡ tra mắt và các yêu cầu kỹ thuật

Độ vô khuẩn
Thuốc
mỡ

Thuốc mỡ
Các phần tử kim loại

tra mắt

Giới hạn kích thước các phần tử

15


1. Độ vô khuẩn
 Nguyên tắc:
- Vi khuẩn/nấm cấy vào môi trường có chất dinh dưỡng và nước,
ở nhiệt độ thích hợp → phát triển
 Môi trường:
- Môi trường thioglycolat (→ phát hiện VK hiếu khí và kỵ khí)
- Môi trường Soybean - casein (→VK hiếu khí và nấm)
 Phương pháp:
- Màng lọc
- Cấy trực tiếp
 Cách thử: theo “Thử vô khuẩn” Phụ lục 13.7 - DĐVN IV.
16



2. Các phần tử kim loại
 Cách thử: theo DĐVN IV.
Lấy 10 tuýp thuốc, bóp hết thuốc chứa bên trong vào
từng đĩa Petri riêng có đường kính 6 cm

Đậy các đĩa, đun nóng đến 80°C đến 85°C trong 2 giờ và
để cho thuốc mỡ phân tán đồng đều
Làm nguội , lật ngược mỗi đĩa, đặt lên bản soi kính hiển
vi, chiếu sáng từ trên xuống bằng đèn chiếu đặt ở góc 45°

Quan sát và đếm các phần tử kim loại sáng bóng, lớn
hơn 50 m ở bất kz kích thước nào.
17


2. Các phần tử kim loại

Đạt

Không có quá 1
tuýp trong 10
tuýp thuốc đem
thử chứa >8
phần
tử

không quá 50
phần tử tìm thấy
trong 10 tuýp.


Không
đạt lần 1

Đánh giá
lần 2

Làm lại lần
thử thứ 2 với
20 tuýp thuốc
khác.

Đạt nếu không
có quá 3 tuýp
chứa >8 phần
tử trong mỗi
tuýp và tổng số
không
>150
phần tử trong
30 tuýp thử.


3. Giới hạn kích thước các phần tử

Cách thử

Đánh giá

Trải một lượng nhỏ
chế phẩm thành 1

lớp mỏng trên bản
soi của kính hiển vi,
phủ phiến kính lên
trên và soi.

Không được có phần
tử nào của thuốc có
kích thước lớn hơn
75 m.


IV. Kiểm nghiệm thuốc mỡ Kẽm oxyd
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc
mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu
sau đây:
1. Tính chất:
- Thuốc mỡ màu trắng.
2. Định tính:
A. Lấy ≈50 mg thuốc mỡ kẽm oxyd cho vào chén nung, đun nhẹ,
đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho cháy thành than. Đốt
mạnh → màu vàng, để nguội → màu trắng. Thêm 10 ml nước và
5 ml dd HCl 10 % (TT) vào cắn, lắc kỹ và lọc. Thêm 2 đến 3 giọt
dd kali ferocyanid 10 % (TT) vào dịch lọc → xuất hiện tủa trắng.
20


IV. Kiểm nghiệm thuốc mỡ Kẽm oxyd
B. Calci, magnesi và các chất vô cơ lạ
- Chuyển 2 g thuốc mỡ vào chén nung, đun nhẹ cho chảy rồi
đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho cháy thành than.

- Tiếp tục nung cho đến khi cắn có màu vàng đồng đều. Thêm 6
ml dd HCl 10 % (TT) vào cắn. Đun hỗn hợp trên cách thủy 10 15 phút, dung dịch phải không màu, trong.
- Lọc dd thu được. Pha loãng dịch lọc đến 10 ml với nước và
thêm dd amoniac 10 % (TT) đến khi có tủa tạo thành rồi lại tan.
- Thêm tiếp 2 ml dd amoniac oxalat 3,5% (TT) và
2 ml dd dinatri hydrophosphat 12 % (TT), dd thu được phải
không thay đổi hoặc chỉ hơi đục nhẹ trong vòng 5 phút.
21


IV. Kiểm nghiệm thuốc mỡ Kẽm oxyd
3. Định lượng
- Cân chính xác khoảng 75 mg kẽm oxyd, cho vào chén nung,
đun nhẹ đến chảy lỏng rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ
đến khi toàn khối cháy thành than.
- Tiếp tục nung để thu cắn màu vàng đồng đều, để nguội. Hòa
cắn trong 10 ml dd acid H2SO4 1 M (TT), đun nóng để hòa tan
hết cắn vào dd.
- Chuyển dd vào bình nón. Rửa chén nung với từng lượng nhỏ
nước và gộp nước rửa vào bình nón trên đến khi thu được
khoảng 50 ml dd trong bình. Điều chỉnh pH của dd từ 6 - 7 bằng
cách thêm từng giọt dd amoniac 10 % (TT).
- Thêm 10 ml đệm amoniac pH 10,0 và 1 ml dd đen eriocrom T
(TT) làm chỉ thị và chuẩn độ bằng dd Trilon B 0,05 M (CĐ)
- 1 ml dd Trilon B 0,05 M (CĐ) tương ứng với 4,069 mg ZnO.
22


Tóm tắt
 Yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc mỡ


Tính chất
Độ đồng đều khối lượng
Độ đồng nhất
Độ nhiễm khuẩn
Định tính
Định lượng
Các yêu cầu kỹ thuật khác

Phương pháp thử
Tiến hành
Yêu cầu

 Thuốc mỡ tra mắt: ngoài các yêu cầu trên còn đáp ứng yêu cầu về:

Độ vô khuẩn
Các phần tử kim loại
Giới hạn kích thước các phần tử

23


Tài liệu tham khảo
 Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học, 2009.
 Ngoài ra

• Trần Tử An, Kiểm nghiệm dược phẩm, NXB Y học, 2011.
• Đặng Văn Hòa, Kiểm nghiệm thuốc, NXBGDVN, 2011.
• The United States of Pharmacopoeia USP XXXVI (2013).


• British Pharmacopoeia BP (2013).

24


Kiểm nghiệm thuốc mỡ

Cảm ơn!

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×