Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.5 KB, 24 trang )

Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt

Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Bộ môn
Hóa phân tích – Kiểm nghiệm

1


Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt

Mục tiêu
bài học

Trình bày được
Đánh giá
các yêu cầu kỹ được kết quả
thuật chung và kiểm nghiệm
phương pháp
đối với một
thử để đánh
mẫu thành
giá chất lượng
thuốc nhỏ mắt. phẩm cụ thể.

2


Nội dung bài học


1

Đại cương

2

Các yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
để đánh giá chất lượng thuốc nhỏ mắt

3

Ví dụ về kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt cụ thể

3


I. Đại cương
 Định nghĩa: thuốc nhỏ mắt:
- Là dung dịch nước/dầu hoặc

hỗn dịch vô khuẩn của một hay
nhiều hoạt chất, dùng để nhỏ
vào mắt.

- Hoặc bào chế dưới dạng khô
vô khuẩn, được hòa tan hoặc
phân tán vào một chất lỏng vô
khuẩn thích hợp khi dùng.
4



I. Đại cương
 Yêu cầu chung:
- Pha chế - sản xuất trong điều kiện vô khuẩn.
- Có thể có thêm các tá dược, điều chỉnh độ đẳng trương, độ
nhớt, pH, nhưng không ảnh hưởng xấu và không gây kích ứng
đối với mắt.
- Chế phẩm nước đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói
phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp.
- Không cho thêm chất màu để nhuộm màu chế phẩm.
- Đồ đựng: phải vô khuẩn và có độ trong cần thiết.
- Ghi nhãn: theo quy chế.
5


II. Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
1.Tính chất
2. Độ trong
3. Kích thước các tiểu phân
4. Giới hạn cho phép về thể tích
5. Độ vô khuẩn
6. pH
7. Định tính

8. Định lượng
9. Các yêu cầu kĩ thuật khác (nếu có)
6


1. Tính chất

 Yêu cầu
• Thể chất, màu sắc, mùi vị tùy theo từng chuyên luận

7


2. Độ trong
 Yêu cầu
 Dạng dung dịch:
- Trong suốt
- Không có các tiểu phân quan sát được bằng mắt thường
 Dạng hỗn dịch:

- Có thể lắng đọng khi để yên
- Khi lắc: phải dễ dàng phân tán đồng nhất và phải duy trì
được sự phân tán đồng nhất đó trong khi nhỏ thuốc.

 Phương pháp: Phụ lục 11.8, mục B, DĐVN IV.
8


2. Độ trong
 Phụ lục 11.8, mục B, DĐVN IV
- Thiết bị: bộ dụng cụ để soi

độ trong
- Tiến hành: 20 đơn vị
- Đánh giá kết quả

+ 1 đv không đạt




thử 20

đv khác → tất cả phải đạt
-1. Bảng màu đen bề mặt mờ
-2, 3. Bảng màu trắng không loá
-4. Hộp đèn có thể điều chỉnh
9


3. Kích thước tiểu phân
 Áp dụng: TNM dạng hỗn dịch
 Tiến hành:
- Lắc mạnh, chuyển một lượng chế phẩm ≈10 µg pha rắn vào
buồng đếm hoặc lên một phiến kính thích hợp và quan sát dưới
kính hiển vi có độ phóng đại thích hợp.
 Yêu cầu:
• Không được có ˃20 tiểu phân có kích thước ˃25 µm
• không có ˃2 tiểu phân có kích thước ˃50 µm
• Không có tiểu phân nào có kích thước ˃90 µm.
10


3. Kích thước tiểu phân
 Cách thử: Phụ lục 11.8, mục A, DĐVN IV: Xác định giới hạn
tiểu phân không nhìn thấy bằng mắt thường
 2 phương pháp
• Phương pháp 1: dùng thiết bị đếm tiểu phân

• Phương pháp 2: dùng kính hiển vi
- Quy định chung
- Dụng cụ
- Cách tiến hành
- Đánh giá kết quả

11


4. Giới hạn cho phép về thể tích
 Cách thử: Phụ lục 11.1 DĐVN IV
 Tiến hành: 5 đơn vị
• Xác định thể tích từng đv (bơm tiêm/ống đong chuẩn).
→ Thể tích mỗi

đv phải nằm trong khoảng giới hạn cho phép.

• Nếu có 1 đv không đạt → kiểm tra lần 2 → đạt nếu tất cả 5 đv
đều đạt.
Loại thuốc

Thể tích ghi nhãn

Giới hạn
cho phép

Thuốc nhỏ mắt

Mọi thể tích


+ 10 %

12


5. Độ vô khuẩn
 Nguyên tắc:
- Vi khuẩn/nấm cấy vào môi trường có chất dinh dưỡng và
nước, ở nhiệt độ thích hợp → phát triển
 Môi trường:
- Môi trường thioglycolat (→ phát hiện VK hiếu khí và kỵ khí)
- Môi trường Soybean - casein (→VK hiếu khí và nấm)
 Phương pháp:
- Màng lọc
- Cấy trực tiếp
 Cách thử: theo “Thử vô khuẩn” Phụ lục 13.7 - DĐVN IV.
13


5. Độ vô khuẩn
 Lưu ý:
- Chế phẩm có ống nhỏ giọt đi kèm cũng phải kiểm tra đối với
ống nhỏ giọt.
-Tiến hành:
+ Lấy ống nhỏ giọt ra khỏi đồ bao gói một cách vô trùng
+ Chuyển ngay vào ống nghiệm có môi trường nuôi cấy thích
hợp, để ống ngập trong môi trường
+ Để trong tủ nuôi cấy và đánh giá kết quả theo Phụ lục 13.7
DĐVN IV.


14


6. Một số yêu cầu chất lượng khác
pH

- Phải nằm trong giới hạn qui định

Định tính

- TNM phải cho các phản ứng của các hoạt chất có
trong chế phẩm theo từng chuyên luận

Định lượng

- Hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm
phải nằm trong giới hạn cho phép

Độ đồng đều
hàm lượng
Độ đồng đều
khối lượng

Áp dụng với chế phẩm đóng liều đơn, dạng bột khô

Các yêu cầu khác - Thử theo quy định trong chuyên luận riêng
15


6. Một số yêu cầu chất lượng khác

- Chế phẩm khô: sau khi pha phải đáp ứng các yêu cầu chất
lượng của TNM.

- Dung dịch để rửa, ngâm hoặc thấm vào băng mắt → phải đẳng
trương với dịch nước mắt và đáp ứng các yêu cầu chất lượng
của TNM.

- Thuốc rửa mắt dùng trong phẫu thuật hoặc điều trị sơ cứu về
mắt → không chứa chất sát khuẩn, phải pha chế vô khuẩn và
đóng gói 1 liều.
- Thuốc rửa mắt đóng nhiều liều → phải có chất sát khuẩn ở
nồng độ thích hợp và đóng gói không quá 200 ml.
16


Nhận định kết quả

→ Chế phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn
… nếu tất cả các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu.

17


IV. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0,9%
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc
nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
1. Tính chất:
- Dung dịch trong suốt, không màu.
2. pH:
-Từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2)

3. Định tính:
- Dung dịch chế phẩm cho các phản ứng của ion clorid và ion

natri (Phụ lục 8.1).
18


IV. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0,9%
 Clorid:
A. Hòa tan một lượng chế phẩm ≈2 mg ion Cl− trong 2 ml nước.

Acid hóa bằng dd acid HNO3 2M, thêm 0,4 ml dd AgNO3 2 %.
Lắc và để yên, có tủa màu trắng, lổn nhổn tạo thành. Lọc lấy
tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lần với 1 ml nước, phân tán tủa trong 2

ml nước và thêm 1,5 ml dung dịch NH3 10 M, tủa tan dễ dàng.
B. Cho vào ống nghiệm một lượng chế phẩm ≈ 10 - 20 mg ion
Cl−. Thêm 1 ml kali KMnO4 5 % và 1 ml H2SO4, đun nóng, sẽ giải

phóng khí clor có mùi đặc biệt, khí này làm xanh giấy tẩm hồ
tinh bột có KI (TT) đã thấm nước.
19


IV. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0,9%
 Natri (muối):
A. Dùng một dây bạch kim hay đũa thủy tinh, lấy một hạt chất

thử hay một giọt dung dịch chế phẩm, đưa vào ngọn lửa không
màu, ngọn lửa sẽ nhuộm thành màu vàng.

B. Hòa tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 2 ml nước hoặc lấy 2

ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận. Acid hóa dung
dịch bằng CH3COOH loãng (TT), thêm 1 ml dung dịch magnesi
uranyl acetat (TT), cọ thành ống nghiệm bằng một đũa thủy
tinh nếu cần, sẽ có tủa kết tinh màu vàng.
20


IV. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Natri Clorid 0,9%
4. Định lượng:

- Lấy chính xác 10 ml chế phẩm, cho vào bình nón 100 ml, thêm
3 giọt dung dịch kali cromat (TT) làm chỉ thị. Định lượng bằng
dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) đến khi có tủa hồng.

1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với 5,844 mg
NaCl.
 Ngoài ra, bảo quản: không quá 25°C.

21


Tóm tắt
 Yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc nhỏ mắt

Tính chất
Độ trong
Kích thước các tiểu phân
Giới hạn về thể tích

Độ vô khuẩn
pH
Định tính
Định lượng
Các yêu cầu kỹ thuật khác

Phương pháp
thử
Tiến hành
Yêu cầu

22


Tài liệu tham khảo
 Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học, 2009.
 Ngoài ra

• Trần Tử An, Kiểm nghiệm dược phẩm, NXB Y học, 2011.
• Đặng Văn Hòa, Kiểm nghiệm thuốc, NXBGDVN, 2011.
• The United States of Pharmacopoeia USP XXXVI (2013).

• British Pharmacopoeia BP (2013).

23


Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt

Cảm ơn!


24



×