Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 60 trang )

L/O/G/O

Chƣơng 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC
(3 giờ)

1


Chƣơng 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC

MỤC TIÊU

1. Trình bày được cách ĐT và XĐ giới hạn tạp chất trong thuốc.
2. Giải thích được kỹ thuật định lượng các acid, base và các loại
muối trong môi trường khan.
3. Trình bày được cách sử dụng thuốc thử Karl Fischer.
4. Viết được phương trình phản ứng định lượng một số chất hữu
cơ bằng thuốc thử Periodat.
5. Phân tích được ứng dụng của cặp ion trong KN thuốc.
2

www.themegallery.com


Chƣơng 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC

1.
2.


3.
4.
5.
6.

NỘI DUNG
CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH
THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC
CĐ ACID – BASE TRONG MÔI TRƢỜNG KHAN
XĐ HL NƢỚC BẰNG THUỐC THỬ KARL FISCHER
ĐL MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC BẰNG
THUỐC THỬ PERIODAT
ỨNG DỤNG CẶP ION TRONG KN THUỐC

3

www.themegallery.com


CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH TÍNH
Acetat

Borat

Ethanol

Oxalat

Sulfat


Amoni (muối) Bromid

Iodid

Peroxyd

Sulfid (S2-)

Arseniat

Calci (muối)

Kali (muối )

Phosphat

Thiosulfat

Arsenit

Chì (muối)

Kẽm ( muối )

Salicylat

Thuỷ ngân (I
và II)

Bạc(muối)


Citrat
(C6H5O73-)

Magnesi
(muối)

Sắt (II)

Barbiturat

Clorat

Natri (muối)

Sắt (III)

Bari (muối)

Clorid

Nhôm (muối)

Silicat

Bismuth(muối Đồng (muối)
)
www.themegallery.com

Nitrat


Stibi (muối)

Tartrat
(C4H4O62- và
HC4H4O6-)
Bisulfit và sulfit
(HSO3- và
SO32-)
4


Các phản ứng định tính
1. Acetat
- F/ư với các acid mạnh giải phóng acid acetic có mùi chua
CH3COO- + H+ = CH3COOH
- P/ư với dd. FeCl3 loãng cho phức màu đỏ [Fe3(OH)2(CH3COO)6]+; khi pha
loãng và đun sôi sẽ cho kết tủa màu đỏ
[Fe3(OH)2(CH3COO)6]+ + 4H2O = 3Fe(OH)2CH3COO↓đỏ + 3CH3COOH + H+
- P/ư với acid H2SO4 đặc và C2H5OH tạo ra ester ethyl acetat mùi thơm
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

5

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
2. Amoni (muối)


- Bị phân hủy khi đun nóng với dd NaOH, giải phóng khí NH3
NH4+ + OH- = NH3 + H2O
- F/ư với thuốc thử Nessler cho tủa màu đỏ

NH3 + 2K2[HgI4] + 3KOH = [OHg2NH2]I↓đỏ + 7KI + 2H2O

6

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
3. Barbiturat:
Khi đun nóng với kiềm đặc, vòng ureid bị mở giải phóng ra các sản phẩm
khác nhau:
• Tạo phản ứng phức có màu với các ion kim loại như Cu2+ , Co2+…

7

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
4. Bromid
- F/ư với AgNO3 cho tủa vàng nhạt AgBr khó tan trong dd amoniac
- F/ư oxy hóa Br- thành Br2 bằng PbO2 + CH3COOH hoặc KMnO4 + H2SO4
2Br- + PbO2 + 4H+ = Br2 + Pb2+ + 2H2O
10Br- + 2MnO4- + 16H+ = 5Br2 + 2Mn2+ + 8H2O

5. Calci (muối)

- F/ư với amoni oxalat cho kết tủa màu trắng, tủa này tan trong acid vô cơ
Ca2+ + (NH4)2C2O4 = CaC2O4 ↓ trắng + 2NH4+
- F/ư với kali ferocyanid, trong môi trường NH4Cl cho phức màu trắng
Ca2+ + K4[Fe(CN)6] +2NH4+ = Ca(NH4)2[Fe(CN)6] + 4K+
8

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
6. Chì (muối)
- F/ư với KI cho kết tủa màu vàng, tan trong KI thừa. Tủa tan trong nước nóng,
để nguội kết tinh trở lại
Pb2+ + 2I- = PbI2↓ vàng
PbI2 + 2I- = PbI42-

- F/ư với dd. K2CrO4 cho tủa vàng dễ tan trong HCl và NaOH
Pb2+ + K2CrO4 = PbCrO4↓ vàng + 2K+
Cho tủa với Ca2+ khi đun nóng. Tủa này dễ tan trong CH3COOH 6M
- F/ư tạo thành acid acetondicarboxylic khi đunnóng với H2SO4 đặc.
Acid này tạo tủa với muối Hg2+
9

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
7. Clorid

- F/ư với AgNO3 cho kết tủa trắng AgCl, tủa này không

tan trong HNO3, tan trong amoniac thừa
AgCl + 2NH3 = [Ag(NH3)2]Cl → AgCl

- F/ư với KMnO4 trong môi trường acid làm mất màu
thuốc tím và giải phóng khí clor
2MnO4- + 10Cl- + 16H+ = 2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O

10

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
8. Ethanol
- F/ư tạo ester với acid acetic/H2SO4 đặc
C2H5OH + CH3COOH = C2H5COOCH3 + H2O
- Tác dụng với dd. I2 trong môi trường kiểm tạo tủa màu vàng iodoform mùi đặc biệt

CH3CH2OH + 4I2 + 6NaOH = CHI3 + 5NaI + HCOONa +5H2O
9. Iodid
- F/ư với AgNO3 cho tủa vàng AgI không tan trong amoniac
- F/ư với Fe3+ giải phóng iod
2I- + 2Fe3+ = I2 +2Fe2+
10. Kali (muối)
- Đốt cho ngọn lửa màu tím
- F/ư với natri hexanitrocobaltat cho kết tủa màu vàng
2K+ + Na3[Co(NO2)6] = K2Na[Co(NO2)6]↓vàng + 2Na+
11

www.themegallery.com



Các phản ứng định tính
11.Magnesi (muối)
F/ư với dinatri hydrophosphat trong mooit trường NH4Cl + NH4OH cho kết
tủa trắng magnesi amoniphosphat
Mg2+ + HPO42- + NH4+ + OH- + 5H2O = MgNH4PO4.6H2O
12. Natri (muối)
- Đốt, cho ngọn lửa màu vàng

- F/ư với kali dihydroantimonat cho kết tủa trắng
Na+ + KH2SbO4 = NaH2SbO4↓trắng + K+
- F/ư với dd. kẽm uranylacetat cho kết tủa màu vàng natri kẽm uranylacetat
(trong môi trường CH3COOH loãng)
3(UO2)(CH3COO)2.2H2O + Zn(CH3COO)2 + CH3COOH + Na+ =
H+ + NaZn(UO2)3(CH3COO)9.6H2O↓vàng
www.themegallery.com

12


Các phản ứng định tính
13. Nitrat

- F/ư với FeSO4 + H2SO4 đặc: tạo ra NO; Fe2+ dư sẽ kết hợp với NO tạo
tành sắt (II) nitrososulfat màu nâu
8FeSO4 + 2NO3- + 3H2SO4 + 2H+ = 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + 2[FeNO]SO4
- F/ư với nitrobenzen trong môi trường H2SO4 đặc tạo thành mdinitrobenzen; chất này phản ứng với aceton trong môi trường kiềm tạo
thành phức màu tím
14. Oxalat


- F/ư với CaCl2 cho kết tủa trắng không tan trong acid vô cơ và acid acetic
- Làm mất màu thuốc tím trong môi trường acid
2MnO4- + 5C2O42- + 16H+ = 2Mn2+ + 10CO2 + 8H2O
13

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
15.Sắt (II)
F/ư với dd. kali fericyanid cho tủa màu xanh lam không tan trong HCl
16. Sắt (III)
-F/ư với KSCN tạo phức màu đỏ chiết được vào ether, alcol
(hoặc mất màu khi thêm Hg2+ )

Fe3+ + x(CNS-) = Fe(CNS)x(3-x) đỏ
Fe(CNS)4- + Hg2+ = Hg(CNS)42- + Fe3+
- F/ư với kali ferocyanid tạo thành tủa xanh lam không tan trong HCl
4Fe3+ + 3K4[Fe(CN)6] = Fe4[Fe(CN)6]3

14

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
17. Tartrat (C4H4O62- và HC4H4O6-)
Khi phản ứng với H2SO4 đặc + resorcin: acid tartric giải phóng ra và phân


huỷ thành aldehyd glycolic OHH2C-CHO, chất này sẽ tạo màu tím đậm
với resorcin.
18. Thiosulfat
- F/ư làm mất màu iod
2S2O32- + I2 = S4O62- + 2I- Tác dụng với HCl cho kết tủa S và giải phóng khí SO2
S2O32- + 2H+ = S↓ + SO2 + H2O

- F/ư với AgNO3 cho kết tủa vàng chuyển dần sang đen
S2O32- + 2Ag+ = Ag2S2O3 ↓ vàng→ Ag2S↓ đen
15

www.themegallery.com


Các phản ứng định tính
19. Thủy ngân (I và II)

- F/ư tạo hỗn hống với đồng
Hg2+ + Cu = Hg + Cu2+
- F/ư với KI
Hg2+ + 2I- = HgI2↓ đỏ +2I- →

HgI42- (không màu)

Hg22+ +2I- = Hg2I2 ↓ vàng lục +2I- → HgI42- + Hg ↓ đen

16

www.themegallery.com



Chƣơng 2. KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG CÁC PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC

THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

17

www.themegallery.com


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

I. Mục đích:
Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc thực chất là thử
độ tinh khiết của thuốc nhằm xác định phẩm chất của thuốc.
Nếu thuốc càng tinh khiết thì hiệu quả tác dụng càng cao.

18

www.themegallery.com


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

Biểu thị cho
mức độ sạch (độ
tinh chế chưa đủ).

Gây tác hại

cho sức khoẻ
Ảnh hƣởng
của tạp chất

Gây hiện
tượng tương kị
hoá học

Chất xúc tác đẩy
nhanh quá trình
phân huỷ thuốc.

Khi biết mức độ TK của thuốc (đặc biệt trong TH không đạt yêu cầu)
cho phép xem xét các nguồn gốc gây ra các tạp chất này và tìm biện
19
www.themegallery.com
pháp khắc phục.


THỬ GIỚI HẠN CÁC TẠP CHẤT TRONG THUỐC

Các nguyên nhân
Nguyên
liệu, phụ
liệu hoặc
bán thành
phẩm
dùng để
sản xuất
thuốc

chưa đủ
độ tinh
khiết.

Qui trình
sản xuất
đã qui
định
không
được thực
hiện
nghiêm
chỉnh.

Phương
pháp sản
xuất chưa
tốt và
ảnh
hưởng
của các
dụng cụ
sử dụng.

Trong
quá trình
bảo quản,
các phản
ứng phụ
làm phát

sinh các
tạp chất.

Do dụng
ý gian lận
của người
sản
xuất…

20

www.themegallery.com


II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:

2.1. Phương pháp xác định:
- Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc tức là xác định xem
các tạp chất có vượt quá giới hạn cho phép hay không, các
phản ứng thử tạp chất có tính chất bán định lượng và được
thực hiện bằng phương pháp so sánh.
- Trong quá trình thực hành cần phải theo các qui định.

21

www.themegallery.com


II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:
2.2. Pha các dung dịch mẫu:

Để pha dung dịch mẫu của một tạp nào đó, chỉ cần cân
lượng chính xác chất tinh khiết của tạp đó (chất gốc) pha vào
một thể tích xác định theo tính toán ta sẽ được mẫu tạp chuẩn
có nồng độ xác định (mg/ml; % hoặc phần triệu).
VD: Pha dd mẫu Cl- như sau :
- Dung dịch A: Cân cx 0,8238g NaCl tinh khiết hoà tan trong
nước vđ 1 lít. Được dd có chứa ion Cl- với HL 500 ppm.
- Dung dịch B: Lấy cx 1ml dung dịch A pha loãng bằng nước
vđ 100,0ml. Dd này có chứa ion Cl- với HL 5 ppm.
22

www.themegallery.com


II. PP xác định giới hạn tạp chất trong thuốc:
2.3. Pha dung dịch để thử:
Để pha, giả thiết mẫu đem kiểm tra có chứa một lượng
tạp chất cho phép tối đa, từ đó tính hệ số pha loãng thích hợp,
sau đó tiến hành pha theo tính toán này.
VD: Pha dd để thử tạp Cl- trong paracetamol (theo TC Clkhông được quá 0,01% ):
Vì dd mẫu Cl- khi đem thử có chứa 0,0005%(hay 5 ppm). Do
đó hệ số pha loãng dd thử:
Ta có cách pha: Cân 1,000
g paracetamol pha trong nước vđ 20,00 ml, lọc. Lấy 10,00 ml
dịch lọc đem thử và so sánh với 10, 00 ml dung dịch mẫu
chuẩn Cl- 0,0005%.
23

www.themegallery.com



III. Một số thuốc thử thƣờng dùng

24

www.themegallery.com


III. Một số thuốc thử thƣờng dùng

25

www.themegallery.com


×