Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI MẪUTNTHPT ĐỊA LÝ 12 - 2008-2009 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.57 KB, 5 trang )

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ THI (Thời gian làm bài: 90 phút)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8.0 điểm)
Câu 1 : (3.0 điểm)
1. Nêu ý nghĩ về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta?
2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
Đơn vị tính %
1999 2005
Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27.0
Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64.0
Từ 60 tuổi trở lên 8.1 9.0
Hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn
1999-2005.
Câu II. (2.0 điểm)
1. Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua.
2. Kể tên các vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và các trung tâm du
lịch quan trọng khác ở nước ta.
Câu III. (3.0 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi trong việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
2. Trình bày những hạn chế về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
3. Dựa trên kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam (Trang Giao thông), hãy
nêu các dẫn chứng để chứng minh rằng nước ta đang khai thác thế mạnh của
biển về giao thông vận tải.
II. PHẦN RIÊNG
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó.
(Câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2.0 điểm)
1. Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi nước ta.
2. Trình bày về công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.


Câu IV.b. Theo chương trình Nâng Cao (2.0 điểm)
1. Nêu những nguyên nhân ngập lụt ở các đồng bằng nước ta.
2. Phân tích vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (8.0 điểm)
I
(3.0 điểm)
Nêu ý nghĩ về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng
sâu sắc của biển.
- Làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài
nguyên sinh vật phong phú.
2.0
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, hình thành
các vùng tự nhiên.
- Là một nguyên nhân khiến nước ta có nhiều thiên tai.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước
ta giai đoạn 1999-2005.
- Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng: tuổi 0-14 giảm, các nhóm 15-
59 tuổi và trên 60 tuổi thăng. (Dẫn chứng)
- Cơ cấu thay đổi theo hướng dân số già hóa.
1.0
II.
(2.0 điểm)
Tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua:
- Diện tích gieo trồng nói chung tăng, năng suất, sản
lượng và bình quân lương thực theo đầu người tăng
mạnh. (Dẫn chứng)

- Các vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta (Đồng
bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long).
1.0
Các vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và các trung tâm
du lịch quan trọng khác ở nước ta :
- Ba vùng du lịch : Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung
Bộ và Trung Bộ.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất : Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
- Các trung tâm du lịch quan trọng khác : Hạ Long, Hải
Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ….
1.0
III.
(3.0 Điểm)
Phân tích những thuận lợi trong việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc
Trung Bộ
- Diện tích rừng còn nhiều (Gần 2.5 triệu Ha), độ che
phủ rừng khá cao (gần 48%).
- Có nhiều loại rừng.
- Trong rừng có nhiều lâm sản quý.
- Các thuận lợi khác.
1.0
Trình bày những hạn chế về mặt tự nhiên đối với việc phát triển
nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long :
- Mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đất
liền.
- Diện tích đất phèn và đất ngập mặn lớn.
- Việc cải tạo đất gặp khó khăn do thiếu nước trong
mùa khô.
- Một số hạn chế khác.

1.0
Các dẫn chứng để chứng minh rằng nước ta đang khai thác thế
mạnh của biển về giao thông vận tải :
- Hàng loạt hải cảng đã được xây dựng, cải tạo, trong
đó có nhiều cảng nước sâu. (Dẫn chứng)
- Các tuyến vận tải trong nước và quốc tế đã được hình
thành và phát triển. (Dẫn chứng)
1.0
III. PHẦN RIÊNG (2.0 điểm)
IV.a
(2.0 điểm)
Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi
nước ta :
- Khoáng sản đa dạng và phong phú.
- Rừng giàu về thành phần loài.
- Đất thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp, cây
ăn quả và cây lương thực.
- Nguồn thủy năng giàu có.
- Tài nguyên du lịch phong phú.
1.0
Trình bày về công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta :
- Trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích.
- Sản lượng tăng nhanh. (Dẫn chứng)
- Đã hình thành công nghiệp lọc – hóa dầu.
- Dã khai thác khí để phục vụ sản xuất điện và phân
đạm.
1.0
IV.b
(2.0 điểm)
Nêu những nguyên nhân ngập lụt ở các đồng bằng nước ta :

- Đồng bằng sông Hồng : do diện tích bão rộng, lũ tập
trung trong các hệ thống sông lớn, nhiều ô trũng và
các nguyên nhân khác.
- Đồng bằng sông Cửu Long : do nằm ở hạ lưu sông
Cửu Long, địa hình thấp với các vùng trũng rộng lớn.
- Duyên hải Trung Bộ : do mưu bão lớn, nước biển
dâng và lũ nguồn về.
1.0
Phân tích vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông
Hồng :
- Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, bình quân đất nông
nghiệp trên đầu người thấp.
- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp hạn chế
- Việc sử dụng đất nông nghiệp. (Thâm canh, chuyển
đổi cơ cấu mùa vụ, mở rộng diện tích cây ăn quả, đẩy
mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ)
1.0
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT
ĐỀ THI (Thời gian làm bài 90 phút)
Câu I (3.0đ)
1. Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. Trình bày nguyên nhân và những biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta.
3. Phân tích những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta.
Câu II (3.5đ)
Cho bảng số liệu :
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta.
(Đơn vị %)
Ngành Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp
1990 79,3 17,9 2,8
2005 73,5 24,7 1,8

1. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta năm 1990 và năm 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
của nước ta giữa năm 1990 và năm 2005.
Câu II. (3.5đ)
1. Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam (trang Công nghiệp chung), hãy kể tên các ngành
công nghiệp của của mỗi trung tâm sau : Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang.
2. Nêu những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ.
3. Phân tích những hạn chế chủ yếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng
bằng Sông Hồng.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
I
(3.0 điểm)
1. Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta :
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Địa hình mang đặc điểm của vùng nhiệt đới gió mùa.
- Chịu tác động mạnh mẽ của con người.
1.0
2. Trình bày những nguyên nhân và những biểu hiện tính nhiệt đới
của khí hậu nước ta :
- Nguyên nhân : do nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến (diễn
giải).
- Biểu hiện : Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn luôn dương, số
giờ nắng cao, nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20
0
C,…

1.0
3. Phân tích những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta :
- Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. (Dẫn
chứng)
- Chất lượng lao động đã được nâng lên. (dẫn chứng)
1.0
II.
(3.5điểm)
1. Vẽ biểu đồ :
- Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện 2 năm. Bán kính 2 hình tròn bằng nhau
hay năm 2005 lớn hơn năm 1990.
- Yêu cầu : có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng
biểu hiện.
1.5
2. Nhận xét và giải thích :
a. Nhận xét :
- Cơ cấu : trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, dịch vụ nông nghiệp
chiếm tỉ trọng thấp nhất. (Dẫn chứng)
- Sự thay đổi cơ cấu : tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, tỉ trọng ngành
trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp giảm. (Dẫn chứng)
1.0
b. Giải thích :
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao nhất : do nguyên nhân lịch sử và do
ngành này có nhiều thuận lợi hơn các ngành khác.
- Tỉ trọng chăn nuôi tăng, trồng trọt giảm là phù hợp với xu thế
chung của sự phát triển; tỉ trọng dịch vụ NN giảm do đây là lĩnh
vực mới được khai thác lợi thế.
1.0
III.
(3.5Điểm)

1. Kể tên kể tên các ngành công nghiệp của của mỗi trung tâm sau :
Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang
- Thanh Hóa : cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulo.
- Vinh : cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Đà Nẵng : cơ khí, dệt may, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu
xây dựng.
- Nha Trang : cơ khí, dệt may, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu
xây dựng.
1.0
2 Nêu những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở
Duyên hải Nam Trung Bộ :
- Tài nguyên rừng, biển : khá phong phú, thuận lợi phát triển lâm
nghiệp và các ngành kinh tế biển.
- Khí hậu : nhiệt đới gió mùa có tính chất cận xích đạo tạo điều kiện
phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Địa hình, đất đai : có tiềm năng để phát triển nông nghiệp.
- Các nguồn tài nguyên khác.
1.0
3 Phân tích những hạn chế chủ yếu đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của Đồng bằng Sông Hồng :
- Dân số đông, kết cấu dân số trẻ gây sức ép đối với phát triển KT-
XH.
- Vùng có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên (nhiều thiên tai, tài
nguyên hạn chế, môi trường suy thoái).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm.
1.5

×