Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý THIẾT kế bài GIẢNG vật lý 12 NÂNG CAO ỨNG DỤNG PHẦN mềm CROCODILE PHYSICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 124 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM VẬT LÝ

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

Giáo viên hướng dẫn:
VƯƠNG TẤN SĨ

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN MINH TÂM

Giáo viên phản biện:
TRẦN QUỐC TUẤN
DƯƠNG BÍCH THẢO

MSSV: 1070250
Lớp Sư Phạm Vật Lý K33
Tháng 4/2011


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
_____________________________________
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Ngày tháng
năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên)

VƯƠNG TẤN SĨ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
_____________________________________
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Ngày tháng
năm 2011
Giáo viên phản biện
(ký tên)


TRẦN QUỐC TUẤN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
_____________________________________
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Ngày tháng
năm 2011
Giáo viên phản biện
(ký tên)

DƯƠNG BÍCH THẢO


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
1) Hoàn cảnh thực tế của việc sử dụng GA hiện nay:
Ngày nay, đời sống con người càng được nâng cao, đặc biệt là sự phát triển
mạnh mẽ của cả công nghệ phần mềm và công nghệ phần cứng của máy tính điện tử
đã ảnh hưởng đến mọi hoạt động của con người: nghiên cứu khoa học, phát triển sản
xuất, điều khiển tự động thông tin liên lạc, lưu truyền phổ biến thông tin dữ liệu quan
trọng. Công nghệ thông tin được áp dụng trong nhiều lĩnh vực: khoa học, y học, sản
xuất, quản lý con người, quản lý tài nguyên. Bên cạnh đó việc áp dụng công nghệ
thông tin trong giảng dạy cũng không kém phần quan trọng, đó là phương pháp giảng
dạy tiến bộ nhất hiện nay. Tin học được áp dụng phổ biến trong việc soạn giáo án điện
tử là do:
Xu hướng phát triển của thời đại, xã hội tiến bộ đòi hỏi con người cũng phải
tiến bộ thích nghi với môi trường.
Công nghệ thông tin đã được áp dụng ở nhiều trường học, nhiều trường đã trang
bị nhiều thiết bị thông tin, thiết bị phục vụ nghe nhìn, máy vi tính, máy chiếu… và kết
nối internet.
Giáo án điện tử mang lại nhiều thuận lợi trong việc giảng dạy cho cả người dạy
và người học, giáo viên gặp nhiều thuận lợi trong giảng dạy và chuẩn bị giáo án, bài
giảng phong phú có sức lôi cuốn mạnh mẽ, hình ảnh sống động có sức thuyết phục
cao, học sinh làm quen với máy tính, tạo điều kiện cho học sinh học cách làm việc một
cách khoa học.
2) Thực trạng nội dung sách giáo khoa Vật lý 12 nâng cao:
Bộ giáo dục và đào tạo đã chỉnh lý và ban hành toàn bộ hệ thống sách giáo khoa
từ bậc tiểu học đến bậc trung học phổ thông. Đặc biệt là sách Vật lý 12 nâng cao, yêu
cầu bài tập nhẹ nhàng hơn và coi trọng thí nghiệm, nội dung giảng dạy phong phú
nhưng cũng chỉ là những trang giấy nên kém phần sinh động và thực tế, cần phải yêu
cầu giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy.
Việc giảng dạy của giáo viên hiện nay gặp nhiều khó khăn do tài liệu chuyên
ngành quá ít, đặc biệt là những hình ảnh sinh động và các thí nghiệm vật lý, do đó khó

giúp học sinh tư duy trừu tượng khó giúp học sinh suy nghĩ, làm việc và nhận thức
theo con đường khoa học. Nhưng nhà trường đòi hỏi giáo viên thay đổi phương pháp
giảng dạy theo tinh thần phát huy tích cực chủ động của học sinh, tạo điều kiện cho
-1-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

học sinh phát triển tư duy trong giờ học ở nhà. Vậy người giáo viên phải thay đổi
phương pháp giảng dạy để đáp ứng nhu cầu của nhà trường giúp học sinh phát triển
toàn diện hơn.
3) Mục đích của đề tài:
Để khắc phục những hạn chế của ngành giáo dục đã nêu trên, trong điều kiện
công nghệ thông tin đã và đang phát triển rộng khắp như hiện nay thì việc áp dụng các
phần mềm tin học: Interactive physic, Maple, Flash, Delphi, Macromedia
Dreamweaver… để hỗ trợ phổ biến kiến thức phục vụ cho học tập và nghiên cứu hoàn
thiện hơn chương trình giảng dạy trên lớp. Đồng thời áp dụng tin học cho việc dạy học
đã đáp ứng được phương pháp dạy học theo tinh thần phát huy tính tích cực, chủ động
của học sinh, và nắm vững kiến thức cho giảng dạy và nghiên cứu.
Nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra trước mắt: thay đổi phương pháp dạy học,
tạo điều kiện cho giáo viên tìm hiểu nhiều tư liệu, bài giảng phong phú có sức lôi cuốn
mạnh mẽ, hình ảnh sống động, có sức thuyết phục cao, tạo điều kiện cho học sinh làm
việc một cách khoa học…Tôi đã quyết định chọn đề tài “THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
VẬT LÝ 12 NÂNG CAO ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CROCODILE PHYSICS ”. Một
mặt thực hiện mục tiêu chính của luận văn, bên cạnh sinh viên thực hiện đề tài cũng
tích lũy được một số kinh nghiệm, kỹ năng quan trọng và hữu ích về kiến thức chuyên
ngành, đó là cách soạn giáo án, tạo ra những hình ảnh sinh động có sức lôi cuốn thuyết
phục học sinh nhiều hơn qua phần mềm chuyên dụng cho mô phỏng thí nghiệm vật lý.

4) Giới hạn của đề tài:
Crocodile physics là một phần mềm ứng dụng mô phỏng các hiện tượng vật lý,
các thí nghiệm vật lý vô cùng sinh động mà sách giáo khoa không thể cho học sinh
thấy được. Việc kết hợp Crocodile physics với soạn giáo án nhằm góp phần mang lại
hiệu quả cao trong việc dạy học. Nhưng vấn đề đặt ra là tôi không chuyên về tin học
và thời gian hạn chế nên không thể tìm hiểu hết được những ứng dụng của phần mềm
mà chỉ hạn chế trong việc soạn giáo án ở chương II, III, IV, V, VI. Tuy gặp nhiều khó
khăn nhưng nhờ sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn Vương Tấn Sĩ, tôi đã cố gắng
thực hiện đề tài nhằm đem lại nhiều tư liệu cho giáo viên và giúp học sinh phát triển tư
duy nhiều hơn và làm việc một cách khoa học.
II. Các giả thuyết của đề tài
Tìm hiểu nội dung và cách ứng dụng phần mềm Crocodile physics.
Tìm hiểu cách kết hợp giữa soạn giáo án và ứng dụng Crocodile physics để
tạo tính sinh động và sức thuyết phục đạt hiệu quả cao.
Sưu tầm những hình ảnh liên quan đến nội dung giảng dạy.
-2-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Tìm hiểu những tư liệu liên quan đến đổi mới phương pháp dạy và học.
III. Phương pháp và phương tiện thực hiện đề tài:
Phương pháp:
Nghiên cứu cách sử dụng Crocodile physics.
Thu thập dữ liệu, thông tin có liên quan đến đề tài: sách giáo khoa vật lý 12
nâng cao, giáo trình Crocodile physics, tìm kiếm những hình ảnh và tư liệu
liên quan trên mạng internet, lý luận dạy học…
Phân tích và lựa chọn tư liệu phù hợp.

Tổng hợp tất cả các yêu cầu của đề tài, các ý kiến đóng góp cho xây dựng đề
tài hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.
Phương tiện:
Máy vi tính.
Sách vật lý 12 nâng cao.
Sách giáo viên vật lý 12 nâng cao.
Giáo trình và phần mềm ứng dụng Crocodile physics.
Mạng internet.
IV. Các bước thực hiện đề tài:
Đề tài được chia thành các giai đoạn:
• Nhận đề tài.
• Xây dựng đề cương tổng quát.
• Thu thập dữ liệu và thông tin liên quan.
• Tiến hành xây dựng luận văn.
• Nộp bản thảo cho giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện xin ý kiến.
• Chỉnh sửa và hình thành nội dung đề tài.

-3-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN
VẬT LÝ Ở LỚP 12
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
MÔN VẬT LÝ Ở LỚP 12
1. MỤC TIÊU MỚI CỦA GIÁO DỤC NƯỚC TA

• Nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hội nhập với cộng đồng thế
giới, cạnh tranh khốc liệt.
• Đổi mới mục tiêu giáo dục, tạo ra những con người có phẩm chất mới.
• Bồi dưỡng tính năng động cá nhân, tư duy sáng tạo và thực hành giỏi.
• Nghị quyết hội nghị BCH TW, khóa VIII đã chỉ rõ: “Nhiệm vụ cơ bản của
giáo dục nhằm xây dựng con người có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên
cường,… giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có năng lực tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con người
Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm
chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng
thực hành giỏi...”.
2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỂ THỰC HIỆN MỤC TIÊU MỚI
• Phương pháp dạy học truyền thống:
+ Đạt được những thành tựu quan trọng.
+ Truyền thụ một chiều, thầy giảng, trò nghe, bắt chước.
+ Không thể đào tạo con người có tính tích cực cá nhân, có tư duy sáng tạo,
có kỹ năng thực hành giỏi.
• Nền giáo dục chuyển từ trang bị kiến thức sang bồi dưỡng năng lực, trước hết
là năng lực sáng tạo.
• Nghị quyết TW2, khóa VIII của Đảng CSVN ghi rõ: “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước ứng dụng các
phương pháp tiên tiến, phương pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo
điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên
đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo”.
3. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ
a/ Đạt được một hệ thống kiến thức vật lý phổ thông cơ bản, phù hợp với
những quan điểm hiện đại:
+ Các khái niệm về các sự vật, hiện tượng và các quá trình vật lý.
+ Các định luật, định lí, các nguyên lí vật lý cơ bản.


-4-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

+ Những nội dụng chính của một số thuyết vật lý quan trọng nhất.
+ Những ứng dụng phổ biến của vật lý trong đời sống và sản xuất.
+ Các phương pháp chung của nhận thức khoa học và những phương pháp
đặc thù của vật lý, trước hết là Phương pháp thực nghiệm (PPTN), Phương
pháp mô hình (PPMH) và Phương pháp tương tự (PPTT).
b/ Rèn luyện và phát triển các kỹ năng:
+ Quan sát các hiện tượng và các quá trình vật lý,…; Điều tra, sưu tầm,…
thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập vật lý.
+ Sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của vật lý, kỹ năng lắp ráp và tiến hành
các thí nghiệm vật lý đơn giản.
+ Phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin rút ra kết luận, đề ra các dự đoán về
các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tượng, quá trình vật lý, đề
xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán,…
+ Vận dụng kiến thức: mô tả, giải thích các hiện tượng, quá trình vật lý, giải
các bài tập vật lý, giải quyết các vấn đề đơn giản của đời sống sản xuất.
+ Sử dụng các thuật ngữ vật lý, biểu bảng,… trình bày rõ ràng, chính xác
những kết quả thu được,…
c/ Hình thành và rèn luyện các thái độ, tình cảm sau:
+ Hứng thú học tập môn vật lý, yêu thích tìm tòi khoa học, trân trọng những
đóng góp của vật lý học,…
+ Có thái độ khách quan, trung thực, tác phong cẩn thận, chính xác, có tinh
thần học tập.

+ Có ý thức vận dụng hiểu biết vật lý vào đời sống, cải thiện điều kiện sống,
bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. KHẮC PHỤC LỐI TRUYỀN THỤ MỘT CHIỀU
• Đặc trưng của truyền thụ một chiều: giáo viên độc thoại, giảng giải, kiểm tra,
đánh giá; học sinh thụ động nghe, cố ghi nhớ, nhắc lại.
• Giáo viên quyết định tất cả các khâu của quá trình dạy học; học sinh hoàn
toàn thụ động.
• Cần đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
và sáng tạo trong học tập của học sinh.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động học tập đa dạng
theo hướng tìm tòi nghiên cứu.
+ Học sinh tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề.
+ Đổi mới sách giáo khoa và thiết bị thí nghiệm.

-5-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

+ Áp dụng các phương pháp chung của nhận thức khoa học và những
phương pháp đặc thù của vật lý.
+ Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại,…
2. ĐẢM BẢO THỜI GIAN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA HỌC SINH
• Rèn luyện khả năng tự học, hình thành thói quen tự học.
• Phát Phiếu học tập ở nhà cho học sinh.
• Tập cho học sinh phương pháp đọc sách.
• Tập quen học sinh các phương pháp nhận thức khoa học.

• Tăng cường dạy học theo nhóm/ hợp tác,…
3. RÈN LUYỆN THÀNH NẾP TƯ DUY SÁNG TẠO CỦA NGƯỜI HỌC
• Tổ chức cho học sinh tích cực tham gia vào quá trình tái tạo kiến thức.
• Tổ chức, hướng dẫn học sinh tham gia giải quyết các vấn đề học tập, giải
quyết tình huống,…
• Áp dụng rộng rãi Phương pháp phát hiện giải quyết vấn đề.
• Bồi dưỡng cho học sinh các phương pháp đặc thù của vật lý.
4. ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIẾN, CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY
HỌC HIỆN ĐẠI VÀO QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
• Quan tâm vấn đề Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
• Nắm được các lý thuyết về sự phát triển:
+ Lý thuyết thích nghi của J. Piaget.
+ Lý thuyết về vùng phát triển gần của Vưgôtxki.
+ Lý thuyết Kích thích nhu cầu cá nhân (Skinner),…
• Sử dụng các phương pháp dạy học hiện đại vào quá trình dạy học: phim học
tập; Dao động kí điện tử; Máy vi tính.
+ Mô phỏng, minh họa một cách trực quan các hiện tượng, quá trình vật lý.
+ Sử dụng máy vi tính hỗ trợ việc xây dựng các mô hình toán học của các
hiện tượng, quá trình vật lý.
+ Sử dụng máy vi tính hỗ trợ các thí nghiệm vật lý.
+ Sử dụng máy vi tính hỗ trợ phân tích băng Video ghi các quá trình vật lý
thực.
III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ
Ở LỚP 12 THEO CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MỚI
1. GIẢM ĐẾN TỐI THIỂU VIỆC GIẢNG GIẢI, MINH HỌA CỦA GIÁO
VIÊN, TĂNG CƯỜNG VIỆC TỔ CHỨC CHO HỌC SINH TỰ LỰC, THAM
GIA VÀO GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ HỌC TẬP
-6-



GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

• Giáo viên luôn chú ý giảng giải tỉ mỉ, kĩ lưỡng, đầy đủ cả những chỗ học sinh
có thể tự học được.
• Với phương pháp học mới, học sinh tự lực làm việc, hiểu kĩ và nhớ lâu hơn,
tự tin và hào hứng, thành công hơn.
• Giáo viên không làm thay những gì học sinh có thể tự làm.
• Giáo viên cần biết chờ đợi, kiên quyết yêu cầu học sinh tự học, chỉ giảng giải
những chỗ học sinh không thể hiểu được.
• Giáo viên cần chia một vấn đề học tập phức tạp thành những bộ phận đơn
giản, học sinh cố một chút hoàn thành được.
• Trong quá trình giải quyết vấn đề học tập, giáo viên cần cân nhắc việc gì học
sinh làm được, việc gì cần trợ giúp, giảng giải phát hiện vấn đề.
• Trong mọi bài học, giáo viên tìm ra một số chỗ để học sinh tự lực hoạt động.
2. ÁP DỤNG RỘNG RÃI KIỂU DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
• Dạy học giải quyết vấn đề là kiểu dạy trong đó dạy cho học sinh thói quen
tìm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà khoa học.
• Dạy học giải quyết vấn đề là toàn bộ các hành động:
+ Tổ chức các tình huống có vấn đề.
+ Biểu đạt vấn đề.
+ Giải quyết vấn đề.
+ Kiểm tra cách giải quyết vấn đề.
+ Hệ thống hóa và củng cố kiến thức thu nhận được.
• Tác dụng của dạy học giải quyết vấn đề:
+ Phát huy hoạt động nhận thức tự chủ, tích cực.
+ Chiếm lĩnh kiến thức sâu sắc, vững chắc, vận dụng được.
+ Phát triển trí tuệ, năng lực sáng tạo của học sinh.
• Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, xây dựng một kiến thức

mới:

-7-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Pha thứ 1: Đề xuất vấn đề - bài toán
• Từ nhiệm vụ, nảy sinh nhu cầu về một cái chưa biết,
chưa có cách giải quyết, hi vọng có thể tìm tòi, xây
dựng được.
• Diễn đạt nhu cầu thành vấn đề - bài toán.

Pha thứ 2: Suy đoán giải pháp, thực hiện giải pháp
• Suy đoán giải pháp:
+ Suy đoán điểm xuất phát cho phép đi tìm lời giải.
+ Chọn mô hình có thể vận hành được để đi tới cái cần
tìm.
+ Phỏng đoán các biến cố thí nghiệm có thể xảy ra, nhờ
đó có thể khảo sát thí nghiệm để xây dựng cái cần tìm.
• Thực hiện giải pháp:
+ Vận hành mô hình rút ra kết luận logic về cái cần tìm.
+ Thiết kế phương án thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm,
thu thập thông tin, xử lý thông tin, rút ra kết luận.

Pha thứ 3: Kiểm tra, vận dụng kết quả
• Xem xét khả năng chấp nhận được của các kết quả tìm được,

sự phù hợp của lý thuyết và thí nghiệm.
• Xem xét sự khác biệt giữa kết luận lý thuyết và kết luận thí
nghiệm để kết luận hoặc tiếp tục tìm tòi xây dựng cái cần tìm.

3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
• Phương pháp thực nghiệm của quá trình sáng tạo khoa học vật lý
+ Phương pháp thực nghiệm là một phương pháp nhận thức khoa học được
thực hiện khi nhà nghiên cứu tìm tòi xây dựng phương án và tiến hành thí
nghiệm, nhằm dựa trên kết quả của thí nghiệm để xác lập hoặc kiểm tra
một giả thuyết nào đó.

-8-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Pha 2
Các hệ quả
Lôgic

Mô hình giả
định trừu tượng
Trực giác

Pha 1

Pha 3


Những sự kiện
khởi đầu

Trực giác

Kiểm tra hệ quả
bằng thí nghiệm

Chu trình sáng tạo khoa học theo Razumôxki
+ Các giai đoạn chính của phương pháp thực nghiệm của quá trình sáng tạo
khoa học vật lý

• Kinh nghiệm sống
• Quan sát tự nhiên
• Thí nghiệm, bài tập…

Làm nảy sinh vấn đề cần nghiên cứu

Giả thuyết

Hệ quả







Thí nghiệm kiểm tra
Thiết kế phương án thí nghiệm

Lập kế hoạch thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm thu thập dữ liệu
Xử lí kết quả thí nghiệm

Kết luận

-9-


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

• Các giai đoạn của phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý
+ Giai đoạn 1:
 Giáo viên đưa ra ví dụ, thí nghiệm, học sinh tìm nguyên nhân.
 Giáo viên nêu lên câu hỏi, học sinh chưa biết câu trả lời.
+ Giai đoạn 2:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng Giả thuyết.
 Giả thuyết thô sơ, hợp lý, chưa chắc chắn.
+ Giai đoạn 3:
 Giáo viên hướng dẫn học sinh suy luận lôgic ra một hệ quả.
 Hệ quả có thể kiểm tra được.
+ Giai đoạn 4:
 Xây dựng, thực hiện một phương án thí nghiệm để kiểm tra.
 Phù hợp - Giả thuyết thành chân lý; không - xây dựng Giả thuyết
mới.
+ Giai đoạn 5: Ứng dụng kiến thức
 Vận dụng kiến thức.

 Giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
4. TẬN DỤNG NHỮNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC MỚI, TRANG THIẾT BỊ
THÍ NGHIỆM MỚI, PHÁT HUY SÁNG TẠO CỦA GIÁO VIÊN TRONG
VIỆC LÀM, SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tận dụng những phương tiện dạy học mới, trang thiết bị thí nghiệm mới.
• Sửa chữa, phục chế các phương tiện dạy học, trang thiết bị thí nghiệm hiện
có.
• Chế tạo, sử dụng đồ dùng dạy học, các thí nghiệm đơn giản.
• Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng máy vi tính trong dạy học vật lý.
5. PHÁT HUY HIỆU QUẢ CỦA DẠY HỌC NHÓM (Dạy học theo nhóm nhỏ)
• Hình thức dạy học này tạo điều kiện phân hóa nội tại, rèn luyện học sinh kỹ
năng làm việc tập thể.
+ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Trao đổi, tranh luận bảo vệ ý kiến của mình.
+ Tham khảo thảo luận ý kiến của người khác để chỉnh sửa, đào sâu và hoàn
thiện suy nghĩ của mình.
- 10 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

• Các giai đoạn tổ chức học sinh làm việc nhóm:
+ Làm việc chung toàn lớp:
 Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ (ví dụ: nhóm 4 học sinh, cho
học sinh tự nhận số từ 1 đến 4).
 Giáo viên phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ các nhóm, hướng dẫn cách
làm việc, qui định thời gian, chọn nhóm trưởng,…
+ Làm việc theo nhóm:

 Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
 Các nhóm thảo luận nhiệm vụ được giao, chú ý thời gian.
Lần 1: 2 nhóm đôi (1 và 2; 3 và 4).
Lần 2: 2 nhóm đôi mới (1 và 4; 2 và 3).
Lần 3: cả nhóm.
+ Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp:
 Khi đa số các nhóm đã thực hiện xong nhiệm vụ.
 Các nhóm báo cáo kết quả.
 Giáo viên chỉ đạo việc thảo luận, tổng kết, khái quát hóa, kết luận
chung.
• Một số chú ý khi dạy nhóm:
1) Tập cho học sinh kỹ năng tổ chức, điều khiển hoạt động nhóm.
2) Rèn luyện học sinh các kỹ năng học nhóm.
3) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
4) Chủ động, chặt chẽ về thời gian.
IV. GIỚI THIỆU MỘT SỐ KẾ HOẠCH BÀI DẠY
1. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP PHỔ BIẾN
Hoạt động 1: kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của giáo
viên.
• Nhận xét câu trả lời của bạn.

• Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
• Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh
giá.


Hoạt động 2: tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Quan sát, theo dõi giáo viên đặt vấn đề.
- 11 -

• Tạo tình huống học tập.


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

• Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

• Trao nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 3: thu thập thông tin
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Nghe giáo viên giảng, bạn phát biểu.

• Tổ chức hướng dẫn.

• Đọc, tìm hiểu một số vấn đề trong sách
giáo khoa.


• Yêu cầu học sinh hoạt động.

• Tìm hiểu bảng số liệu.
• Quan sát hiện tượng tự nhiên hoặc trong thí
nghiệm.
• Làm thí nghiệm, lấy số liệu.

• Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài
liệu cần tìm hiểu.
• Giảng sơ lược nếu cần thiết.
• Làm thí nghiệm biểu diễn.
• Giới thiệu, hướng dẫn cách làm
thí nghiệm…
• Chủ động về thời gian.

Hoạt động 4: xử lí thông tin
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.

• Đánh giá nhận xét, kết luận của
học sinh.

• Tìm hiểu các thông tin liên quan.

• Đàm thoại gợi mở, chất vấn học
sinh.


• Lập bảng, vẽ đồ thị,…nhận xét về tính quy
luật của hiện tượng.
• Trả lời câu hỏi của giáo viên.

• Hướng dẫn học sinh cách lập
bảng, vẽ đồ thị, rút ra nhận xét,
kết luận.

• Tranh luận với bạn bè trong nhóm, lớp.

• Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp.

• Rút ra nhận xét, kết luận.

• Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
• Hợp thức về thời gian.

Hoạt động 5: truyền đạt thông tin
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Trả lời câu hỏi.

• Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình
bày vấn đề.

• Giải thích các vấn đề.
• Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận.

• Báo các kết quả.

• Gợi ý nhận xét, kết luận bằng
lời…
• Hướng dẫn mẫu báo cáo.

Hoạt động 6: củng cố bài giảng
- 12 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Nhận xét câu trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
• Vận dụng vào thực tiễn.

• Nêu câu hỏi, tổ chức cho học sinh
làm việc cá nhân hoặc nhóm.
• Hướng dẫn trả lời.

• Ghi chép những kết luận cơ bản.

• Ra bài tập vận dụng.

• Giải bài tập.


• Đánh giá, nhận xét giờ dạy.

Hoạt động 7: hướng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Ghi câu hỏi, bài tập về nhà.

• Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.

• Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

• Dặn dò, yêu cầu học sinh chuẩn bị
bài sau.

2. CẤU TRÚC CỦA GIÁO ÁN SOẠN THEO CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tên bài:…
Tiết:....................theo phân phối chương trình.
a. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ)
1) Kiến thức
2) Kỹ năng
3) Thái độ
b. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phương tiện dạy học,…)
1) Giáo viên
2) Học sinh
3) Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin và các phương tiện dạy học hiện đại
c. Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1 (…..…. phút): kiểm tra bài cũ (nếu cần).

Hoạt động 2 (……... phút): đơn vị kiến thức kỹ năng 1.
Hoạt động 3 (…..…. phút): đơn vị kiến thức kỹ năng 2.
Hoạt động i (…..…. phút): đơn vị kiến thức kỹ năng k.
Hoạt động (n-1) (… phút): vận dụng, củng cố.
Hoạt động n (…….. phút): hướng dẫn học tập ở nhà.
d. Rút kinh nghiệm: Ghi những nhận xét của giáo viên sau khi dạy xong.

- 13 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIÁO ÁN MINH HỌA
A. NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò
xo.
- Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác động của
lực thế.
2) Kĩ năng: Có kĩ năng giải bài tập có liên quan, VD tính thế năng, động năng, cơ năng
của con lắc đơn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Kiến thức lượng giác.
- Học sinh: Ôn lại khái niệm động năng, thế năng và cơ năng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (5ph): Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của học sinh


Hoạt động của giáo viên

• Trả lời câu hỏi của giáo viên.

• Định nghĩa con lắc đơn, con lắc vật
lý? Phương trình động lực học?

• Nhận xét câu trả lời của bạn.

• Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2 (20ph): Sự bảo toàn cơ năng
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Nội dung trả lời Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bằng
đúng.
những câu hỏi gợi ý.
- Công thức động năng:
Wd =

H1 Nhắc lại khái niệm cơ năng của vật
chuyển động?

1 2
mv
2


Công thức thế năng:

GV kết luận: Cơ năng là tổng động năng
và thế năng của vật.

+ Đàn hồi: Wđh = 1 kx 2

H2 Nhắc lại mối liên hệ giữa động năng
và thế năng?

2

+ Hấp dẫn:

GV kết luận: khi động năng tăng thì thế
năng giảm và ngược lại.

Wt = mgh

H3 Vật dao động không ma sát thì cơ
- Ghi nhận kết luận của GV. Phân tích năng biến đổi như thế nào?
- 14 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

câu hỏi và trả lời:


- GV kết luận như SGK.

+ Cơ năng là gì.
+ Cơ năng có thay đổi không khi bỏ qua
ma sát.

Hoạt động 3 (10ph): Biểu thức của động năng và thế năng trong dao động điều
hòa
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Làm việc cá nhân: Từ phương trình dao Hướng dẫn HS tìm biểu thức của thế năng
động điều hòa và biểu thức thế năng tổng trong dao động điều hòa phụ thuộc theo
1
thời gian.
quát: Wt = mω2A2cos2(ωt + ϕ)
2
H1 Có mấy loại thế năng? Viết biểu thức
-Tìm hiểu đồ thị thế năng H8.1 (SGK) và của từng loại?
biểu thức thế năng. Rút ra tính chất của
H2 Xây dựng biểu thức tính thế năng của
thế năng.
con lắc lò xo dao động điều hòa?
H3 Thế năng của con lắc biến đổi như thế
nào theo thời gian như thế nào so với li
độ?
Làm việc cá nhân: Từ phương trình dao Hướng dẫn HS tìm biểu thức của động
động điều hòa và biểu thức thế năng tổng năng trong dao động điều hòa phụ thuộc
theo thời gian.

1
quát: Wđ = mω2 A2sin2(ωt + ϕ)
2
H4 Động năng của con lắc biến đổi như
-HS nhận xét tính chất của động năng thế nào theo thời gian như thế nào so với
vận tốc?
dựa vào Hvẽ 8.2.

- 15 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Hoạt động 4 (5ph): Biểu thức của cơ năng trong dao động điều hòa
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Làm việc cá nhân: Từ phương trình động GV: hướng dẫn HS tìm biểu thức cơ năng
năng và thế năng rút ra biểu thức cơ và nhận xét về sự bảo toàn cơ năng.
năng: W =

1
1
mω2A2= kA2 = const.
2
2


Tìm biểu thức của cơ năng đối với con lắc
đơn và nghiệm lại ĐLBT cơ năng?

Hoạt động 5 (5ph): Củng cố - dặn dò
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
trang 43.

• Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2
trong SGK trang 43.

• Ghi chép dặn dò của GV.

• Bài tập về nhà 2, 3, 4 SGK trang 43.

B. HIỆU ỨNG ĐÔP-LE
I. Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là hiệu ứng Đôp-le.
- Giải thích được nguyên nhân của hiệu ứng Đôp-le.
- Vận dụng được công thức tính tần số âm mà máy thu ghi nhận được khi nguồn âm
chuyển động, máy thu đứng yên và khi nguồn âm đứng yên còn máy thu chuyển động.
II. Chuẩn bị
- Bộ thí nghiệm tạo hiệu ứng Đôp-le bằng cách cho nguồn âm quay quanh một quỹ đạo
tròn trong mặt phẳng nằm ngang.
- Hai hình vẽ phóng to để lập luận về sự thay đổi bước sóng âm khi nguồn âm hay máy
thu chuyển động, suy ra sự thay đổi tần số âm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động 1 (10ph): Kiểm tra bài cũ – Nêu vấn đề mới
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Trả lời câu hỏi kiểm tra. Nhận xét
câu trả lời của bạn.

• Các đại lượng đặc trưng của âm. Liên
hệ giữa cường độ âm và mức cường độ
âm; ngưỡng nghe và ngưỡng đau?

• Phân tích, tìm hiểu vấn đề mới.

• Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.

- 16 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Hoạt động 2 (10ph): Hiệu ứng Đôp-le
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

- Nghe và rút ra nhận xét.


- Yêu cầu HS đọc SGK mục thí nghiệm.

+ Nguồn lại gần, HS nghe to hơn.

- GV thực hiện thí nghiệm, HS quan sát thí
nghiệm và rút ra nhận xét.

+ Nguồn ra xa, HS nghe nhỏ hơn.

+ Cho HS nghe âm do một nguồn phát ra,
sau đó cho nguồn chuyển động tròn đều.

+ Có sự thay đổi tần số của sóng khi - Nêu câu hỏi: nghe to hoặc nhỏ hơn cho
thấy có sự biến đổi gì của âm?
nguồn chuyển động.
Hoạt động 3 (20ph): Giải thích hiệu ứng Đôp-le
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Nghe GV phân tích, gợi ý và trả lời - So sánh tần số sóng người quan sát nghe
câu hỏi.
được trong trường hợp nguồn âm đứng yên
và người quan sát đứng yên với tần số sóng
trong trường hợp người quan sát lại gần
nguồn âm?

- Nguồn đứng yên, người quan sát
H1 Nguồn âm đứng yên, người quan sát
đứng yên.

đứng yên, tốc độ truyền của sóng âm là v,
v
tần số sóng xác định thế nào?
f =

- Người quan sát lại gần nguồn âm, thì
H2 Nếu người quan sát chuyển động lại gần
tần số âm nghe được là:
nguồn âm với tốc độ vn thì tần số âm nghe
(v + v n ) (v + v n )
được là bao nhiêu?
f'=
=
f
λ

v

- Người quan sát lại gần nguồn âm, thì
H3 Nếu người quan sát chuyển động ra xa
tần số âm nghe được là:
nguồn âm với tốc độ vn thì tần số âm nghe
- 17 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

Hoạt động của học sinh

f'=

Hoạt động của giáo viên

(v − v n ) (v − v n )
=
f
λ
v

được là bao nhiêu?

- Nguồn âm chuyển động lại gần máy H Trường hợp nguồn âm chuyển động lại
4
thu, thì tần số âm nghe được là:
gần máy thu, thì tần số âm nghe được là bao
nhiêu?
v
v
f '= =
f
 ' v − vs
- Nguồn âm chuyển động ra xa máy H5 Trường hợp nguồn âm chuyển động ra xa
thu, thì tần số âm nghe được là:
máy thu, thì tần số âm nghe được là bao
nhiêu?
v
v
f '=


'

=

v + vs

f

Hoạt động 4 (5ph): Vận dụng – Củng cố
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Cảnh sát dùng để xác định vận tốc
xe.
• Ghi chép những kết luận cơ bản.
• Giải bài tập SGK.

• Ứng dụng hiệu ứng Đôp-le?
• Kết luận những nội dung cơ bản.
• Yêu cầu HS giải bài tập trong SGK.

C: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của mạch dao động LC và hiểu khái niệm dao động điện từ.
- Thiết lập được công thức về dao động điện từ riêng trong mạch LC (các biểu
thức phụ thuộc thời gian của điện tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, năng lượng
điện từ).
- Hiểu nguyên nhân làm tắt dần dao động điện từ và nguyên tắc duy trì dao động.

- Hiểu sự tương tự dao động điện và dao động cơ.
2. Kỹ năng:
- Thành lập phương trình dao động: q, u, i, năng lượng dao động.
- Giải thích sự tương tự dao động cơ và điện.
- Xác định được các đại lượng trong mạch dao động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:

- 18 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

- Hình vẽ minh họa dao động điện từ hình 21.3, 21.4. Dao động điện từ tắt dần.
- Chuẩn bị thí nghiệm ảo minh họa rất chi tiết diễn biến dao động điện trong mạch
LC với đồ thị dao động tường minh.
2. Học sinh:
- Ôn lại dao động cơ học (dao động duy trì, dao động tự do, dao động tắt dần...)
- Ôn lại các định luật cho mạch điện, năng lượng tụ điện, điện tích (năng lượng
điện trường, năng lượng từ trường).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5ph): Nêu vấn đề mới
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• Quan sát, theo dõi GV đặt vấn đề.


• Tạo tình huống học tập.

• Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

• Trao nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2 (20ph): Mạch dao động và dao động điện từ, thành lập công thức q, u, i
Hoạt động của học sinh
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên
- Minh họa mạch dao động bằng thí nghiệm
ảo.
ξ

- Thảo luận nhóm về cấu tạo của
mạch dao động.
- Mạch điện kín LC, dòng điện có
dạng hình sin.

C

+
q
-

L

- Cấu tạo của mạch dao động?
- Nhận xét dòng điện trong mạch điện kín

LC?
Hướng dẫn hs giải thích dựa vào hình 21.3.

- Quan sát hình 21.3.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.

- Thảo luận nhóm trả lời C1:
t = T/4; 3T/4 ta có imax nên từ trường
ống dây đạt giá trị cực đại.

+i=

dq
= q/
dt

+ Biểu thức định nghĩa cường dòng điện tức
thời?
- 19 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

+ uAB = e = -L

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

+ Biểu thức suất điện động tự cảm trên cuộn
dây?


di
= -Li/ = -Lq//
dt

+ Với qui ước như vậy biểu thức định luật
Ôm cho đoạn mạch AB có chứa L như thế
nào?

+ uAB = e – r.i

+ uAB =

q
C

+ Biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện?

+ Thảo luận nhóm: Thành lập biểu - Hướng dẫn HS thành lập biểu thức của q, i,
u trong mạch dao động.
thức của q, i, u trong mạch dao động.
+ q, u, i biến đổi điều hòa theo thời + Nhận xét các đại lượng q, u, i?
gian với cùng tần số góc ω.
+ C2: Nhận xét pha dao động của u và i.

+ Trả lời C2:
i = -ωqosin(ωt + ϕ)

+ u biến thiên tuần hoàn nên điện trường bên
trong tụ cũng biến thiên tuần hoàn. Đồng

π
= Iocos(ωt + ϕ + ). Vậy i sớm pha u thời i qua cuộn cảm biến thiên tuần hoàn nên
2
từ trường (B tỉ lệ với i) trong mạch cũng biến
π
góc .
thiên tuần hoàn.
2

Hoạt động 3 (20ph): Năng lượng điện từ trong mạch dao động
1
2

+ WC= Cu 2 =
1
2

+ WL= Li 2 =

+ Biểu thức năng lượng điện trường tích lũy
trong tụ điện?

2

1 q0
cos2(ωt + ϕ)
2 C

+ Biểu thức năng lượng từ trường tích lũy
trong cuộn cảm (WL).


2

1 q0
sin 2 (ωt + ϕ)
2 C

+ Biến thiên tuần hoàn theo thời gian + Dựa vào biểu thức WC và WL nhận xét
với tần số góc gấp đôi tần số góc của chúng biến thiên theo thời gian như thế nào?
dao động:
+ Năng lượng điện từ trong quá trình dao
2
động?
1 q0
W = WC + WL =
=const
2 C

Nêu kết luận: trong quá trình dao động
điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng
điện trường thành năng lượng từ trường
và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì
không đổi.
Hoạt động 4 (30ph): Dao động điện từ tắt dần, dao động điện từ duy trì, dao
động điện từ cưỡng bức
+ HS quan sát đồ thị và nhận xét biên Trong thực tế mạch dao động luôn có điện
độ của dao động điện từ tắt dần và trở R do đó dao động sẽ dừng lại sau khi
nhận xét.
năng lượng bị tiêu hao hết.
+ Minh họa đồ thị dao động điện từ tắt dần

+ Cung cấp năng lượng trong từng hình 21.5.
- 20 -


GVHD: VƯƠNG TẤN SĨ

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM

phần của chu kỳ đủ bù vào năng lượng
bị tiêu hao.
+ Quan sát hình vẽ và đọc SGK nắm
được nguyên lý cung cấp năng lượng
của máy phát dao động điều hòa dùng
tranzito.

+ Tương tự như dao động cơ muốn dao động
duy trì ta phải cung cấp năng lượng cho
mạch dao động như thế nào?

+ HS nghiên cứu SGK và trả lời.

- Tần số góc của dao động cưỡng bức như
thế nào?

+ HS nghiên cứu SGK và nhận xét.

- Nếu giữ nguyên biên độ của u, thay đổi ω
thì biên độ của dao động điện như thế nào?
- Khi ω = ω0 thì biên độ của dao động điện
như thế nào?

Hoạt động 5 (10ph): Sự tương tự giữa dao động điện từ và dao động cơ
+ Hs nêu các đại lượng tương tự trong Dùng bảng 21.1 và 22.2 để minh họa sự
dao động cơ và dao động điện từ dựa tương tự của dao động điện từ và dao động
vào bảng 21.1.
cơ.
+ Nêu các phương trình, biểu thức
tương tự. Dựa vào bảng 21.2.
Hoạt động 6 (5ph): Củng cố - dặn dò
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

• HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
trang 123.

• Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong
SGK trang 123.

• Ghi chép dặn dò của GV.

• Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 SGK trang 123.

- 21 -


×