Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi thử THPTQG môn hóa học năm 2017 2018 hóa học BOOKGOL lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.82 KB, 12 trang )

CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

HÓA HỌC THPT-NĂM HỌC 2017-2018

(Đề thi có 04 trang)

LẦN 5

Thời gian làm bài: 40 phút.
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 44, 46g saccarozơ thu được dung dịch X . Cho toàn bộ dung dịch X tác
dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 56,16g

B. 84, 24g

C. 28, 08g

D. 14, 04g

Câu 2: Đun nóng m gam xenlulozơ với lượng dư dung dịch  HNO3 và H 2 SO4  , khi phản ứng kết
thúc, thu được 74,844g xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là
A. 48,114

B. 122, 472

C. 81, 648


D. 40,824

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic đơn chức mạch cacbon dài, không phân nhánh.
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Câu 4: Cho este CH 3OOC  COOC2 H 5 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH , thu được 22, 244g
muối và m gam hỗn hợp các chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 12,948

B. 12,328

C. 8,576

D. 10, 452

Câu 5: Cho công thức cấu tạo sau: CH 3  CH  CH 3   CH 2  CH 2  CH 3 . Tên gọi ứng với công thức
trên là
A. neopentan.

B. isobutan.

C. 2  metylpentan.

D. 1,1 đimetylbutan.

Câu 6: Axit axetic không tác dụng được với chất nào sao đây?
A. CaCO3


B. dung dịch Br2

C. CH 3OH (xúc tác H 2 SO4 đặc, t 0 )

D. Na

Câu 7: Công thức cấu tạo của xenlulozơ có thể viết là
C6 H 7O2  OH  3 �
C6 H 8O3  OH  3 �
C6 H10O5  OH  3 �
C6 H 7O2  OH  2 �
A. �
B. �
C. �
D. �








n
n
n
n


Câu 8: Cho 30 gam dung dịch ancol etylic 18, 4% tác dụng hết với Na dư thì thoát ra tối đa bao nhiêu

lít khí H 2 (đktc)?
A. 17,920 lít

B. 2, 688 lít

C. 1,344 lít

D. 16,576 lít

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp hai ankylbenzen liên tiếp nhau, thu được 65,12
gam CO2 . Phần trặm số mol của ankylbenzen có phân tử khối lớn hơn là
A. 43, 44%

B. 40, 00%

C. 60, 00%

D.  56, 56%

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl acrylat làm quỳ tím hóa xanh.
B. Axit béo có mạch cacbon phân nhánh và số nguyên tử cacbon chẵn.
C. Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng và một phần nhỏ dạng mạch hở.
D. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột tham gia được phản ứng tráng bạc.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3 H 6O2 là
A. 2

B. 4

C. 1


D. 3

Câu 12: Este X có công thức phân tử C6 H 8O4 . Thủy phân X trong dung dịch NaOH , thu được một
muối và hai chất hữu cơ không cùng dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3COOCH 2COOCH  CH 2

B. CH 3CH 2OOC  COOCH  CH 2

C. CH 3CH 2OOC  CH 2  COOCH  CH 2

D. CH 3OOC  CH 2  COOCH 2CH 3

Câu 13: Dãy các chất đều làm mất màu nước Br2 là:
A. Anđehit axetic, fructozơ, metyl fomat.

B. Glucozơ, vinyl axetat, ancol anlylic.

C. Saccarozơ, metyl acrylat, etilen.

D. Axetilen, metyl axetat, tinh bột.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn một chất hữu cơ X , các sản phẩm hữu cơ thu được đều tham gia phản
ứng tráng bạc. Chất X là
A. xenlulozơ.

B. CH 2  CHCHO.

C. fructozơ.


D. CH 3COOCH  CH 2 .

Câu 15: Hợp chất hữu cơ đa chức vừa tác dụng với dung dịch NaOH , vừa làm mất màu dung dịch
Br2 là
A. C2 H 5COOCH 3

B. HO  CH 2 -CH=CH-COOCH3


C. CH 3COOCH 2COOCH=CH 2

D. HOOC  COOCH=CH 2

Câu 16: Công thức phân tử của triolein là
A. C57 H110O6

B. C54 H104O6

C. C51 H 98O6 D. C57 H104O6

Câu 17: Phân tử khối của benzyl axetat bằng
A. 164

B. 122

C. 150

D. 136

Câu 18: X là este hai chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết C  C. Cho a gam X tác dụng vừa đủ

với 0,15 mol Br2 . Mặt khác, đốt cháy 2a gam X cần 1, 05 mol O2 . Biết X không tham gia phản ứng
tráng bạc là
A. C7 H 8O4

B. C11 H16O4

C. C6 H 6O4

D. C8 H10O4

Câu 19: X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học,
X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Chất X là
A. saccarozơ.

B. anđehit acrylic.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Câu 20: Cacbohiđrat nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ


Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, thu được 13, 2 g CO2 và 8,1g H 2O. Công thức của
ancol là
A. C3 H 7OH

B. C3 H 5  OH  3

C. C2 H 4  OH  2

D. C2 H 5OH

Câu 22: Dung dịch glucozơ không tác dụng được với
A. dung dịch NaOH

B. dung dịch Br2

C. H 2 (xúc tác Ni, t0 )

D. Cu  OH  2

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 11,84g metyl axetat, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch
Ba  OH  2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 94,56 g.

B. 48, 00 g.

C. 126, 08 g.

D. 63, 04 g.

Câu 24: Cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

A. CH 3COOH và C2 H 5OH .

B. dung dịch glucozơ và dung dịch NaOH

C. CH 3COOCH 3 và dung dịch AgNO3 / NH 3 D. CH 2  CH  COOH và nước Br2


Câu 25: Hợp chất hữu cơ X và propan  2  ol có cùng phân tử khối. Biết X không làm đổi màu quỳ
tím.Chất X là
A. etyl axetat.

B. axit acrylic.

C. axit axetic.

D. metyl fomat.

Câu 26: Hòa tan 10,8g glucozơ và 7, 2g fructozơ vào nước được dung dịch X . Dung dịch X tác
dụng tối đa m gam Br2 . Giá trị của m là
A. 9, 6.

B. 16, 0.

C. 0, 0.

D. 6, 4.

Câu 27: Cho CH 3COOCH  CH 2 tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam rắn khan và 5, 06g chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 11, 23.


B. 9, 43.

C. 11, 02.

D. 15,10.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 g CO2 và
m gam H 2O . Giá trị của m là
A. 5, 40.

B. 3, 6.

C. 12,32.

D. 5, 04.

Câu 29: Ở điều kiện thường X tồn tại trạng thái rắn. Biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Chất X có
thể là
A. saccarozơ.

B. tinh bột.

C. trilinolein.

D. tristearin

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được hai loại monosaccarit.

C. Xenlulozơ tan được nước Svayde.
D. Hiđro hóa hoàn toàn xenlulozơ thu được poliancol.
Câu 31: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung
dịch H 2 SO4 20% , vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH . Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều
tách thành hai lớp. Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng
5 phút. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn
phân thành hai lớp.
B. Chất lỏng trong ống nghiệm vẫn phân thành hai lớp.
C. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân thành 2 lớp, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng
trở thành đồng nhất.


D. Chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều trở nên đồng nhất.
H  ,t 0
Y
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột ���
� X � Y � Z ��
�T . Biết Y , Z , T là các hợp
chất hữu cơ đơn chức. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn Y .
B. Chất T và chất Z là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Dung dịch X làm mất màu nước brom.
D. Chất Y và chất Z có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5 H y và H 2 . Đun nóng 0, 47 mol X
với Ni , sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp  H  chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn
toàn  H  thu được 18,54 g H 2O. Biết tỉ khối của  H  so với He bằng 17,575. Mặt khác, 11, 248 g X
tác dụng tối đa m gam Br2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35


B. 56

C. 70

D. 43

Câu 34: Dẫn 12, 6g hỗn hợp hơi hai ancol đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau qua ống đựng
CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,96g hỗn hợp hơi  H  . Cho
15,96 g  H  tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m có thể là
A. 45,36.

B. 47,52.

C. 41, 04.

D. 49, 68.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp  H  gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức thu được 16, 72 g CO2 và 10, 08 g H 2O. Cho hỗn hợp

 H

trên tác dụng hết với dung dịch

NaOH thu được 8,96g một ancol duy nhất. Khối lượng của este là

A. 6, 0 g .


B. 16,8 g.

C. 7, 4 g .

D. 10,8 g .

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
1) Ứng với công thức C3 H 4O2 có hai đồng phân mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH .
2) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
3) Dung dịch axit acrylic không làm đổi màu phenolphtalein.
4) Dung dịch glucozơ bị khử khi tác dụng với nước brom.
5) Các ancol đều bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit.


6) Chất béo rắn nặng hơn nước và không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 37: : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp  H  gồm một ankin và một anđehit đơn chức, mạch hở
cần đúng 0, 29 mol O2 , thu được 11g CO2 và 1,98 g H 2O . Mặt khác, cho m gam  H  tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 2 , thu được a gam kết tủa. Biết số liên kết  trung bình của
ankin và anđehit bằng
A. 24,51


25
. Giá trị của a là
11
B. 31,50

C. 25, 02

D. 32,16

Câu 38: Cho hỗn hợp gồm phenyl axetat và axit benzoic tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch
NaOH 9, 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan và 186, 6g hơi nước. Giá trị
m là
A. 76,86.
Câu 39: Hỗn hợp
0,32 mol hỗn hợp

B. 60, 03.

C. 52,38.

D. 45,58.

 H  gồm X , Y , Z là ba este đơn chức; trong đó X , Y no và mạch hở. Cho
 H  có khối lượng m gam tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 2M cô

cạn dung dịch sau phản ứng được a gam rắn T và 10, 08 gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hết  b gam
rắn T cần đúng 0, 7 mol O2 , thu được 25,3 gam CO2 và 7, 65 gam H 2O . Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 40


B. 24

C. 23

D. 30

Câu 40: Hỗn hợp  H  gồm X là axit cacboxylic, Y và Z là hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên
tiếp ; X và Y đều no, mạch hở, đơn chức. Đốt cháy m gam  H  , thu được 27, 28g CO2 . Thực hiện
phản ứng este hóa m gam  H  , thu được 13,16g hỗn hợp este. Giả thiết các phản ứng este hóa đạt
hiệu suất 100%. Biết tổng số nguyên tử cacbon của X , Y , Z bằng 7. Phần trăm khối lượng của anol
có phân tử khối lớn hơn trong  H  gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28%.

B. 23%.

C. 18%.

D. 49%.


Đáp án
1-A

2-D

3-D

4-D

5-C


6-B

7-A

8-D

9-B

10-D

11-A

12-B

13-B

14-A

15-C

16-D

17-C

18-A

19-C

20-C


21-C

22-A

23-A

24-D

25-D

26-A

27-A

28-D

29-D

30-C

31-C

32-B

33-B

34-C

35-A


36-B

37-B

38-C

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Sac � 4 Ag .m Ag  4*108*44, 46 / 342  56,16
Câu 2: Đáp án D
1 xen � 1 xenlulozo trinitrat  C6 H 7O2  ONO 2  3 

M

 297  .

� m xen  162*74,844 / 297  40,824 g
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án D
CH 3OOC-COOC2 H 5  2 KOH �  COOK  2  CH 3OH  C2 H 5OH
� M  mCH 3OH  mC2 H 5OH  10, 452
Câu 8: Đáp án D
mC2 H 5OH  5,52
nC H OH  0,12





 � BTKL
�� 2 5
� �nOH  1, 48  mol 
nH 2O  1,36
� mH 2O  24, 48 �
����
BT H
���
� nH 2 

nOH
 0, 74  mol  � VH 2 16,576  lit 
2

Câu 9: Đáp án B
BT C
���
� nCO2  1, 48  n X

C3 H 8 : 3a

19,52
2a
� n  7, 4 � �
� %nC8 H10 
X 100  40%
C8 H10 : 2a

5a
14n  6


Câu 11: Đáp án A
C3 H 6O2 có các đồng phân este: HCOOCH 2CH 3 ; CH 3COOCH 3
Câu 12: Đáp án B


- Số liên kết  trong X là:  6.2  2  8  / 2  3 � Loại phương án D.
- X  NaOH � một muối và hai chất hữu cơ không cùng dãy đồng đẳng
COOR'

� X có dạng R

� loại phương án A.
COOR''

-Số nguyên tử C trong X là 6 � loại phương án C.
Câu 18: Đáp án A
 Theo giả thiết nX 

nBr2
 0, 075 mol
2

 Mặt khác, đốt cháy 2a gam X :
Cn H 2 n 6O4 
43
 1 42

0,15

�3n  7 �



14 22 43�

O2 � nCO2   n  3 H 2O

�3 n  7 �
0,15�
1,05� n  7

� 2 �

Câu 29: Đáp án D
A, B là cacbohiđrat nên là hợp chất tạp chất
C là chất béo của axit béo không no � trạng thái lỏng

D là chất béo của axit béo no � trạng thái rắn
Câu 30: Đáp án C
A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không nhánh, không xoắn
B sai vì thủy phân xenlulozơ chỉ thu được xenlulozơ
D sai vì xenlulozơ không bị hiđro hóa
Câu 31: Đáp án C
Trong ống nghiệm 1, xảy ra phản ứng thủy phân este trong môi trường axit, phản ứng này thuận
nghịch nên este vẫn còn và tạo thành 2 lớp chất lỏng. Trong ống nghiệm 2, xảy ra phản ứng thủy
phân este trong môi trường kiềm, phản ứng 1 chiều nên este phản ứng hết và chất lỏng trở thành đồng
nhất.

Câu 32: Đáp án B
X là glucozơ, Y là C2 H 5OH , Z là CH 3COOH, T là CH 3COOC2 H 5
T và Z không phải là đồng phân của nhau vì không cùng CTPT
Câu 33: Đáp án B
Tính toán số liệu: H 2O  1, 03 mol ; M H  70,3


CH
: a Ni ,t 0

O2
0, 47 mol � 5 12 2 k ���
�  H  C5 H ... : a ��
� H 2O :1, 03
�H 2 : b
�a  b  0, 47
�a  0, 2



Hpt �
a  12  2k   2b  1, 03.2  BT  H   � �
b  0, 27 � k  2, 2

�ak  0, 44

�a  72  2k   2b  70,3a  mX  mH 
C5 H 7,6 : x Br2

11, 248 g �

���
�H 2 : y
67, 6 x  2 y  11, 248


� x  0,16 � nBr2  kx  2, 2.0,16  0,352 � mBr2  56,32
�x 0, 2

�y 0, 27

Câu 34: Đáp án C
C H 2 nO

�H 2O

CuO
�15,96 � n
 12,6 g  Cn H 2 n 2O : x mol ���

 mCuO  mCu  16x � 15,96 12,6  16x � x  0,21� n  3
Ta có mta�
ng
Vậy 2 ancol ban đầu là propan  1  ol và propan  2  ol. Hơi H gồm anđehit và xeton.
nandehit  0, 21 � nAg  2.0, 21  0, 42 � mAg  45,36 g
Câu 35: Đáp án A
Xử lí số liệu: CO2  0,38 mol ; H 2O  0,56 mol � nclo no, đơn � nancol  0,56  0,38  0,18 mol
CH 2

CO : 0,38



t0
O2
��
�� 2
� nCH 2  0,38  BTC 
Quy đổi H �
�H 2O :0,50
�H O :0,18
�2
TH1:ancol là CH 3OH  CH 2  H 2O 
nhh 

8,96
 0, 28  mol  � nO2  neste  0, 28  0,18  0,1 mol 
32

O : 0,1

este � 2
� meste  6 g
CH
:
0,38

0,18

0,
2
� 2

TH2: ancol là C2 H 5OH  2CH 2  H 2O 
nhh 

8,96
 0,194  mol  � nO2  neste  0, 28  0,194  0, 086  mol 
46

nCH 2 /este  0,38  2.0,18  0, 02  mol   0, 086 (vô lí)


Câu 36: Đáp án B

 1

đúng � HCOOCH  CH 2 và CH 2  CHCOOH

 2
 3
 4
 5
 6

sai � amilozo mạch thẳng
đúng � phenolphthalein chỉ đổi màu trong môi trường kiềm
sai � glucozo bị oxi hóa
sai � chỉ có ancol bậc 1 mới bị oxi hóa tạo anđehit

sai � chất béo nhẹ hơn nước.
Câu 37: Đáp án B
n CO2  0, 25 mol; n H 2O  0,11 mol ; n O2  0, 29 mol.

Bảo toàn O � n O / H  0, 25* 2  0,11*1  0, 29 * 2  0, 03 mol  n anđehit.
n H *  k  1  n CO2  n H 2O � n H   0, 25  0,11 /  25 /11  1 � n H  0,11 � n an kin  0, 08.
Số C tb  0, 25 / 0,11  2, 2; Số H tb  0,11* 2 / 0,11  2 � An kin là C2 H 2
Vậy hỗn hợp H � C2 HCHO  0, 03 mol  và C2 H 2  0, 08 mol  là phù hợp với mol CO2 , H 2O
CH �C  CH  O  0.03 mol  � CAg �C  COONH 4 � 0, 03  2 Ag � 0, 06 
CH �CH  0, 08 mol  � AgC �CAg � 0, 08 
m kết tủa  194*0, 03  0, 06*108  240*0, 08  31,50 gam.
Câu 38: Đáp án C
CH 3COOC6 H 5  2 NaOH � CH 3COONa+C6 H 5ONa  H 2O
x

2x

x

C6 H 5COOH+NaOH � C6 H 5COONa+H 2O
y

y

y

� 2 x  y  0, 47 và x  y  0,3 giải hệ ta có x  0,17; y  0,13
� m  52,38
Câu 39: Đáp án B

este no, �

n, h�


:0,28  mol 
�X,Y la�
+ Do nNaOH : nH  1,125  1� hỗn hợp  H  �
estecu�
a phenol
:0,04  mol 

�Zla�
O2
  C , H ,O, Na ����
� CO2  H 2O  Na2CO3
0,7  mol 
{
{
1 44 2 4 43
0,575

b  gam  T





0,425

b  g
� n phenolat  nCO2  nH 2O : 3  0, 05 � nNa


0, 05 X 0,36

 0, 45  mol 
0, 04


BTLK
���
� b  25,3  7,65  0,5 x 0, 45 x106  0, 7 x 32  34, 4  gam  � a  27,52  gam 

 BTKL : m  27,52  10, 08  0, 04 x 18  0,36 x 40  23,92  gam  �24  gam 
Câu 40: Đáp án B

 H

gồm X là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức, Y và Z là hai ancol thuộc cùng dãy đồng

đẳng liên tiếp đều no, mạch hở, đơn chức � có este đều là no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp



được tạo bởi cùng một axit Cn H 2 nO2 hay RCOOR '



 nC  CO   27,28/ 44  0,62 mol
Bảo toàn C :nC este   nC trong ho�
n h�

pH
2
Đặt số mol este Cn H 2 nO2 là x  mol  � nC  este   n X  0, 62 mol ; � nH  este   2n X  1, 24 mol

Bảo toàn khối lượng: meste  mC  este  mH  este   mO este 
� 13,16  0, 62.12  1, 24.1  16.nO este  � nO este  0, 28 mol  2 x



x  n este  0,14 mol � 14n  32  13,16 / 0,14 � n  4, 4 Cn H 2 nO2 hay RCOOR '



� Số nguyên tử C trong R  R '  3, 4
*Xét số nguyên tử C trong R là 0 � axit là HCOOH ;
C R '  3, 4 � 2 ancol là: C3 H 7OH và C4 H 9OH
� Tổng số nguyên tử C trong HCOOH  C3 H 7OH  C4 H 9OH là 8 (loại)
*Xét số nguyên tử C trong R là 1 � axit là C3 H 7OH ;
C R '  2, 4 � 2 ancol là: C2 H 5OH và C3 H 7OH
� Tổng số nguyên tử C trong CH 3COOH+C3 H 7OH  C2 H 5OH là 7 (thỏa mãn)
*Xét số nguyên tử C trong R là 2 � axit là C2 H 5 COOH;
C R '  1, 4 � 2 ancol là: C2 H 5OH và CH 3OH
� Tổng số nguyên tử C trong CH 3OH  C2 H 5 COOH+C2 H 5OH là 6 (loại)
Vậy 2 ancol là: C2 H 5OH  a mol  và C3 H 7OH  b mol  axit CH 3COOH 0,14 mol. Ta có:
a  b  0,14  1 ; 2.a  3.b  0,14.2  0, 62  2  � a  0, 08 mol và b  0, 06 mol.
mho�
 60.0,14  46.0,08 0,06.60  15,68 gam; %m C H OH   22,96%
n h�

pH
3

7





×