Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 12000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.03 KB, 44 trang )

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

MỤC LỤC
CHƯƠNG I....................................................................................................................... 3
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 3
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH........................................................... 3
II. CƠ SỞ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH......................................4
1. Cơ sở pháp lý:.....................................................................................4
2. Căn cứ pháp lý:...................................................................................5
3. Tài liệu sử dụng:..................................................................................6
III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN............................................................................................ 6
1. Tên dự án:...........................................................................................6
2. Chủ đầu tư:.........................................................................................6
CHƯƠNG II..................................................................................................................... 7
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG.................................................. 7
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN........................................................... 7
1. Vị trí, giới hạn khu đất:.......................................................................7
2. Địa hình, địa mạo:..............................................................................7
3. Khí hậu................................................................................................7
4. Địa chất công trình.............................................................................8
5. Địa chấn..............................................................................................9
6. Địa chất khoáng sản...........................................................................9
7. Thuỷ văn.............................................................................................9
II. HIỆN TRẠNG............................................................................................................... 9
1. Hiện trạng dân cư:..............................................................................9
2. Hiện trạng lao đông:.........................................................................10
3. Hiện trạng sử dụng đất:....................................................................10
4. Hiện trạng các công trình:................................................................11
5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội các khu vực lân cận:................11
6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:.............................................11
7. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội:.........................12


8. Đánh giá tổng hợp khu vực nghiên cứu:...........................................13
CHƯƠNG III.................................................................................................................. 14
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN...............................14
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUY HOẠCH.............................................................................. 14
1. Định hướng chung và phân khu vực quy hoạch...............................14
2. Cơ cấu công trình trong quy hoạch..................................................14
II. TỔ CHỨC QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN....................16
1. Các giải pháp tổ chức không gian tổng thể:.....................................16
2. Tổ chức không gian và quy hoạch kiến trúc cảnh quan...................17
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô ĐẤT............................................................. 18
1. Quan điểm chia lô đất xây dựng nhà máy........................................18
2. Quy hoạch sử dụng đất.....................................................................18
IV. DỰ BÁO NHU CẦU LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC KHU DÂN CƯ PHỤ TRỢ............21
CHƯƠNG IV.................................................................................................................. 22
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

1


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.................................................. 22
1. Các tiêu chuẩn thiết kế:....................................................................22
2. Các định hướng phát triển giao thông:.............................................22
3. Giải pháp thiết kế:............................................................................22
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật:........................................................................23
1. Quy hoạch san nền:..........................................................................25
2. Thiết kế tường chắn, ổn định công trình, phòng chống ngập úng cục
bộ:.........................................................................................................26
3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:..............................................26

a) Nguyên tắc thiết kế..........................................................................26
b) Cơ sở thiết kế...................................................................................27
c) Quy hoạch mặt bằng mạng lưới thoát nước mưa.............................27
1. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế:....................................32
2. Căn cứ và cơ sở thiết kế:..................................................................32
3. Yêu cầu cấp điện:..............................................................................33
4. Nguồn điện:......................................................................................33
5. Lưới điện 22kV trong khu quy hoạch................................................33
6. Trạm biến áp 22/0,4kV trong khu quy hoạch:...................................33
7. Lưới điện hạ thế:...............................................................................34
8. Hệ thống tuynen và ga kỹ thuật:......................................................34
1. Quy hoạch thoát nước thải:..............................................................36
2. Các biện pháp vệ sinh môi trường:...................................................38
CHƯƠNG V.................................................................................................................... 40
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG......................40
1. Môi trường không khí:.......................................................................40
2. Môi trường mặt nước:.......................................................................40
3. Môi trường sinh thái cảnh quan:.......................................................40
4. Dự báo tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án:.........41
5. Tác động trong giai đoạn đưa dự án vào hoạt động:........................41
6. Các tác động khác............................................................................41
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................................... 43
CHƯƠNG VII................................................................................................................ 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 44
I. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI DỰ ÁN.................................................................. 44
II. KẾT LUẬN:................................................................................................................. 45
III. NHỮNG TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 45
1. Những tồn tại:...................................................................................45
2. Kiến nghị:..........................................................................................45
CÁC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN....................................................................................... 45


Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

2


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

CHƯƠNG I

PHẦN MỞ ĐẦU
I.

LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết
Bắc Giang là tỉnh miền núi, có tọa độ địa lý từ 21 độ 07 phút đến 21 độ 37 phút vĩ độ
bắc; từ 105 độ 53 phút đến 107 độ 02 phút kinh độ đông, nằm cách Thủ đô Hà Nội 50 km
về phía Bắc, cách cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị 110 km về phía Nam, cách cảng Hải Phòng
hơn 100 km về phía Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía tây và Tây
Bắc giáp Hà Nội, Thái Nguyên, phía Nam và Đông nam giáp tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương
và Quảng Ninh.
Bắc Giang có 382 nghìn ha đất tự nhiên, bao gồm 123 nghìn ha đất nông nghiệp, 110
nghìn ha đất lâm nghiệp, 66,5 nghìn ha đất đô thị, đất chuyên dùng và đất ở, còn lại là các
loại đất khác. Nhìn chung, tỉnh Bắc Giang có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Quốc lộ 1A mới hoàn thành tạo ra quỹ đất
lớn có nhiều lợi thế cho phát triển công nghiệp - dịch vụ.
Khu vực phía Nam tỉnh Bắc Giang là vùng có hệ thống giao thông phát triển với các
tuyến đường QL1A cũ và mới, QL31, TL284, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, có tuyến
giao thông thuỷ trên Sông Cầu, Sông Thương tạo điều cho giao lưu và phát triển kinh tế.

Đặc biệt đoạn Quốc lộ 1A mới đi qua tỉnh Bắc Giang ngoài việc tạo điều kiện tốt về
mặt giao thông còn mở ra một quỹ đất mới nằm hai bên trục đường, rất thuận lợi cho xây
dựng, vì vậy hiện tại trong khu vực này đã và đang triển khai khá nhiều dự án xây dựng
các khu đô thị và khu, cụm và điểm công nghiệp có quy mô từ vài hecta đến hàng trăm
hécta để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của các doanh nghiệp trong và ngoài nước,
đồng thời tỉnh cũng đã tiến hành lập định hướng quy hoạch chung dọc tuyến đường
QL1A mới một cách đồng bộ để tiếp tục xác định các khu vực có khả năng thuận lợi phát
triển công nghiệp và đô thị, hình thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh đồng bộ. Để
tiếp tục xác định các khu vực có khả năng thuận lợi phát triển công nghiệp và dân cư,
hình thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh và tạo điều kiện tốt nhất cho việc vận tải
đi lại, với mục tiêu xây dựng tại đây trở thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế và
mũi nhọn là công nghiệp. Do đó Quy hoạch trên đã xác định các khu công nghiệp Đình
Trám, cụm công nghiệp Đồng Vàng, Việt Yên, Song Khê - Nội Hoàng, Quang Châu, Vân
Trung...
Với vị trí thuận lợi nằm tại ngã tư giữa QL1A mới và tuyến đường liên khu vực theo
quy hoạch; Có nút giao thông liên hệ với QL1A mới đã được Bộ Giao thông vận tải xác
định là nút lập thể, đảm bảo an toàn giao thông, có địa hình bằng phẳng chủ yếu là đất
ruộng, không có dân cư, thuận lợi giải phóng mặt bằng để có thể xây dựng ngay. Khu
công nghiệp Việt Hàn có quy mô khoảng 100 ha đã được lựa chọn để lập quy hoạch, làm
cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật, đảm
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

3


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

bảo đúng tiêu chuẩn quy phạm hiện hành về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, đáp
ứng tốt hoại động của khu công nghiệp trong lâu dài.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án

a) Nhiệm vụ
Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang đến năm
2010 và định hướng quy hoạch chung dọc tuyến đường QL1A mới đến năm 2020
(đoạn từ cầu Như Nguyệt đến khu công nghiệp Lạng Giang).
Cụ thể hóa qui hoạch KCN với dịch vụ hạ tầng đồng bộ và hiện đại theo qui hoạch
phát triển chung của Tỉnh và khu vực.
Xác định quỹ đất xây dựng các lô đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp và dịch vụ gắn
với mạng kỹ thuật hạ tầng chung của toàn khu.
Xác định các khối lượng cơ bản cho việc đầu tư cho mạng hạ tầng kỹ thuật KCN.
Xác lập cơ sở quản lý qui hoạch và triển khai đầu tư theo tiến độ qui hoạch.
Tạo cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và các nhà máy, xí nghiệp.
b) Mục tiêu
Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp hiện đại, đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật và nhà
máy, nhà quản lý điều hành….
Đề xuất giải pháp tạo việc làm trong huyện và các vùng lân cận. Đảm bảo sự phát
triển công nghiệp phù hợp với quy hoạch chung.
Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có, đề xuất danh mục các dự án
để huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
Đảm bảo phát triển bền vững trên cơ sở phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường.
II. CƠ SỞ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH

1. Cơ sở pháp lý:
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4.
Nghị định số 16/2005 NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ-Cp ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.

Nghị định số 08/ 2005/ NĐ- CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng.
Quyết định số 03/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Xây Dựng V/v Ban hành quy định
nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng.
Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng V/v Ban hành
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”- (QCVN : 01/2008/BXD).
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

4


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
-

Nghị định 29/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính Phủ - Quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất và kinh tế.
Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng V/v: Hướng dẫn thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp,
khu kinh tế.
2. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Bổ sung khu công nghiệp Việt Hàn tỉnh Bắc Giang với quy mô diện tích 200ha
vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
Quyết định số 84/2000/QĐ-UB ngày 20/9/2000 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc
phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2010.
Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định ưu đãi, khuyến
khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2002 - 2010 số 34/2002/QĐ - UB

ngày 07/03/2002.
Căn cứ văn bản số 800/BXD-KTQH ngày 02/05/2008 của Bộ Xây Dựng V/v Bổ sung
KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 3402/BCT-CNĐP ngày 28/04/2008 của Bộ Công Thương V/v Bổ sung
KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 2691/BGTVT-KHĐT ngày 25/04/2008 của Bộ Giao thông Vận
Tải V/v Bổ sung KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào quy hoạch tổng thể phát triển
các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 1572/BTNMT-TĐ ngày 06/05/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v Bổ sung KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào quy hoạch tổng thể phát triển
các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 2400/BQP-TM ngày 15/05/2008 của Bộ Quốc Phòng V/v Bổ sung
KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 4163/BKH-KCN&KCX ngày 10/06/2008 của Bộ kế hoạch và Đầu
tư V/v Bổ sung KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang vào Quy hoạch tổng thể phát triển các
khu công nghiệp.
Căn cứ vào công văn số 920/TTg-KTN ngày 20/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ
V/v Chấp thuận bổ sung Khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang với diện tích
200ha vào Danh mục các KCN dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
Căn cứ văn bản số 1682/UBND-CN ngày 03/07/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang V/v
Thực hiện Dự án đầu tư KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang.
Tháng 10/2007, tại chuyến viếng thăm của Tổng thống Hàn Quốc, Thủ tướng Chính
phủ Việt Nam và Tổng thống Hàn Quốc đã thoả thuận xây dựng KCN Việt Hàn và
Chính phủ Hàn Quốc đã chỉ định Tập Đoàn đất đai Hàn Quốc thực hiện dự án này.
Biên bản ghi nhớ về xây dựng khu công nghiệp Việt Hàn tại Tỉnh Bắc Giang ngày
30/08/2008 giữa Tập đoàn đất đai Hàn Quốc và UBND tỉnh Bắc Giang.
Văn bản số 17/UBND-CN ngày 28/05/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang V/v Báo cáo bổ
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam


5


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

sung đánh giá hiện trạng đất trồng lúa khu vực quy hoạch KCN Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang.
Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 29/01/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang giải trình việc
đánh giá hiện trạng đất nông nghiệp trồng lúa tại khu vực quy hoạch KCN Việt Hàn.
Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 31/03/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang giải trình bổ
sung việc đánh giá hiện trạng đất nông nghiệp trồng lúa tại khu vực quy hoạch KCN
Việt Hàn.
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NQ-CP ngày 02/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
của tỉnh Bắc Giang. (Khu CN Việt Hàn không nằm trong danh mục các công trình sử
dụng đất đã được chính phủ phê duyệt tại Nghị định này).
Căn cứ theo Công hàm số KEV – 07 – 997 của Đại sứ quán Hàn Quốc ngày
30/10/2007.
Căn cứ Công hàm số KEV – 08 – 216 của Đại sứ quán Hàn Quốc ngày / /2007.
Nghị định 172/1999/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ.
Thông báo số 3930/2001/BGTVT-CĐBVN, ngày 16/11/2001 về việc xây dựng các
khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất dọc theo các quốc lộ.
Quy định về Quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường giao thông quốc gia.
Định hướng quy hoạch chung dọc tuyến QL1A mới đến năm 2020 (đoạn từ cầu Như
Nguyệt đến khu công nghiệp Lạng Giang).
Quyết định số 261/2003/QĐ-Ttg ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Thủ Tướng Chính
Phủ v/v thành lập BQL các khu Công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Công văn số 591/XD-GTVT ngày 26/07/2007 của liên Sở xây dựng - Sở giao thông
v/v thực hiện quy định hành lang an toàn đường bộ và chỉ giới xây dựng QL 1A mới
tỉnh Băc Giang.

3. Tài liệu sử dụng:
Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2000.
Các số liệu về kinh tế, kiến trúc, xây dựng và xã hội do các phòng ban tỉnh Bắc
Giang cung cấp.
Các dự án đầu tư xây dựng có liên quan.
-

III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
2. Chủ đầu tư:
Tập đoàn đất đai Hàn Quốc – Korea Land Corporation

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

6


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

CHƯƠNG II

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I.

VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí, giới hạn khu đất:

Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa phận xã Hồng Thái và xã Tăng Tiến –
Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang. Nằm cách thành phố Bắc Giang khoảng 10 km về
phía Nam trên tuyến Quốc lộ 1 Mới Hà Nội - cửa khẩu Lạng Sơn; liên kết Bắc Giang với
sân bay Nội Bài và cảng Cái Lân bằng Quốc lộ 18 mới; có các công trình đầu mối quan
trọng như tuyến điện 110KV, nguồn cấp nước ngầm có trữ lượng đảm bảo khai thác....
Hiện trạng xây dựng trong khu vực còn sơ sài, chủ yếu là đất ruộng và một số diện tích
trồng mầu, nền đất xây dựng thuận lợi.
a. Phạm vi nghiên cứu:
Giới hạn nghiên cứu của đồ án được xác định như sau:
+
Phía Bắc
: Giáp đất ruộng xã Hồng Thái và xã Tăng Tiến.
+
Phía Nam : Giáp Quốc lộ 1A mới.
+
Phía Đông : Giáp đất ruộng xã Tăng Tiến.
+
Phía Tây : Giáp đất ruộng xã Hoàng Ninh.
b. Quy mô nghiên cứu:
Quy mô nghiên cứu: 103,0184 ha
Quy mô lập quy hoạch chi tiết xây dựng: 101,5279 ha
Trong đó:
+
Xã Hồng Thái : 25,2072 ha
+
Xã Tăng Tiến : 76,3207 ha
Quy mô lao động dự kiến: 9838 người
2. Địa hình, địa mạo:
Khu vực thiết kế tương đối bằng phẳng, nhưng do nằm trên vùng đất canh tác hai vụ
lúa, có bề mặt bị phân cắt bởi hệ thống kênh mương tưới tiêu, các đường giao thông nội

đồng, các bờ vùng, bờ thửa và các thùng, vũng. Cao độ trung bình nền ruộng biến thiên
từ 2,8 ÷ 3,5m. Tại các vị trí gò, nghĩa trang hoặc bãi đất thì cao độ địa hình biến thiên từ
(4,0÷5,5)m. Hướng thoát nước chủ yếu ra sông Khê, sông Cầu, vì vậy vào mùa mưa lũ
khu vực thường bị ngập úng do nước đồng dâng cao. Để xây dựng khu đô thị cần phải
tôn tạo nền đến cao độ đã được khống chế trong quy hoạch chung thị xã Bắc Giang.
3. Khí hậu
Tỉnh Bắc Giang thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng Đông Bắc, thời tiết mang
đặc thù nóng và ẩm, chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô (thuộc vùng khí hậu
A3 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Bộ Xây dựng).
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

7


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển hóa các
chất ô nhiễm trong môi trường không khí càng lớn. Nhiệt độ không khí trung bình đo
được tại Trạm khí tượng thủy văn Bắc Giang như sau:
+
Nhiệt độ trung bình năm:
22 - 230C
+
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối:: 29 - 300C
+
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:
4,80C
Độ ẩm không khí trung bình năm

Độ ẩm không khí càng lớn tạo điều kiện vi sinh vật từ mặt đất phát tán vào không khí
nhanh chóng, lan truyền trong không khí và chuyển hóa các chất ô nhiễm không khí gây
ô nhiễm môi trường. Độ ẩm tương đối trung bình đo được tại Trạm khí tượng thủy văn
Bắc Giang như sau:
+
Độ ẩm trung bình tháng cao nhất:
87%
+
Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất:
73%
Lượng mưa
Lượng mưa trung bình đo được ở Trạm khí tượng thủy văn Bắc Giang như sau:
+
Lượng mưa trung bình năm:
(1.400÷1.600)mm
+
Lượng mưa trunh bình tháng cao nhất: 254,6mm
+
Lượng mưa ngày lớn nhất:
204mm
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa tập trung vào các tháng 7, 8, 9 chiếm
70% lượng mưa của cả năm.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn
cộng với giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
Tốc độ gió và hướng gió:
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ô nhiễm trong
không khí và xáo trộn chất ô nhiễm. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm lan tỏa càng xa
nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
Ngược lại tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm xuống
mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không khí xung

quanh tại nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho mức độ ô nhiễm và
khu vực bị ô nhiễm cũng biến đổi theo. Hướng gió và tốc độ gió tại Bắc Giang như sau:
+
Hướng gió mùa hè: Đông Nam, từ tháng 4 đến tháng 10, tốc độ gió trung bình
2m/s
+
Hướng gió mùa đông: Đông Bắc, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió
trung bình 1,9m/s
+
Tốc độ gió lớn nhất trong năm : 28m/s
Bão: Thường xuất hiện vào tháng 7, 8, 9 gây mưa to gió lớn
4. Địa chất công trình
Nhìn chung địa chất vùng tỉnh Bắc Giang ổn định hơn so với Hà Nội và các đô thị
khác trong vùng đồng bằng Bắc Bộ. Tuy nhiên khi xây dựng các công trình cần khoan
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

8


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

khảo sát kỹ để có giải pháp về móng phù hợp. Đặc biệt là khu vực đất ruộng cần bóc lớp
đất hữu cơ trên cùng để đắp cho khu vực cây xanh công viên. Qua kết quả khoan thăm dò
địa chất 06 lỗ khoan tại khu vực dự án, địa tầng các lớp có thể được phân thành:
+
Lớp 1: Đất lấp, thổ nhưỡng
+
Lớp 2: Sét pha màu vàng xám – xám nâu, trạng thái dẻo cứng
+
Lớp 3: Sét pha màu xám tro – xám đen, lẫn hữu cơ đôi chỗ xen kẹp cát bụi, trạng

thái dẻo chảy
+
Lớp 4: Sét pha, màu xám trắng – xám vàng - nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng
+
Lớp 5: Sét pha màu xám trắng, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm
+
Lớp 6: Cát hạt bụi – mịn, màu xám ghi – xám tro, đôi chỗ lẫn mùn hữu cơ, trạng thái chặt
vừa
+
Lớp 7: Sét pha đôi chỗ lẫn dăm sạn, màu xám ghi – xám tro, trạng thái nửa cứng.
+
Thấu kính 1: Sạn sỏi lẫn cát, đa mầu, trạng thái chặt
+
Thấu kính 2: Sét lẫn hữu cơ, màu đen, xám đen, trạng thái dẻo chảy
+
Lớp 8: Dăm tảng của đá gốc lẫn sét pha, màu xám đen
+
Lớp 9: Đá sét bột kết phong hóa, nứt nẻ mạnh, màu xám đen
5. Địa chấn
Theo tài liệu dự báo của Viện Khoa học địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam, khu
vực nghiên cứu thiết kế năm trong vùng dự báo có động đất cấp 7 (với tần suất lập lại B ≥
0,005, chu kỳ 200 năm ≥ T. Cần có giải pháp an toàn khi thiết kế công trình.
6. Địa chất khoáng sản
Khu vực Bắc Giang nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là các nguồn vật liệu
xây dựng như đất sét sản xuất các loại gạch ngói, gốm v.v... trong khu vực thiết kế không
có khoáng sản.
7. Thuỷ văn
Khu vực thiết kế chịu ảnh hưởng của chế độ thuỷ văn sông Thương, được bảo vệ bởi
hệ thống đê Quốc Gia, tuy nhiên các khu vực nền có cao độ < 4m thường bị úng trong
mùa mưa.

Sông Thương:
+
Mực nước lớn nhất:
7,49m (1971)
- Với tần suất lập lại P=5%
+
Mực nước lớn nhất (t.b nhiều năm): 4,04m
- Với tần suất lập lại P=99%
+
Mực nước nhỏ nhất: -0,36m
+
Mực nước báo động cấp 1:
3,8m
+
Mực nước báo động cấp 2:
4,8m
+
Mực nước báo động cấp 3: 5,8m
II. HIỆN TRẠNG

1. Hiện trạng dân cư:
Dân cư trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch gồm các xã Hồng Thái và xã Tăng
Tiến.Tỷ lệ làng xã trong khu vực là nhỏ và quan điểm giữ nguyên làng cũ không phát
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

9


Quy hoch chi tit xõy dng t l 1/2000 Khu Cụng nghip Vit Hn - Tnh Bc Giang


trin rng ra m s xõy dng khu cụng nghip ngoi khu vc dõn c lng xúm do vy
s liu dõn s s khụng nh hng nhiu ti phng ỏn quy hoch m ch l con s tớnh
toỏn cho cụng tỏc qun lý v hng nghip cho nhõn dõn chuyn i ngh nghip.
2. Hin trng lao ụng:
Dõn c trong phm vi nghiờn cu d ỏn vi cỏc xó Hng Thỏi, xó Tng Tin ch yu
l lm nụng nghip, nuụi trng thu sn, tiu th cụng nghip v lm cụng nhõn trong cỏc
nh mỏy ca cỏc khu cụng nghip trờn a bn tnh.
3. Hin trng s dng t:
c im ni bt nht v cng l yu t thun li nht cho phỏt trin khu vc l:
Din tớch t th canh ln, thun li cho u t xõy dng.
bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
trong phạm vi ranh giới nghiên cứu quy hoạch
Diện tích
(m2)

stt

Các loại đất

A+
B

Tổng diện tích đất trong phạm vi
ranh giới nghiên cứu quy hoạch

1.030.1
84

A


Trong đó trừ đi

1

Đất công viên nghĩa trang tập trung

B

Tổng diện tích đất trong phạm vi
ranh giới quy hoạch

1

Đất ruộng lúa, hoa màu

917.620

2

Đất mộ rải rác, nghĩa địa

3.998

3

Đất kênh mơng

45.171

4


Đất giao thông(đờng đất)

4.854

5

Đất cây trồng, nuôi trồng thuỷ sản

19.444

6

Đất các công trình nhà tạm(nhà gạch)
Đất khác (đất trống, sân bóng, bờ
đất)

718

7

Tỷ lệ
(%)

14.90
5
1.015.2
79

23.473


100
90,38
0,39
4,45
0,48
1,92
0,07
2,31

diện tích đất các xã
trong phạm vi ranh giới quy hoạch
STT

Tên xã

1
2

Xã Hồng Thái
Xã Tăng Tiến
Tổng diện tích

DT đất các xã
(m2)
252.072
763.207
1.015.279

Cụng ty C phn t vn xõy dng Thnh Nam


Tỷ lệ
(%)
24,83
75,17
100

10


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

4. Hiện trạng các công trình:
Nằm trong ranh giới quy hoạch có một số công trình nhà tạm của người dân sinh
sống để nuôi trồng thuỷ sản, vườn cây ao cá….
Nhìn chung nhà ở dân cư các xã Hồng Thái và xã Tăng Tiến trong khu vực nghiên cứu
quy hoạch thuộc các điểm dân cư nông thôn. Chủ yếu là nhà cấp 4, nhà 1 đến 2 tầng,
một số ít là nhà 3 - 5 tầng. Nhà ở phần lớn của dân tự xây mang dáng dấp của kiến
trúc nhà ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội các khu vực lân cận:
a) Công trình y tế: Trong khu vực nghiên cứu thiết kế các xã đều có trạm y tế chăm sóc
sức khoẻ ban đầu cho dân.
b) Công trình thể dục thể thao: Tại các điểm dân cư nông thôn không có vườn hoa sân
chơi và hệ thống sân bãi luyện tập.
c) Công trình dịch vụ thương mại: Trong khu vực nghiên cứu thiết kế không có điểm
dịch vụ công cộng mà chỉ có những chợ nhỏ lẻ mang tính chất tự phát phục vụ hàng
ngày của người dân.
d) Công trình giáo dục: Các xã trong khu vực nghiên cứu thiết kế đều có trường mầm
non, trường tiểu học và trung học cơ sở, tuy vật cơ sở vật chất còn nghèo nàn, cần
phải được đầu tư thêm.

e) Nghĩa trang
f) Trong khu vực đã hình thành một số nghĩa trang tuy nhiên chưa có quy hoạch cụ thể
do đó các nghĩa trang còn phân tán theo các cụm dân cư và vẫn tồn tại các khu mộ
dân rải rác.
6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông
Giao thông đối ngoại:
Giáp ranh giới của dự án về phía Nam là tuyến đường Quốc Lộ 1A mới. Đây là trục
đường giao thông đối ngoại quan trọng cả về kinh tế - chính trị - văn hoá xã hội giữa các
tỉnh phía Đông Bắc với thủ đô Hà Nội. Ngoài ra trên trục đường này có rất nhiều khu
công nghiệp đã và đang trong quá trình xây dựng vì vậy rất thuận lợi cho việc hỗ trợ,
giao lưu phát triển của dự án KCN Việt Hàn này.
Đường đối nội:
Các tuyến đường còn lại trong khu vực nghiên cứu là đường liên xã, đường dân sinh,
ngõ xóm rộng 2-5m, kết cấu cấp phối hoặc lát gạch, còn lại chủ yếu là đường đất nhỏ,
đường đất bờ mương phục vụ nông nghiệp.
b. Hiện trạng mạng lưới điện.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có hệ thống đường điện 110KV, dây trần chạy trên
không theo hướng Đông – Tây đi từ trạm 220KV - Bắc Giang đến trạm 110KV – Đình
Trám và đường 35KV, dây trần chạy trên không. Hai tuyến đường điện này chạy song
song nhau.
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

11


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

Ngoài ra hiện tại có tuyến điện 0,4KV dây trần cấp xã trong khu vực quy họach.
c. Hệ thống thuỷ lợi

Hiện có một số kênh mương tưới tiêu vừa phục vụ canh tác nông nghiệp vừa dùng để
thoát nước mưa của các xã trong khu vực.
Đê điều: khu vực thiết kế được bảo vệ bởi đê tả sông Thương.
+
Cao trình mặt đê: (8,15÷8,2)m, đảm bảo yêu cầu chống lũ (lũ lịch sử năm 1971:
7,49m và lũ năm 1986: 7,51m).
+
Bề rộng mặt đê: (4÷7)m.
Hệ thống kênh, mương tiêu cho khu vực thiết kế được điều tiết bởi trạm bơm thuỷ lợi
Cống Bún có công suất Q = 56.000 m3/h.
d. Hệ thống cấp thoát nước
-

Cấp nước: Trong khu vực quy hoạch hiện nay chưa có một hệ thống cấp nước sạch
sinh hoạt hoàn chỉnh. Nước dùng cho các nhu cầu sinh hoạt của nhân dân trong vùng
chủ yếu là nước giếng khơi, giếng khoan, ao hồ. Do không được xử lý làm sạch nên
nguồn nước này vẫn không đảm bảo điều kiện vệ sinh của nước cấp cho các nhu cầu
sinh hoạt theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế ban hành.
Thoát nước: Khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là khu vực cánh đồng, chưa có
hệ thống thoát nước bẩn. Các cụm dân cư nhỏ lẻ nằm trong khu vực quy hoạch sử
dụng hệ thống thoát nước chung, nước bẩn xả trực tiếp vào hệ thống mương thoát
nước mưa mà không qua xử lý.
Hướng thoát nước: hiện trạng khu vực thoát theo hướng chính là:
+
Hướng Tây Nam – Đông Bắc về trục tiêu của trạm bơm Cống Bún và thoát ra
sông Thương.
Tuy đã có đê ngăn lũ nhưng các khu vực có cao độ nền (2÷3)m vẫn bị ngập úng do
nước đồng dâng cao với những trận mưa lớn hoặc mưa vài ngày liên tục.
7. Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội:
Do khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chủ yếu là đất canh tác nên không có vấn đề

môi trường lớn; trừ phạm vi khu vực dân cư thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn thấp hoặc
không có do đó chủ yếu thoát nước thải trực tiếp ra kênh mương đồng ruộng.., đây là một
nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và vệ sinh môi trường của khu vực.
Nói chung hiện nay môi trường khu vực thiết kế chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm trên diện
rộng, các vấn đề ô nhiễm chỉ xuất hiện ở quy mô nhỏ, cục bộ và mức độ yếu. Các vấn đề
này hoàn toàn có thể khắc phục được, nếu có các biện pháp quản lý, giáo dục cộng đồng
tốt, các biện pháp xử lý kịp thời.
Chất thải rắn: Hệ thống thu gom chất thải rắn đã hình thành, nhưng hiện nay chất thải
rắn vẫn chưa được phân loại tại nguồn.

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

12


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

Hiện trạng xã hội khu vực dự án chủ yếu là lao động nông nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp …và một số là công nhân lao động trong các khu công nghiệp tại địa bàn vì vậy
con người nơi đây rất thân thiện, cởi mở và hoà đồng, tình hình xã hội cơ bản là ổn định,
không xảy ra các hiện tượng gây mất trật tự an ninh xã hội….
8. Đánh giá tổng hợp khu vực nghiên cứu:
Khu vực nghiên cứu có một vị trí rất thuận lợi về mặt giao thông đường bộ, thuận
tiện cho giao thông tới Hà Nội, Lạng Sơn, Bắc Ninh và các khu cụm công nghiệp
khác trong tỉnh.
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đồng ruộng việc chuyển đổi mục đích sử dụng thuận
lợi, không có các công trình kiến trúc, việc giải phóng mặt bằng đền bù thuận lợi.
Khả năng cung cấp điện, nước, VLXD, nhân lực thuận lợi.

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam


13


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

CHƯƠNG III

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUY HOẠCH

1. Định hướng chung và phân khu vực quy hoạch
a. Quan điểm và nguyên tắc chung:
Cấu trúc quy hoạch rõ ràng và linh hoạt nhằm đáp ứng cho hiện tại cũng như tương
lai lâu dài.
Hệ thống giao thông thuận tiện cho việc lưu chuyển hàng hoá, vật tư thiết bị của các
nhà máy trong quá trình hoạt động khai thác sau này.
Tạo nên các không gian cây xanh hữu ích cho các khu vực.
Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu với mạng lưới hiện có và
mạng lưới chung của toàn khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
b. Các hạng mục sử dụng đất chính của khu công nghiệp:
Đất xây dựng nhà máy.
Đất trung tâm điều hành, nhà văn phòng.
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
Đất công viên - cây xanh - mặt nước.
2. Cơ cấu công trình trong quy hoạch
 Phương án1: (Phương án chọn)
-

-


-

-

-

-

-

-

Mạng đường trong KCN được bố trí theo nguyên tắc: Các tuyến đường phụ chạy
song song và vuông góc với trục đường chính của Khu CN.
Bố trí cổng chính và khu vực trung tâm điều hành nằm ở phía Nam của khu công
nghiệp cạnh đường QL1A mới. Chạy dọc theo QL 1A mới (ngoài hành lang bảo vệ)
bố trí đường gom vào khu công nghiệp rộng 20m và giải cây xanh – công viên –
vườn hoa ngăn cách giữa khu trung tâm hành chính với đường gom.
Tại cổng chính của khu công nghiệp đặt biểu tượng về hợp tác giao lưu văn hoá –
kinh tế - chính trị và xã hội giữa hai quốc gia Việt Nam và Hàn Quốc.
Đường điện 110KV và 35KV hiện trạng, dây trần chạy trên không qua khu đất
nghiên cứu quy hoạch được giữ nguyên và có hành lang cách ly bằng thảm cỏ.
Khu vực trạm điện 110KV của KCN được đặt gần về phía nguồn cấp từ trạm trung
gian Đình Trám (phía Tây khu vực quy hoạch).
Trạm sử lý nước thải được thiết kế ngầm và đặt ở cạnh mương thoát nước (phía Tây
khu vực quy hoạch).
Trạm cấp nước đặt phía Đông Nam của dự án, gần đường QL 1A mới để thuận tiện
cho việc dẫn nước từ nguồn về trạm và cấp nước phân phối cho toàn khu.
Cải tạo nắn dòng 02 tuyến mương thoát nước hiện có. Một tuyến đi dọc theo đường

quy hoạch phía Bắc của dự án. Một tuyến chạy song song với với trục đường chính
và đi giữa lô đất quy hoạch nhà máy theo hướng từ Tây sang Đông rồi đổ vào tuyến
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

14


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

kênh hiện có đổ về Trạm bơm Cống Bún. Ngoài ra còn đào mới tuyến mương kết nối
từ mương ở phía Bắc xuống phía Nam làm tăng khả năng thoát nước đồng thời làm
khoảng cách ly giữa khu vực nghĩa trang và các khu nhà máy.
Công viên nghĩa trang được quy hoạch về phía Đông của khu đất nhằm quy tụ toàn
bộ nghĩa trang nhỏ và mộ rải rác nằm trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
Khu công viên - cây xanh được bố trí rải đều trong toàn bộ phạm vi nghiên cứu của
KCN nhằm điều hoà không khí đều khắp cho toàn khu.
Bảng tổng hợp sử dụng đất phương án chọn

-

-

STT

A
B
1
2
3


4

5

CHỨC NĂNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (M2)

TỶ LỆ(%)

Tổng diện tích khu đất nghiên cứu Quy Hoạch
Đất ngoài ranh giới dự án:
Đất nghĩa trang tập trung
Tổng diện tích khu đất trong ranh giới Quy Hoạch
Bao gồm các loại đất:
Đất xây dựng nhà máy
Đất trung tâm điều hành & quản lý khu CN
Đất cây xanh
3.2 Đất cây xanh cảnh quan
3.3 Đất cây xanh cách ly, mặt nước
Đất hạ tầng kỹ thuật
4.1 Đất công trình xử lý nước thải
4.2 Đất công trình cấp nước sản xuất
4.3 Đất trạm biến áp
4.4 Bãi trung chuyển chất thải rắn
Đất giao thông
5.1 Đất bãi để xe
5.2 Đất đường giao thông

1,030,184

14,905
14,905
1,015,279

100.00

655,882.69
22,176.03
143,896.83
5,490.69
138,406.14
22,680.57
4,369.42
2,467.12
4,279.46
11,564.57
170,642.85
4,199.96
166,442.89

64.60
2.18
14.17
0.54
13.63
2.23
0.43
0.24
0.42
1.14

16.81
0.41
16.39

-

Ưu điểm: Tạo điểm nhấn về quy hoạch với biểu tượng về hợp tác - giao lưu giữa hai
nước Việt Nam – Hàn Quốc và cổng vào cạnh đường QL 1A mới. Khai thác tốt tuyến
giao thông đối ngoại; Giao thông nội bộ thuận tiện, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật được bố trí hợp lý dễ dàng kết nối với nguồn cấp cũng như vận hành khai thác
sau này; Các ô đất nhà máy vuông vắn tạo thuận lợi chia lô xây dựng; Hệ thống cây
xanh tạo được nhiều không gian tổ chức cảnh quan, tạo không gian mở cho KCN về
phía đường QL 1A mới và đảm bảo vệ sinh môi trường cho khu vực dân cư nằm lân
cận. Hài hoà về kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất.
Nhược điểm: Về tổng quan là không có nhược điểm gì lớn về cơ cấu kiến trúc, sử
dụng đất cũng như vận hành khai thác sau này.
 Phương án2: (Phương án so sánh)
-

Mạng đường trong KCN được bố trí theo kiểu ô cờ, vuông góc với nhau. Riêng các
lô đất phía Bắc của dự án phần giáp với hành lang cách ly đường điện được bố trí
trục đường song song và giáp với hành lang cách ly đường điện.

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

15


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
-


Đường điện 110KV và 35KV hiện trạng, dây trần chạy trên không qua khu đất
nghiên cứu quy hoạch được giữ nguyên và có hành lang cách ly bằng thảm cỏ.
Khu vực trạm điện 110KV của KCN được đặt gần về phía Đông của khu đất nghiên cứu.
Trạm sử lý nước thải được thiết kế ngầm và đặt ở phía Tây khu vực quy hoạch.
Trạm cấp nước đặt gần trạm xử lý nước thải ở phía Tây khu vực quy hoạch.
Cải tạo nắn dòng 02 tuyến mương thoát nước hiện có. Một tuyến đi dọc theo đường
quy hoạch phía Bắc của dự án. Một tuyến chạy song song với với trục đường chính
và đi giữa lô đất quy hoạch nhà máy theo hướng từ Tây sang Đông rồi đổ vào tuyến
kênh hiện có đổ về Trạm bơm Cống Bún.
Công viên nghĩa trang được quy hoạch về phía Đông của khu đất nhằm quy tụ toàn
bộ nghĩa trang nhỏ và mộ rải rác nằm trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
Bảng tổng hợp sử dụng đất phương án so sánh

-

-

STT

A
B
1
2
3

4

5


-

-

CHỨC NĂNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (M2)

Tổng diện tích khu đất nghiên cứu Quy
1,030,184
Hoạch
14,905
Đất trừ đi ngoài dự án:
14,905
Đất cây xanh nghĩa trang
1,015,279
Tổng diện tích khu đất Quy Hoạch
Bao gồm các loại đất:
673,063
Đất xây dựng nhà máy
21,556
Đất trung tâm điều hành & quản lý khu CN
141,780
Đất cây xanh
53,313
3.2 Đất cây xanh cảnh quan
88,468
3.3 Đất cây xanh cách ly, mặt nước
13,324
Đất hạ tầng kỹ thuật

8,173
4.1 Đất công trình xử lý nước thải
4,590
4.2 Đất công trình cấp nước sản xuất
2,062
4.3 Đất trạm biến áp
165,556
Đất giao thông
4,303
5.1 Đất bãi để xe
161,253
5.2 Đất đường giao thông

TỶ LỆ (%)

100.00
66.29
2.12
13.96
5.25
8.71
1.31
0.80
0.45
0.20
16.31
0.42
15.88

Ưu điểm:

+
Giao thông nội bộ tương đối thuận tiện
Nhược điểm:
+
Sử dụng đất: Đất xây dựng nhà máy tương đối lớn
+
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật bố trí chưa hợp lý.
+
Các khu vực cây xanh cách ly giữa khu nhà máy và các khu khác chưa đủ khoảng cách
+
Các ô đất nhà máy không vuông vắn sẽ không thuận lợi chia lô xây dựng;

II. TỔ CHỨC QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

1. Các giải pháp tổ chức không gian tổng thể:
Giao thông chính của khu đô thị được kết nối với các tuyến đường ra quốc lộ 1A mới
và các vùng lân cận..
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

16


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
-

Khu vực phía Nam của dự án giáp với QL 1A mới là cổng trào và công trình trung
tâm điều hành, nhà văn phòng .Điểm nhấn của khu công nghiệp Việt Hàn cổng trào
và biểu tượng hợp tác giao lưu kinh tế - vă hoá – trính trị và xã hội giữa hai nước Việt
Nam – Hàn Quốc.
Khu vực các công trình nhà máy được quy hoạch vuông theo từng ngành nghề, tính chất

cụ thể . Tập chung chủ yếu các nhà máy hiện đại với công nghệ kỹ thuật tiên tiến.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và vệ sinh môi trường được bố trí phù hợp
cho việc kiết nối và vận hành khai thác.
Hệ thống công viên cây xanh và mặt nước được bố trí đều khắp, hài hoà tạo cảnh
quan cho toàn khu và góp phần cải thiện môi trường.
Hệ thống giao thông được quy hoạch liên thông, đơn giản nhưng lại thuận tiện cho
việc luân chuyển lưu thông hàng hoá ra vào khu công nghiệp.
Ưu điểm:
+
Quy hoạch gọn gàng, tận dụng được quỹ đất hiện có. Không gian kiến trúc cảnh
quan được thiết kế đẹp, tạo nên đặc trưng riêng cho khu công nghiệp.
+
Tôn trọng hiện trạng, tận dụng tối đa các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có.
+
Mạng lưới giao thông đơn giản mạch lạc, hợp lý, đảm bảo thuận lợi tốt nhất cho
quá trình vận hành khai thác của khu công nghiệp, giảm thiểu điểm xung đột giao
thông nội bộ, tiết kiệm cho thi công hạ tầng.
+
Các khu nhà máy được quy hoạch theo từng tính chất, ngành nghề và lĩnh vực sản
suất kinh doanh cụ thể với quy mô phù hợp, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Nhược điểm:
+
Do hiện trạng địa hình khu đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A không dài mà chủ yếu
theo chiều sâu do đó cũng gây ảnh hướng đến việc lưu thông.
2. Tổ chức không gian và quy hoạch kiến trúc cảnh quan
a) Trung tâm điều hành và nhà văn phòng:
Khối nhà trung tâm điều hành và nhà văn phòng được đặt dọc theo trục QL 1A mới là
điểm nhấn quan trọng của khu công nghiệp và được bố trí cách ly với hành lang an toàn
của đường là giải cây xanh rộng 20m.
b) Công trình nhà máy:

Quy hoạch tập trung với mật độ xây dựng thấp khoảng 30% - 65% cùng với quy định
khoảng lùi xây dựng là 4 - 10m. Với việc bố trí quy hoạch không gian này sẽ tạo nên cho không
gian riêng của mỗi nhà máy cũng như toàn khu công nghiệp là rất thoáng đẹp và hiện đại.
c) Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường:
Việc quy hoạch các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ở những vị trí phù hợp với
việc đấu nối với hạ tầng kỹ thuật từ ngoài hàng rào vào khá thuận lợi cũng như dễ dàng
trong giai đoạn vận hành sau này. Với phương án sử lý làm ngầm tối đa và áp dụng công
nghệ sử lý hiện đại nhất đảm bảo cảnh quan khu vực và vệ sinh môi trường. Các công trình
này đều có hệ thống cây xanh - thảm cỏ cách ly.
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

17


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

d) Đường giao thông, bãi đỗ xe:
Hệ thống giao thông được quy hoạch đơn giản, liên thông rất thuận lợi cho việc kết
nối luân chuyển lưu thông hàng hoá. Ngoài ra dọc theo các trụcđường còn thiết kế hệ
thống cây xanh trên vỉa hè với khoảng cách từ 7 – 10m/1hố cũng sẽ góp phần tạo cảnh
quan cho khu công nghiệp.
e) Công viên – cây xanh và mặt nước:
Hệ thống công viên – cây xanh và mặt nước được bố trí trải đều trên toàn bộ khu quy
hoạch với tổng diện tích là 143.896m 2, chiếm 14,17%. Góp phần quan trọng trong việc
tạo cảnh quan khu công nghiệp và cải thiện môi trường.
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô ĐẤT

Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, chức năng công nghiệp, toàn khu vực được chia ra
các ô đất để kiểm soát phát triển và đầu tư xây dựng. Trong mỗi ô đất có 5 thông số được
đưa ra là tên lô đất, tổng diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất. Dân

số được tính toán theo chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở đã xác định theo định hướng quy hoạch
khoảng từ 150người/ha xây dựng.
Ngoài ra, trong mỗi ô đất còn thể hiện được chức năng và diện tích của các thành
phần đất đai theo chức năng của từng lô đất được xác định theo quy hoạch.
1. Quan điểm chia lô đất xây dựng nhà máy.
Trên cơ sở các nguyên tắc chung, quy mô và kinh nghiệm hoạt động của các KCN có
cùng tính chất trong cả nước và nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp đầu tư vào KCN,
Các ô đất trong đồ án này được bố trí diện tích từ 5 ha đến 10 ha trong đó:
Diện tích các nhà máy khoảng từ 1.0 – 2.0ha.
Chiều rộng các nhà máy khoảng từ 70-100m
Trong quá trình hoạt động sau này tuỳ theo nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư, quy mô của
mỗi nhà máy có thể thay đổi linh hoạt.
2. Quy hoạch sử dụng đất
Trong phần này đồ án sẽ xác định cụ thể các khu chức năng và quy định cụ thể các chỉ
tiêu sử dụng đất trong từng ô đất.
Khu xây dựng nhà máy:
Khu xây dựng các nhà máy có tổng diện tích là 655.882 m 2 chiếm 64,60%, được chia
thành 13 ô đất ký hiệu từ A đến N. Các nhà máy bố trí trong đó đều thuộc các nghành
công nghiệp được khuyến khích đầu tư vào các KCN theo thông tư số 08/TT-KHĐT ngày
29/7/1997 của Bộ Công nghiệp, bao gồm các nghành chính sau đây:
+
Điện tử: sản phẩm điện tử dân dụng.
+
Các xí nghiệp sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
Khu trung tâm điều hành và dịch vụ công nghiệp, kho tàng:
Khu trung tâm điều hành và dịch vụ, kho tàng có diện tích là 22.176 m 2 chiếm 2,18 %
nằm ở khu vực cổng chính KCN, các công trình trong đó bao gồm văn phòng điều hành,
cơ quan quản lý khu công nghiệp, nơi trưng bày các sản phẩm, trạm y tế, cứu hoả, đại diện
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam


18


Quy hoch chi tit xõy dng t l 1/2000 Khu Cụng nghip Vit Hn - Tnh Bc Giang

hi quan, cng tin, ca hng, tng i in thoi, bói xe, vn cnh, kho tng v.v...
Cỏc cụng trỡnh trong khu trung tõm iu hnh v dch v, kho tng c b trớ xõy
dng tp chung thnh mt tng th khụng gian quy hoch - kin trỳc thng nht to b
mt trung tõm cho KCN.
Khu cụng trỡnh u mi h tng k thut:
Cỏc cụng trỡnh u mi h tng k thut cú tng din tớch l 22.680 m 2 chim 2,23% bao
gm trm in 110/22kv, trm cp nc, trm x lý nc thi v ni thu gom cht thi rn.
Khu cõy xanh, mt nc:
t cõy xanh v mt nc cú tng din tớch l 138.406 m 2 chim 13,63% gm khu
cõy xanh tp trung, cõy xanh cỏch ly, cõy xanh ngha trang v h thng mng thoỏt nc
khu vc.
Ngoi ra h thng cõy xanh thm c trờn cỏc tuyn ng, trong cỏc khu vc nh mỏy,
kho bói, trung tõm iu hnh, trm x lý nc thi, cng úng gúp vo h thng cõy xanh
ca KCN, nhng khụng tớnh vo t l din tớch t cõy xanh trong c cu s dng t.
t giao thụng, bn bói:
Cú tng din tớch l 170.642m2 chim 16,81% trong ú t bn bói chim 4.200m2.
V sinh mụi trng:
Dc theo h thng ng ph u t cỏc thựng rỏc cụng cng, c phõn loi sau ú
thu gom v s lý tp chung bi Cụng ty v sinh mụi trng ụ th.
Bng tng hp c cu s dng t
STT

A
B
1

2
3

4

5

CHC NNG T

DIN TCH (M2)

Tng din tớch khu t nghiờn cu Quy Hoch
t ngoi ranh gii d ỏn:
t ngha trang tp trung
Tng din tớch khu t trong ranh gii Quy
Hoch
Bao gm cỏc loi t:
t xõy dng nh mỏy
t trung tõm iu hnh & qun lý khu CN
t cõy xanh
3.2 t cõy xanh cnh quan
3.3 t cõy xanh cỏch ly, mt nc
t h tng k thut
4.1 t cụng trỡnh x lý nc thi
4.2 t cụng trỡnh cp nc sn xut
4.3 t trm bin ỏp
4.4 Bói trung chuyn cht thi rn
t giao thụng
5.1 t bói xe
5.2 t ng giao thụng


T L (%)

1,030,184
14,905
14,905
1,015,279

100.00

655,882.69
22,176.03
143,896.83
5,490.69
138,406.14
22,680.57
4,369.42
2,467.12
4,279.46
11,564.57
170,642.85
4,199.96
166,442.89

64.60
2.18
14.17
0.54
13.63
2.23

0.43
0.24
0.42
1.14
16.81
0.41
16.39

Bng tng hp chi tit tng lụ t
TT

Chức năng
sử dụng

Tên
lô đất

Diện
tích
(m2)

Mật
độ
XD(%
)

Cụng ty C phn t vn xõy dng Thnh Nam

Diện
tích

Xây
dựng

Hệ số
SDD
(Lần)

Tầng
cao
(Tầng)

19


Quy hoch chi tit xõy dng t l 1/2000 Khu Cụng nghip Vit Hn - Tnh Bc Giang
(m2)

Tổng diện tích khu
đất Quy Hoạch
I

Đất xây dựng nhà máy

1

Đất xây dựng nhà máy

2

Đất xây dựng nhà máy


3

Đất xây dựng nhà máy

4

Đất xây dựng nhà máy

5

Đất xây dựng nhà máy

6

Đất xây dựng nhà máy

7

Đất xây dựng nhà máy

8

Đất xây dựng nhà máy

9

Đất xây dựng nhà máy

10


Đất xây dựng nhà máy

11

Đất xây dựng nhà máy

12

Đất xây dựng nhà máy

13

Đất xây dựng nhà máy

1
2

Đất trung tâm điều hành

quản lý khu công nghiệp
Đất Điều hành quản lý
Đất Điều hành quản lý

III

Đất hạ tầng kỹ thuật

II


3
4

Đất công trình cấp nớc sản
xuất
Bãi trung chuyển chất thải
rắn
Đất công trình xử lý nớc thải
Đất trạm biến áp

IV

Đất cây xanh

1
2

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


1,015,27
9
655,882.
69

Đất Cây xanh cảnh quan
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc
Cây xanh cách ly, mặt nớc

393,529.
61

A

49,795.25

60

29,877.15


B

60,409.77

60

36,245.86

C

59,185.12

60

35,511.07

D

67,879.68

60

40,727.81

E

55,465.11

60


33,279.07

F

20,884.91

60

12,530.95

G

33,003.86

60

19,802.32

H

18,316.64

60

10,989.98

I

50,516.68


60

30,310.01

K

61,900.83

60

37,140.50

L

52,775.31

60

31,665.19

M

82,164.10

60

49,298.46

60


26,151.26

N

43,585.43
22,176.0
3

TT-01
TT-02

HT-01
HT-02
HT-03
HT-04
CXCQ
CXMN-01
CXMN-02
CXMN-03
CXMN-04
CXMN-05
CXMN-06
CXMN-07
CXMN-08
CXMN-09
CXMN-10
CXMN-11
CXMN-12


12,068.03
10,108
22,680.5
7
2,467.12
11,564.57
4,369.42
4,279.46
143,896.
83
5,490.69
3,738.68
4,056.92
2,605.04
11,316.32
28,958.99
16,744.13
7,500.05
40,083.80
765.01
851.47
4,632.68
862.39

1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8

1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8
1.21.8

2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3
2-3

13,305.62
60
60

7,240.82
6,064.80

1.8-3

1.8-3

3-5
3-5

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Cụng ty C phn t vn xõy dng Thnh Nam

20


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
14

15
16

C©y xanh c¸ch ly, mÆt níc
C©y xanh c¸ch ly, mÆt níc
C©y xanh c¸ch ly, mÆt níc

IV

§Êt giao th«ng

A
1
2
3

§Êt b·i ®Ó xe
B·i ®Ó xe hµnh chÝnh
B·i ®Ó xe hµnh chÝnh
B·i ®Ó xe hµng

B

§Êt ®êng giao th«ng

CXMN-13
CXMN-14
CXMN-15

§X-01

§X-02
§X-03

451.84
282.03
15,556.79
170,642.
85
4,199.96
900
900
2,399.96
166,442.
89

-

-

-

-

-

-

IV. DỰ BÁO NHU CẦU LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC KHU DÂN CƯ PHỤ TRỢ

1. Nhu cầu lao động

Đây là khu công nghiệp có công nghệ sạch và hiện đại, nhu cầu lao động không chỉ là
chất lượng mà số lượng cũng lớn. Theo kinh nghiệm được tổng kết qua các khu công
nghiệp đã xây dựng và hoạt động ở Việt Nam dự kiến KCN Việt Hàn cần số lao động sau:
+
Đất xây dựng nhà máy:
65,588 ha
+
Tiêu chuẩn tính:
150 người/ha
+
Nhu cầu lao động:
65,588 x 150 = 9.838 người
2. Nguồn cung cấp lao động
Nguồn cung cấp lao động dự kiến ngay tại địa phương và các vùng lân cận. Tuy
nhiên, để đáp ứng nhu cầu lao động cho khu công nghiệp này tỉnh Bắc Giang, Ban Quản
lý khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang cần có kế hoạch đào tạo, tuyển chọn, thu hút lao động
cho khu công nghiệp.
3. Tổ chức khu dân cư:
Nhu cầu về chỗ ở cho người lao động trong KCN sẽ được giải quyết nhờ phát triển
các dự án khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia tại các khu vực nằm lân cận khu công
nghiệp. Phần lớn lao động khu công nghiệp ở xung quanh với cự ly < 20 km sẽ không có
nhu cầu nhà ở. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng nhà ở công nhân cần tiến hành đồng bộ với
việc thu hút lao động vào khu công nghiệp theo tiến độ và yêu cầu.

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

21


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang


CHƯƠNG IV

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I. QUY HOẠCH GIAO THÔNG
1. Các tiêu chuẩn thiết kế:
-

-

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN104: 2007: “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng - QCXDVN: 01/2008/BXD.
Quy định nội dung thể hiện bản vẽ - nội dung thuyết minh, trong nhiệm vụ và Đồ án
Quy hoạch Xây dựng: 03/2008/QĐ-BXD.
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN 223-95.
Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.

2. Các định hướng phát triển giao thông:
-

-

Căn cứ theo định hướng phát triển giao thông của tỉnh Bắc Giang
Phát triển hệ thống đường giao thông trên cơ sở đấu nối với các khu đô thị và khu
công nghiệp lân cận.
Tuân thủ theo quy hoạch chung mạng lưới đường giao thông đã được phê duyệt.

3. Giải pháp thiết kế:

-

-

Giao thông trong khu vực nghiên cứu được tổ chức tuân thủ quy hoạch chung, kết
hợp hài hoà giữa mạng lưới đường hiện có với mạng thiết kế mới nhằm đảm cho giao
thông luôn thông suốt, liên hệ thuận tiện giữa các khu trong Khu công nghiệp và các
khu vực khác của Tỉnh.
Kết nối một cách đồng bộ, hợp lý với hệ thống giao thông chung toàn khu vực nghiên cứu.
Mạng lưới đường giao thông đối ngoại trong khu vực nghiên cứu bao gồm:
+
Tuyến đường Quốc lộ 1A mới, chạy dọc ranh giới phía Nam khu vực nghiên cứu.
Đây là trục đường nối các tỉnh Đông Bắc với thủ đô Hà Nội, đồng thời cũng là
trục đường vận tải quan trọng đối với các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Bắc
Giang

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

22


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang
+

-

Mạng lưới đường giao thông đối nội bao gồm các đường liên xã với quy mô nhỏ,
đường dân sinh, ngõ xóm và các đường đất phục vụ nông nghiệp
Hệ thống đường giao thông trong khu vực được thiết kế thành mạng lưới với các
đường trục chính dọc theo hướng Bắc - Nam (hướng vuông góc với Quốc lộ 1A mới).


4. Các chỉ tiêu kỹ thuật:
 Mạng lưới đường giao thông khu vực nghiên cứu được chia thành các cấp:
+

Đường phố chính khu vực
Đường phố khu vực
Đường phố chính khu vực bao gồm:
+
Mặt cắt 1-1:
 Mặt đường
2 x 7.5m
+

-

 Hè hai bên
 Chỉ giới đường đỏ
+

Mặt cắt 2-2:
 Mặt đường
 Hè hai bên
 Chỉ giới đường đỏ

+

Mặt cắt 3-3:
 Mặt đường
 Hè hai bên

 Chỉ giới đường đỏ

-

Đường phố khu vực bao gồm:
+
Mặt cắt 4-4:
 Mặt đường
 Hè hai bên
 Chỉ giới đường đỏ
+

Mặt cắt 5-5:
 Mặt đường
 Hè hai bên
 Chỉ giới đường đỏ

+

Mặt cắt 5A-5A:
 Mặt đường
 Hè hai bên
 Chỉ giới đường đỏ

+

Mặt cắt 6-6:
 Mặt đường

2 x 5m

25.0m
2 x 7.5m
2 x 5m
25.0m
2 x 7.5m
2 x 5m
25.0m

7.5m
2 x 5m
17.5m
7.5m
2 x 5m
17.5m
7.5m
2 x 5m
17.5m
7.5m

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

23


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

 Hè hai bên

2 x 5m


 Chỉ giới đường đỏ

17.5m

 Các yếu tố kỹ thuật:
+

Đường phố chính khu vực:
 Vận tốc thiết kế : 60km/h
 Tải trọng trục xe tính toán 100 kN

+

Đường phố khu vực:
 Vận tốc thiết kế : 50km/h
 Tải trọng trục xe tính toán 100 kN

 Mô đun đàn hồi yêu cầu :
Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc = 160Mpa
 Kết cấu mặt đường, vỉa hè:
-

-

Kết cấu mặt đường:
+
Eyc = 160Mpa.
+ 5 cm bê tông nhựa hạt mịn
(tưới nhựa dính bám 0.5kg/m2)
+ 7 cm bê tông nhựa hạt thô

(tưới nhựa dính bám 1.0 kg/m2)
+ 22 cm cấp phối đá dăm loại I.
+ 24 cm cấp phối đá dăm loại II.
+ 50 cm cấp phối đồi đầm chặt K = 0,98.
+ Cát nền đầm chặt K = 0,95.
Kết cấu vỉa hè:
+ Gạch Block tự chèn dày 6cm.
+ Cát vàng gia cố 6% xi măng, dày 6cm.
+ Cát nền đầm chặt K = 0,95.
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Phân loại đường

Đường phố chính khu vực

Đường phố khu vực

Mặt
cắt

1-1
2-2
3-3
3A-3A
3B-3B
4-4
5-5
5A-5A
6-6

Quy mô
Mặt
đường (m)
2 x 7.5
2 x 7.5
2 x 7.5
2 x 7.5
2 x 7.5
7.5
7.5
7.5
7.5

Phân
cách (m)
-

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

Vỉa hè

(m)
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
2 x 5.0
3.0 + 0.0

Chiều
rộng
(m)
25
25
25
25
25
17.5
17.5
17.5
12.5

Chiều
dài (m)
2592.86
401.46
740.72
215.00

137.00
2917.94
637.60
442.61
195.22

24


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 – Khu Công nghiệp Việt Hàn - Tỉnh Bắc Giang

II. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
1. Quy hoạch san nền:
 Lựa chọn cao độ khống chế xây dựng:
-

-

Các căn cứ lựa chọn cao độ khống chế xây dựng:
Dựa theo cao độ khống chế tuyến đường Quốc lộ 1A mới : +5.10m.
Dựa theo cao độ khống chế của khu công nghiệp Vân Trung ở phía Nam khu đất cao
độ nhỏ nhất +4.3m
Theo số liệu điều tra thuỷ văn, các khu vực nền có cao độ nhỏ hơn 4m đều bị ngập
úng trong mùa mưa.
⇒Theo các căn cứ trên chọn cao độ khống chế xây dựng cho KCN từ +4.30m đến +5.10m:
+

Cao độ thiết kế cao nhất +5,1m của dự án tiếp giáp với QL 1A mới
+
Cao độ thiết kế thấp nhất +4,40m Phạm vi tiếp giáp với mương cải tạo nắn dòng.

Hướng dốc thoát nước được thiết kế thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống thoát nước,
được thiết kế đổ về hệ thống mương quy hoạch.
 Hướng dốc san nền:
Chia làm 03 lưu vực chính:
Lưu vực 1: Nằm ở phía Nam của dự án. Hướng dốc san nền đổ từ Quốc lộ 1A mới về
kênh nắn dòng chạy giữa khu công nghiệp.
Lưu vực 2: Nằm trung tâm của dư án. Lấy đường phân thuỷ là tuyến đường từ N9 –
N13. Hướng dốc từ đường phân thuỷ đổ về phía mương hiện trạng phía Tây Nam và
mương cải chạy giữa khu công nghiệp.
Lưu vực 3: Nằm ở phía Bắc của dự án. Lấy đường phân thuỷ là tuyến đường từ N9 –
N13. Hướng dốc từ đường phân thuỷ dốc về kênh cải chạy dọc theo ranh giới phía
Bắc của dự án tiếp giáp với đất nông nghiệp hai xã Hồng Thái và Tăng Tiến.
 Tính toán khối lượng san nền:
-

Tính toán khối lượng san nền theo phương pháp lưới ô vuông.
Công thức tính toán:
Tính toán nền ô đất:
W = (h1 + h2 + h3 + h4) x F/4
h1, h2, h3, h4: độ cao thi công tại các điểm góc ô vuông.
F: diện tích ô vuông.
Với đặc điểm địa hình khu đất dự án là thấp, do đó công tác san nền chủ yếu là công
tác đắp cát, đầm nén đến độ chặt yêu cầu K=0,90.
Do địa hình khu vực phần lớn là đất nông nghiệp nền để đảm bảo nền đắp thì trước khi san
nền cần bóc hữu cơ dày trung bình 50cm, và được thay thế bằng cát đen đầm chặt k=0.90
-

 Thống kê khối lượng:
STT
1


Hạng mục
Diện tích đào nền
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Thành Nam

Đơn vị
m2

Khối lượng
0.00

25


×