Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

ẢNH HƯỞNG của PHÂN VI SINH DASVILA và PHÂN đạm hạt VÀNG CHẬM TAN lên SINH TRƯỞNG và NĂNG SUẤT lúa KINU TRỒNG TRONG CHẬU ở vụ hè THU năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 59 trang )

BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN VĂN KHUÊ

ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂ N VI SINH DASVILA VÀ
PHÂN ĐẠM HẠT VÀ NG CHẬM TAN LÊ N
SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT LÚ A
KINU TRỒNG TRONG CHẬU Ở
VỤ HÈ THU NĂM 2012

LUẬN VĂN KỸ SƢ NÔ NG HỌC

Cần Thơ, 2012

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔ NG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN KỸ SƢ NÔNG HỌC

Tên đề tài:

ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂ N VI SINH DASVILA VÀ
PHÂN ĐẠM HẠT VÀ NG CHẬM TAN LÊ N
SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT LÚ A
KINU TRỒNG TRONG CHẬU Ở
VỤ HÈ THU NĂM 2012


Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Nguyễn Thành Hối

Trần Văn Khuê
MSSV: 3093187
Lớp: Nông Học K35

Cần Thơ, 2012

ii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔ NG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔ N KHOA HỌC CÂ Y TRỒNG

…………………………………………………………………………………...

Chứng nhận đã chấp thuận luận văn với đề tài:
“Ảnh hưởng của phân vi sinh DASVILA và phân đạm hạt vàng chậm tan lên
sinh trưởng và năng suất lúa KINU trồng trong chậu ở vụ Hè Thu năm 2012”

Do sinh viên Trần Văn Khuê thực hiện
Kính trình hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xem xét.

Cần thơ, ngày ……..tháng ……năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn


TS. Nguyễn Thành Hối

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔ NG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔ N KHOA HỌC CÂ Y TRỒNG
…………………………………………………………………………………...

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn với đề tài:
“Ảnh hưởng của phân vi sinh DASVILA và phân đạm hạt vàng chậm tan lên
sinh trưởng và năng suất lúa KINU trồng trong chậu ở vụ Hè Thu năm 2012”

Do sinh viên: Trần Văn Khuê thực hiện và bảo vệ trƣớc hội đồng ngày.........
tháng ........ năm 2012.
Luận văn đã đƣợc hội đồng chấp nhận và đánh giá ở mức: ………………………….
Ý kiến hội đồng: ..................................……………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...

Cần thơ, ngày ……..tháng ……năm 2012
Thành viên Hội đồng

-------------------------

------------------------

------------------------


DUYỆT KHOA
Trƣởng khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng

ii


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ nông học đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn giữ
liệu khác nhau, các thông tin có sẵn đã đƣợc trích rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đƣợc trong luận văn
này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Cần thơ, ngày 10 tháng 11năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Văn Khuê

iii


LÝ LỊCH CÁ NHÂ N

Sinh viên: Trần Văn Khuê

Giới tính: Nam


Sinh ngày: 19 tháng 05 năm 1988

Nơi sinh: Hậu Giang

Quê quán: Long Mỹ - Hậu Giang

Dân tộc: Khrme

Con Ô ng: Trần Văn Tuấn
Con Bà: Thị Mỹ Dinh
Đã tốt nghiệp tại Trƣờng Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú Hậu Giang, Huyện Long Mỹ,
Tỉnh Hậu Giang.
Vào trƣờng Đại Học Cần Thơ năm 2009, theo học Ngành Nông Học, khoá 35, Khoa
Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.

iv


LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình thực hiện luận văn: “ Ảnh hưởng của phân vi sinh Dasvila và
phân đạm hạt vàng chậm tan lên sinh trưởng và năng suất lúa KINU trồng trong
chậu ở vụ hè thu 2012” tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viện của
nhiều cá nhân và tập thể lớp nông học, trồng trọt, tôi xin đƣợc bày tỏ sự cám ơn sâu
sắc tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn cô cố vấn học tập Trần Thị Thu Thủy, cùng toàn thể quý
thầy cô khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng vì những kiến thức mà quý thầy
cô đã truyền dạy cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đây sẽ là hành
trang vững chắc giúp em bƣớc vào đời.
Tôi xin trân trọng cám ơn Trung tâm khí tƣợng thủy văn thành phố cần thơ đã

tận tình giúp tôi trong việc bổ sung số liệu khí tƣợng thủy văn trong suốt thời gian
làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn nghiên
cứu : Tiến sĩ Nguyễn Thành Hối – Trƣờng Đại học cần thơ.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ và cộng tác
của các bạn trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin cám ơn các thầy cô giáo, bạn bè, đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn!

Cần thơ, ngày 10 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Văn Khuê

v


MỤC LỤC
TÓM LƢỢC …………………………………………………………………...xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

Chƣơng 1.............................................................................................................. 2
LƢỢC KHẢO TÀ I LIỆU ................................................................................ 2
1.1 NGUỒN GỐC, ĐẶC TÍNH THỰC VẬT VÀ CÁ C GIỐNG LÚ A CAO
SẢN NGẮN NGÀ Y. ............................................................................................. 2
1.1.1

Nguồn gốc phân bố. ................................................................................ 2

1.1.2


Đặc tính thực vật..................................................................................... 2

1.1.2.1 Rễ .............................................................................................................. 2
1.1.2.2 Thân .......................................................................................................... 3
1.1.2.3 Lá .............................................................................................................. 3
1.1.2.4 Hạt (Hoa) .................................................................................................. 4
1.1.2.5 Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. ................................................... 4
1.1.3

Giống lúa KINU( japonica). ................................................................... 5

1.2

ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH VÀ THỜI VỤ......................................... 5

1.2.1

Điều kiện ngoại cảnh .............................................................................. 5

1.2.1.1 Khíhậu ..................................................................................................... 5
1.2.1.2 Đất đai ...................................................................................................... 5
1.2.2

Thời vụ trồng .......................................................................................... 6

1.3

KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC................................................ 6


1.3.1

Kỹ thuật trồng ......................................................................................... 6

1.3.1.1 Làm đất ..................................................................................................... 6
1.3.1.2 Độ sâu nước .............................................................................................. 6
1.3.1.3 Cách thức gieo trồng ................................................................................ 6
1.3.2

Kỹ thuật chăm sóc .................................................................................. 7

1.3.2.1 Bón phân ................................................................................................... 7
1.3.2.2 Quản lý cỏ ................................................................................................. 7
1.4

SÂ U BỆNH HẠI ..................................................................................... 7

1.4.1

Sâu hại ..................................................................................................... 7

1.4.1.1 Sâu cuốn lá ............................................................................................... 7
vi


1.4.1.2 Rầy nâu và bọ xít hôi ................................................................................ 7
1.4.2

Bệnh hại ................................................................................................... 8


1.4.2.1 Bệnh đốm vằn ........................................................................................... 8
1.4.2.2 Bệnh đạo ôn (cháy lá) ............................................................................... 8
1.4.2.3 Bệnh vàng lá chín sớm.............................................................................. 9
1.4.2.4 Ngộ độc hữu cơ: ....................................................................................... 9
1.4.2.5 Ngộ độc phèn ............................................................................................ 9
1.5

NĂNG SUẤT VÀ CÁC THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT ...................... 9

1.5.1

Số bông trên đơn vị diện tích ............................................................... 10

1.5.2

Số hạt trên bông .................................................................................... 10

1.5.3

Tỷ lệ hạt chắc ........................................................................................ 11

1.5.4

Trọng lƣợng 1000 hạt ........................................................................... 11

1.6
ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÂN ĐẠM VÀ PHÂ N VI SINH
DASVILA ............................................................................................................ 11
1.6.1


Phân đạm Amôn (Giáo Trình Trồng Trọt., ctv. 1974) ......................... 12

1.6.2

Phân đạm Nitrat (Giáo Trình Trồng Trọt., ctv. 1974) ......................... 12

1.6.3

Phân đạm Amit (Giáo Trình Trồng Trọt., ctv. 1974) ........................... 13

1.6.4

Phân đạm hạt vàng chậm tan Đầu Trâu 46A+ ................................... 14

1.6.5

Phân vi sinh Dasvila ............................................................................. 16

1.7

THU HOACH VÀ BẢO QUẢN LÚ A ................................................. 17

1.7.1

Chỉ số thu hoạch ................................................................................... 17

1.7.2

Bảo quản và xử lý sau thu hoạch. ....................................................... 17


Chƣơng 2............................................................................................................ 18
PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ...................................................... 18
2.1 PHƢƠNG TIỆN ........................................................................................... 18
2.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ............................................................ 18
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................... 18
2.2 PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM................................................................ 20
2.2.1 Bố trí thí nghiệm........................................................................................ 20
2.2.2 Kỹ thuật canh tác và chăm sóc ................................................................ 21
2.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu và các chỉ tiêu theo dõi .......................... 21

vii


2.2.4 Xử lý thống kê............................................................................................ 23

Chƣơng 3............................................................................................................ 24
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................ 24
3.1 TỔNG QUAN VỀ THÍ NGIỆM ................................................................. 24
3.1.1 Tình hình đất đai và khí hậu khu vực thí nghiệm ................................. 24
3.1.2 Tình hình sâu bệnh ................................................................................... 24
3.2 ĐẶC TÍNH NÔ NG HỌC ............................................................................. 24
3.2.1 Sự phát triển chiều cao ............................................................................. 24
3.2.2 Sự phát triển chồi ...................................................................................... 27
3.3 THÀ NH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT ..................................... 29
3.3.1 Số bông/chậu .............................................................................................. 29
3.3.2 Số hạt/bông ................................................................................................ 31
3.3.3 Tỷ lệ phần trăm hạt chắc .......................................................................... 31
3.3.4 Trọng lƣợng 1.000 hạt............................................................................... 33
3.3.5 Năng suất.................................................................................................... 34
3.3.5. 1 Năng suất thực tế .................................................................................... 34

3.3.5.2 Chỉ số thu hoạch....................................................................................... 35
3.3.6 NHẬN XÉ T CHUNG ............................................................................... 36

Chƣơng 4............................................................................................................ 38
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 38
4.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 38
4.2 ĐỀ NGHỊ...................................................................................................... 38
TÀ I LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 39
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

ĐHCT

: Đại học cần Thơ

ĐX

: Đông Xuân

HTCT

: Hệ thống canh tác


HT

: Hè thu

HI

: Harvest Index

IAA

: Indole – 3 – acetic acid

NC & PTCNSH

: Nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học

NSG

: Ngày sau gieo

ix


DANH SÁ CH HÌNH

Hình

Tên hình

Trang


2.1

Chậu dùng trồng lúa trong thí nghiệm

20

3.1

Tƣơng quan giữa năng suất thực tế và phần trăm hạt chắc

33

3.2

Năng suất thực tế của giống KINU ở các nghiệm thức bón phân

34

3.3

Chỉ số thu hoạch ở các nghiệm thức

36

x


DANH SÁ CH BẢNG


Bảng
2.1

Tựa bảng

Trang

Kết quả phân tích đặc tính vật lý, hóa học của đất

18

2.2 Điều kiện thời tiết trong thời gian thínghiệm

19

2.3 Sơ đồ bố tríthí nghiệm

20

3.1 Sự thay đổi chiều cao (cm) cây lúa KINU theo các nghiệm thức phân 25
bón và Dasvila ở các thời điểm sinh trƣởng trong vụ Hè thu 2012
3.2 Sự thay đổi số chồi/chậu lúa KINU theo các nghiệm thức phân

29

bón và Dasvila ở các thời điểm sinh trƣởng trong vụ Hè thu 2012
3.3 Thành phần năng suất của các nghiệm thức trong thínghiệm

xi


30


Trần Văn Khuê, 2012. “Ảnh hưởng của phân vi sinh DASVILA và phân đạm
chậm tan Đầu Trâu 46A+ lên sinh trưởng và năng suất lúa KINU trồng trong
chậu ở vụ Hè Thu năm 2012”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ Nông Học, Khoa Nông
Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng, Trƣờng Đại Học Cần Thơ. 39 Trang.
Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thành Hối.

TÓM LƢỢC
Để cây lúa phát triển tốt và mang lại năng suất cao đòi hỏi phải cung cấp đầy
đủ các dinh dƣỡng thiết yếu cho quá trình sinh trƣởng, phát triển của cây lúa. Trong
đó đạm là một trong những dƣỡng chất khá quan trọng không thể thiếu cho quá
trình sinh trƣởng và phát triển của cây lúa. Nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho sản
xuất và giảm lƣợng phân bón thất thoát trong quá trình sử dụng.
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 14 tháng 7 năm 2012, tại
trại thực nghiệm Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng của Trƣờng Đại học
Cần Thơ. Bố trí nghiệm thức hoàn toàn ngẫu nhiên tƣơng đƣơng với 5 nghiệm
thức(NT) và 4 lần lặp lại, cụ thể là: NT1: Không bón đạm 0N - 60P2O5 - 30K2O (đối
chứng); NT2: Bón 80N - 60P2O5 - 30K2O(đạm hạt vàng); NT3: 40N - 60P2O5 30K2O + Dasvila(đạm hạt vàng); NT4: 80N - 60P2O5 - 30K2O (ure); NT5: 40N 60P2O5 - 30K2O + Dasvila(ure). Kết quả thí nghiệm cho thấy: Bón 80N - 60P2O5 30K2O(đạm hạt vàng) năng suất của cây lúa có sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê.
Kết luận bón 80N - 60P2O5 - 30K2O(đạm hạt vàng) cho năng suất cao, sinh trƣởng
tốt.

xii


MỞ ĐẦU
Do diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp, dân số ngày càng gia tăng mức nhu
cầu về lƣơng thực cũng tăng, đòi hỏi việc sản xuất lúa sao cho hiệu quả và sử dụng
phân bón phải hợp lý, tiết kiệm và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Vì thế việc chọn

lựa phân bón sao cho tiết kiệm chi phí cho nông dân, phù hợp với giống lúa và
mang lại hiểu quả kinh tế cao là vấn đề cấp thiết và quan trọng hiện nay.
Đề tài “ Ảnh hưởng của phân vi sinh Dasvila và phân đạm hạt vàng chậm tan
lên sinh trưởng và năng suất lúa kinu trồng trong chậu ở vụ hè thu năm 2012”
nhằm khảo sát ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm hạt vàng chậm tan và phân vi
sinh Dasvila đến sinh trƣởng và năng suất lúa kinu, từ đó có thể tìm ra các mức
phân đạm hạt vàng chậm tan và phân vi sinh Dasvila sao cho hợp lý nhất để bón cho
lúa.


Chƣơng 1
LƢỢC KHẢO TÀ I LIỆU
1.1 NGUỒN GỐC, ĐẶC TÍNH THỰC VẬT VÀ CÁ C GIỐNG LÚ A CAO SẢN
NGẮN NGÀ Y.
1.1.1 Nguồn gốc phân bố.
Theo Trần Văn Đạt: Đến nay, chƣa có đầy đủ thông tin chính xác về lộ trình
phân bố cây lúa từ những trung tâm nguồn gốc ở châu Á, nhƣng vài nhà nghiên cứu
phát họa hƣớng đi của 3 loại lúa châu Á – Japonica (ôn đới), Indica (nhiệt đới) và
Javanica (trung gian giữa hai loại lúa trên) (Chang, 1985, Watanabe, 1997).
-

-

-

Cây lúa Japonica có hai lộ trình: (i) cây lúa japonica ở miền Bắc dãy núi Hy
Mã Lạp Sơn tiến dần đến đồng bằng sông Dƣơng Tử và (ii) cây lúa có thể
tiến hóa từ lúa India thành japonica và di chuyển lên miền bắc Trung Quốc
(đồng bằng sông Dƣơng Tử). Từ đó, lúa japonica tiến đến Nhật Bản xuyên
qua Triều Tiên hoặc bằng đƣờng gián tiếp.

Cây lúa indica ở miền nam Hymalaya di chuyển qua hai ngả: (i) đến miền
Nam và Tây của bán đảo Ấn Độ, (ii) xuống miền nam nhƣ Malaysia,
Indonesia và Philippines. Cây lúa indica ở vùng bắc biên giới Myannar và
Thái Lan và miền trung du Bắc Việt có thể lan rộng xuống miền nam theo
sông Cửu Long hoặc di chuyển về phƣơng đông của Châu Á đến Philippines.
Ông Watanabe (1997) đồng ý về lộ trình này, nhƣng không nói đến nguồn
gốc lúa trồng ở miền bắc Việt Nam nhƣ ông Chang (1985), có lẽ vì ông
không đến đƣợc Việt Nam trong khi đi nghiên cứu vùng “ Assam – Vân
Nam”.
Cây lúa Javanica (japonica nhiệt đới) di chuyển từ đồng bằng sông Ganges
xuống Sumatra, Indonisia rồi tiếp tục xuyên qua Philippines, Đài Loan để
đến miền nam Nhật Bản. Ô ng Watanabe (1997) còn nghi ngờ giả thuyết lộ
trình này của lúa Javanica của ông Chang (1985) và cho rằng loại lúa nhƣ
Japonica từ trung tâm nguồn gốc ở vùng núi non của bán đảo Đông Dƣơng
( thay vì từ đồng bằng sông Ganges) vừa tiến hóa chuyên biệt vừa di chuyển
xuống miền nam: Java, Sumatra xuyên qua Thái Lan Và Malaysia.

1.1.2 Đặc tính thực vật.
1.1.2.1 Rễ
Bao gồm 2 loại rễ mầm và rễ phụ, rễ mầm mọc ra đầu tiên khi hạt nảy mầm,
dài 10 – 15 cm, ít phân nhánh, rễ dễ chết sớm trong vòng 15 ngày đầu lúc cây mạ


non có 3 – 4 lá; nhiệm vụ chính là hút nƣớc cung cấp cho phôi hạt phát triển. Rễ
phụ, mọc ra từ các đốt trên thân lúa với 2 vòng rễ với vòng trên khỏe mạnh và vòng
bên dƣới kém phát triển hơn, mỗi đốt có 5 - 25 rễ, rễ này mọc dài thành chùm với
nhiều rễ nhánh và lông hút, thƣờng mọc sâu trong khoảng 18 – 20 cm đất mặt; đặc
biệt cấu tạo rễ lúa có những ống thông khí ăn thông với thân và lá nên vẫn giúp cây
lúa sống đƣợc trong điều kiện ngập nƣớc.
Môi trƣờng đất trồng thích hợp và chế độ dinh dƣỡng tốt sẽ giúp bộ rễ lúa

phát triển mạnh đủ sức hút dinh dƣỡng tạo năng suất lúa cao (Nguyễn Thành Hối.,
ctv. 2011).
1.1.2.2 Thân
Thân gồm nhiều đốt và lóng, thân lóng rỗng và đƣợc ôm chặt bởi bẹ lá. Các
lóng bên dƣới ngắn nên rất sát nhau, khoảng 5 - 6 lóng trên cùng vƣơn dài nhanh
chóng khi lúa có đòng, đặc biệt là các giống lúa địa phƣơng có khả năng vƣơn lóng
rất nhanh để kịp ngoi lên khỏi mặt nƣớc (có khi 10 cm/ngày) và các lóng thì dài 30 40 cm nên thân lúa đo đƣợc khi nƣớc rút cạn có khi tới 5 m (biến động từ 2 - 5m).
Tại mỗi đốt trên thân có một mầm chồi, khi cung cấp đầy đủ các điều kiện cho sinh
trƣởng và phát triển các mầm chồi này sẽ phát triển thành chồi hoàn thiện cấp
1(chồi sơ cấp), có thể từ đây sẽ hình thành ra chồi cấp 2(chồi thứ cấp) rồi cấp 3(chồi
tam cấp); nếu chăm sóc tốt, các chồi này sẽ mang bông với rất nhiều hạt (chồi hữu
hiệu)(Nguyễn Thành Hối., ctv. 2011).
1.1.2.3 Lá
Do là cây một lá mầm nên lá lúa có dạng hình thon dài với nhiều gân lá chạy
dọc trên phiến lá. Các lá mọc liên tiếp đối diện nhau trên thân lúa, lá cuối cùng của
đời cây lúa thƣờng có chiều dài rút ngắn khác thƣờng nên gọi là lá cờ (lá đòng), lá
cờ quá ngắn thì khi chín lúa khoe bông và ngƣợc lại thì dấu bông, lá cờ dài và đứng
ngoài việc có khả năng quang hợp để nuôi bông tốt còn giúp hạn chế chim gây hại
lúa vào giai đoạn chín.Trong chu kỳ sống ngắn ngày cây lúa không quang cảm có từ
10 - 18 lá, nhƣng các giống dài ngày và bị ảnh hƣởng quang cảm có khi cho số lá
nhiều 20 lá (13 - 23 lá) (Yoshida,1981).
Cấu tạo một lá lúa bao gồm phiến lá, bẹ lá và cổ lá. Phiến lá là phần phơi ra
ngoài ánh sáng, có một gân chính ở giữa và nhiều gân phụ chạy song song từ cổ lá
đến chót lá, phiến lá càng đứng và chứa nhiều diệp lục (Xanh đậm) sẽ quang hợp
càng mạnh để tạo ra chất khô để chuyển vị nuôi cây và bông lúa về sau. Bẹ lá là
phần tiếp theo phiến và ôm sát thân cây lúa càng đứng vững và ít đỗ ngã, là nơi
trung gian tích trữ và chuyển vận không khí và dinh dƣỡng cho các bộ phận khác
của cây lúa. Cổ lá là nơi tiếp giáp giữa phiến lá và bẹ lá, có hai bộ phận đặc biệt cần
chú ý ở đây là tai lá và thìa lá, đủ hai bộ phận này là đặc điểm để phân biệt cây lúa


3


với các cây cỏ cùng họ khác tƣơng tự cây lúa; tai lá là phần kéo dài của 2 mép phiến
lá có dạng lông chim và uốn cong nhƣ hình chữ C, thìa lá là phần kéo dài của bẹ lá
và chẻ đôi ở cuối ngọn (Nguyễn Thành Hối., ctv. 2011).
1.1.2.4 Hạt (Hoa)
Phát hoa hay còn gọi là bông lúa gồm rất nhiều gié mang hoa. Từ lúc tƣợng
cổ bông đến khi trổ hoàn toàn (hạt phấn chín) mất khoảng 30 ngày (25 - 30 ngày).
Do tác động vƣơn dài của lóng thân trên cùng đã đẩy bông lúa thoát khỏi bẹ lá cờ.
Hoa lúa là hoa lƣỡng tính tự thụ (hầu hết), cấu tạo gồm vỏ với trấu lớn (trên) và trấu
nhỏ (dƣới), một vòi nhụy cái chẻ đôi thành 2 nƣớm và 6 nhụy đực mang bao phấn;
khi trổ khỏi thân, các hoa lúa sẽ phơi màu trong nắng (đa số trong buổi sáng từ 8 13h) để qua giai đoạn thụ phấn và thụ tinh tạo nên hạt gạo; hạt phấn chỉ sống
khoảng 5 phút sau khi tung phấn (hạt phấn mất sức nảy mầm ở 430 C trong 7 phút)
nhƣng nƣớm nhụy cái có thể sống tới 1 tuần lễ và ít bị ảnh hƣởng do nhiệt độ cao
(Nguyễn Thành Hối., ctv. 2011).
1.1.2.5 Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
Giai đoạn tăng trƣởng:
Từ hạt nảy mầm đến phân hóa đòng (tƣợng mầm hoa). Giai đoạn này dài hay
ngắn là tùy theo giống lúa, các giống cao sản ngắn ngày có giai đoạn này từ 40 - 45
ngày, nhƣng các giống lúa mùa dài có khi giai đoạn này kéo dài 4 - 6 tháng
(Nguyễn Thành Hối., ctv. 2011) .
Giai đoạn sinh sản:
Giai đoạn sinh sản bắt đầu vào lúc cây lúa tƣợng đòng và chấm dứt khi trổ
hoa. Thời gian này khoảng 35 ngày. Trong giai đoạn sinh sản, cây lúa dễ bị ảnh
hƣởng của các biến động bên ngoài nhƣ khô hạn, trời nóng hoặc lạnh quá (Võ Tòng
Xuân., ctv.1998).
Giai đoạn chín:
Giai đoạn chín bắt đầu từ lúc trổ bông và kéo dài khoảng 30 ngày. Trời mƣa
nhiều hoặc lạnh có thể làm kéo dài giai đoạn chín. Trời năng và ấm làm rút ngắn

giai đoạn lúa chín. Á p dụng các kỹ thuật canh tác thích hợp trong từng giai đoạn
sinh trƣởng sẽ làm gia tăng năng suất lúa (Võ Tòng Xuân., ctv. 1998).
Lúa ngắn hay dài ngày là do sự kéo dài chủ yếu của giai đoạn tăng trƣởng. Thời
gian của các giai đoạn sinh trƣởng có thể thay đổi một ít do phụ thuộc đặc tính
giống lúa, đất đai, mùa vụ trồng, phân bón, chế độ chăm sóc khác,…
Lúa cao sản ngắn ngày đang chiếm ƣu thế trong sản xuất do có thể canh tác 2 - 3
vụ/năm và dễ dàng tạo năng suất lúa cao nên đáp ứng yều cầu về an toàn lƣơng thực

4


và thu nhập kinh tế của ngƣời nông dân. Căn cứ vào thời gian sinh trƣởng, lúa cao
sản ngắn ngày thƣờng chia ra các loại nhƣ sau:
A0 = Cực ngắn ngày, < 90 ngày.
A1 = Ngắn ngày, 90 - 105 ngày.
A2 = Tƣơng đối ngắn ngày, 106 - 120 ngày.
B = Trung mùa, 121 - 140 ngày (Nguyễn Thành Hối., ctv. 2011).
1.1.3 Giống lúa KINU( japonica).
Các giống, japonica năng suất cao, có lá ngắn, hẹp, thẳng và xanh đen, dày
nhƣng thân lại ngắn và cứng, bông ngắn và dầy, các giống này phản ứng với lƣợng
đạm tăng lên và tạo năng suất cao (Mai Văn Quyền., ctv. 1985).
Lúa Japonica là loại hình thấp cây đến trung bình, chống đổ tốt, chịu thâm canh,
chịu lạnh khoẻ, có khả năng chống chịu nhiều loại sâu bệnh và có thời gian sinh
trƣởng từ ngắn đến trung bình. Năng suất trung bình đạt từ 5 - 5,8 tấn/ha (FAO,
1982 – 1992)
1.2 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH VÀ THỜI VỤ
1.2.1 Điều kiện ngoại cảnh
1.2.1.1 Khíhậu
Đồng Bằng Sông Cửu Long thuộc khí hậu nhiệt đối gió mùa, nhiệt độ bình
quân 270 C, chênh lệch nhiệt độ của tháng lạnh nhất và tháng nóng nhất không quá

30C, không có ngày nào nhiệt độ trung bình thấp hơn 200C. Tháng 12, tháng giêng
là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm, nhƣng cũng trên dƣới 250C. Độ dài ban
ngày ngắn nhất là tháng 7 với khoảng 11 giờ và dài nhất là tháng 11 với khoảng
12:30 giờ (Văn Thanh và ctv., 1983). Về chế độ mức xạ mặt trời, thời gian chiếu
sáng và nắng hàng ngày đều dồi dào, ổn định, phân bố đều trong năm. Vì vậy có thể
nói khí hậu ĐBSCL thích hợp cho hầu hết các loại cây trồng và vật nuôi nhiệt đới
trong HTCT và đƣợc phát triển quanh năm.
Ẩm độ cao quanh năm (khoảng 80%) là cơ hội cho sâu bệnh phát triển.
Vũ lƣợng mƣa cao (trung bình 1.600 ly) thay đổi theo vùng địa lý và theo
mùa. Vùng đất phía Tây có vũ lƣợng trên 2.000 ly và giảm dần về phía Đông.
(Nguyễn Bảo Vệ., ctv. 2012).
1.2.1.2 Đất đai
Nói chung, cây lúa phát triển tốt nhất trên đất thịt hay đất thịt pha sét, ít chua
hoặc trung tính với pH 5,5 đến 7,5, giàu dinh dƣỡng, nhiều hữu cơ, có khả năng giữ

5


nƣớc, giữ phân tốt. Đất phải tƣơi xốp, có tầng canh tác dày để bộ rễ ăn sâu, bám
chặt vào đất và hấp thụ nhiều chất dinh dƣỡng nuôi cây. Thƣờng chỉ có đất phù sa
ven sông, hoặc dọc cù lao sông Tiền và sông Hậu mới đạt gần đủ các tiêu chuẩn đó.
Tuy nhiên trong thực tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, hầu hết trên mỗi loại đất đều
có cây lúa mọc một cách tự nhiên hoặc do kinh nghiệm sử dụng đất hợp lí của nhiều
thế hệ nông dân ta (Đất và Cây Trồng tập 1., 1984).
Tóm lại cây lúa có thể sống trên nhiều loại đất rất khác nhau về lý tính và
hóa tính nếu đƣợc đầu tƣ thích đáng để sử dụng một cách hợp lý.
1.2.2
-

Thời vụ trồng

Vụ đông xuân: gieo tháng 11 - 12, thu hoạch tháng 2 - 3.
Vụ hè thu: gieo tháng 4 - 5, thu hoạch tháng 7 - 8
Vụ thu đông: gieo tháng 8, thu hoạch 11 - 12

1.3 KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC
1.3.1 Kỹ thuật trồng
1.3.1.1 Làm đất
Theo Nguyễn Thành Hối (2010), đất lúa tốt nhất cày ải 20 – 30 ngày (tùy
điều kiện đất đai và mùa vụ cho phép), sau đó trục đất san bằng mặt ruộng 2 – 3
lƣợt, đánh rảnh thoát nƣớc và tiến hành gieo (cấy) lúa.
1.3.1.2 Độ sâu nước
- Sau khi sạ đến khi lúa đƣợc 3 lá, cho nƣớc vào vừa đủ, không ngập, sau đó
nâng cao dần mực nƣớc theo chiều cao cây lúa và giữ mức nƣớc từ 5 - l0 cm
để khống chế cỏ dại.
- Trƣớc khi trổ: Chỉ cho nƣớc vào ruộng cao 5cm khi mực nƣớc xuống thấp
dƣới mặt đất 15cm (đặt 1 ống rỗng để đo mực nƣớc trong ruộng so với mặt
đất).
- Lúa trổ: Luôn giữ nƣớc trong ruộng cao 5cm liên tục trong vòng 1 tuần.
- Sau khi trổ: Chỉ cho nƣớc vào ruộng cao 5cm khi mực nƣớc xuống thấp dƣới
mặt đất 15cm.
1.3.1.3 Cách thức gieo trồng
Gieo sạ trực tiếp xuống ruộng đã chuẩn bị xong bằng máy kéo hoặc gieo
hàng bằng dụng cụ hàng kéo tay, có thể cấy đối với lúa mùa, sạ đối với lúa ngắn
ngày.
Hiện nay lƣợng giống lúa cao sản ngắn ngày sạ lan đƣợc khuyến cáo là
khoảng 150kg/ha (180 – 250kg/ha trƣớc đây)( Nguyễn Thành Hối 2010). Các nhà

6



khoa học đang khuyến khích nông dân gieo hạt bằng máy sạ hàng với lƣợng giống
trung bình 100 – 120kg/ha.
1.3.2 Kỹ thuật chăm sóc
1.3.2.1 Bón phân
Theo Đƣờng Hồng Dật để đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao, việc bón
phân cho lúa cần đảm bảo cân đối giữa phân hữu cơ và phân vô cơ, giữa phân đa
lƣợng với phân vi lƣợng, phân trung lƣợng, giữa các nguyên tố đa lƣợng với nhau.
Lƣợng phân bón đƣợc khuyến cáo cho lúa là:
Đất phù sa sông Cửu Long:
- Vụ đông xuân: 100 – 120kg N + 20-30kg P205 + 0-30kg K20/ha.
- Vụ hè thu: 90 – 120kg N + 30 – 40kg P205/ha
1.3.2.2Quản lý cỏ
Có thể dùng thuốc hóa học để phun hay nhổ bằng tay tùy vào giai đoạn phát
triển của cỏ dại trong ruộng lúa.
1.4 SÂ U BỆNH HẠI
1.4.1 Sâu hại
1.4.1.1 Sâu cuốn lá
Có hai loại sâu cuốn lá lớn và sâu cuốn lá nhỏ hai loại này chỉ khác nhau về đặc
điểm hình thái và sinh học nhƣng chúng đều giống nhau về cách phá hại.
Sâu cuốn lá lớn:
Tên khoa học: Parnara guttata Bremet et Grey.
Họ: Hesperidae, Bộ: Lepidoptera
Sâu cuốn lá nhỏ:
Tên khoa học: Cnaphalocrosis medinalis Guenee
Họ: Pyralidae, Bộ: Lepidoptera
-

Thời gian xuất hiện: 20 ngày sau khi cấy, (sạ) – sau trổ.
Triệu chứng: Lá bị cuốn lại và ăn hết phần thịt lá.
Phòng trị: Nếu gây hại nặng dùng thuốc hóa học (Nguyễn Văn Huỳnh., ctv.

2011).

1.4.1.2 Rầy Nâu Và Bọ Xít Hôi
a. Rầy nâu:
Tên khoa học: Nilaparvata lugens Stal

7


Họ: Delphacidae, Bộ: Homoptera
Thời gian xuất hiện: 15 ngày sau khi cấy,(sạ) – sau trổ.
Triệu chứng: Quan sát dƣới gốc lúa; nếu rầy mới nở giống nhƣ rải cám. Sau
3 ngày có thể bằng con bù mắt, sau lớn dần…mật độ cao gây vàng từng
chòm – cháy rụi.
- Phòng trị: Vệ sinh đồng ruộng, dùng giống kháng, gieo sạ tập trung, thả vịt
con vào ruộng, dùng thuốc hóa học (Nguyễn Ngọc Đệ và Phạm Thị Phấn.,
tháng 12/2001) .
b. Bọ xít hôi:
-

Tên khoa học: Leptocorisa acuta Thumberg.
Họ: Alydidae, Bộ: Hemiptera.
-

-

Thời gian xuất hiện: từ trổ đến khi lúa vào chắc.
Triệu chứng: Ấu trùng và thành trùng thƣờng tập trung trên bông lúa, chích
hút hạt lúa đang ngậm sữa bằng cách dùng vòi chọc vào giữa 2 vỏ trấu, chích
hút hạt lúa, làm hạt bị lép hoặc lửng, rất dễ bể khi xay.

Phòng trị: Vệ sinh đồng ruộng, diệt cỏ, nhất là cỏ lồng vực vì hột cỏ có sẵn
trong ruộng lúa và trổ trƣớc lúa nên bọ xít thƣờng bay tới đẻ trứng trên cỏ.
Dùng thuốc có mùi hôi xua đuổi thành trùng ra khỏi ruộng lúa (Nguyễn Văn
Huỳnh., ctv. 2011).

1.4.2 Bệnh hại
1.4.2.1 Bệnh đốm vằn
- Thời điểm xuất hiện: 40 ngày – trổ.
- Triệu chứng: Thƣờng bắt đầu ở bẹ lá ngang mặt nƣớc: đốm hình bầu dục dài
1-3 cm, có màu xám trắng hay xám xanh, viền nâu, nhiều vết liền kết giống
nhƣ da hổ, hoặc bắt đầu từ trên phiến lá, thƣờng vào giai đoạn trổ đến chín,
bệnh xuất hiện thành từng chòm.
- Phòng trị: Làm sạch cỏ bờ và cỏ ruộng, lục bình. Sau vụ lúa nên cày ải,
không sạ quá dày. Bón phân cân đối, không bón quá nhiều đạm. Dùng thuốc
hóa học (Nguyễn Ngọc Đệ và Phạm Thị Phấn., tháng 12/2001).
1.4.2.2 Bệnh đạo ôn (cháy lá)
-

Thời điểm thƣờng xuất hiện: Giai đoạn mạ - sau trổ.
Triệu chứng: Bệnh có thể tấn công ở mọi bộ phận của cây lúa, nhƣng nhiều
nhất ở phiến lá. Vết bệnh lúc đầu nhỏ màu nâu, sau phát triển thành hình mắt
én, hai đầu hẹp ở giữa phình to có màu xám tro, xung quanh có màu nâu,

8


-

nhiều vết bệnh liên kết lại làm vết bệnh cháy khô. Nếu bệnh trên đốt thân
làm gẫy ngang thân lúa hoặc cổ bông làm hạt lép, lửng.

Phòng trị: Làm sạch cỏ, khử hạt giống trƣớc khi ủ, dùng giống kháng, bón
phân cân đối, dùng thuốc hóa học( Phạm Văn Kim., ctv. 2000).

1.4.2.3 Bệnh vàng lá chín sớm
-

-

Thời điểm thƣờng xuất hiện: Làm đòng – sau trổ.
Triệu chứng: Trên lá, vết bệnh bắt đầu từ một điểm rồi lớn dần thành vết bầu
dục. Từ vết này sọc vàng lan từ dƣới lên trên ngọn lá tạo thành vệt có màu
vàng cam, hơi ngã sang đỏ. Bệnh phát triển rất nhanh sau khi lúa trổ bông trở
về sau. Nếu bệnh xuất hiện sớm, bệnh sẽ phát triển rất nặng và có thể làm
cháy khô lá lúa trƣớc khi thu hoạch.
Phòng trị: Không sạ quá dày, không bón quá thừa đạm, cày ải phơi đất, dùng
thuốc hóa học(Phạm Văn Kim., ctv. 2000).

1.4.2.4 Ngộ độc hữu cơ:
-

Thời điểm xuất hiện: Sau cấy, sạ khoảng 15 – 20 ngày.
Triệu chứng: Khi lúa đang đẻ nhánh rộ thì ruộng đỏ rực, lá lúa biến vàng,
thối nõn, rễ vàng lụi cây, thậm chí bị chết.
Phòng trị: Xử lý tốt sát bã thực vật trƣớc khi gieo, sạ, bón phân cân đối.
Dùng thuốc hóa học.

1.4.2.5 Ngộ độc phèn
-

-


Thời điểm xuất hiện: Sau cấy, sạ khoảng 15 - 20 ngày.
Triệu chứng: Chóp lá lúa bị vàng và cháy khô, bẹ lá có màu vàng xỉn màu,
chiều cao bụi lúa hơi lùn hơn bình thƣờng, giảm số chồi. Tình trạng nặng,
bông bị lép nhiều, tình trạng nhẹ, gia tăng số hạt lúa cận cuống gié bị lép (lép
cậy). Rễ lúa bị vàng nâu, vuốt trên ngón tay cảm thấy nhám.
Phòng trị: Bón phân hóa học cân đối, rút nƣớc phơi đất, bón vôi.

1.5 NĂNG SUẤT VÀ CÁC THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT
Năng suất lúa thƣờng đƣợc trình bày khi lúa đã khô (thóc) độ ẩm khoảng 14%,
trừ một số nƣớc nhƣ Nhật Bản, Triều Tiên năng suất thƣờng tính dƣới dạng hạt gạo
bóc vỏ hoặc có lúc dƣới dạng gạo đã xay xát.
Trong đời sống cây lúa, mỗi yếu tố năng suất đƣợc xác định ở mỗi giai đoạn đặc
biệt (Matsushima 1970). Trên ruộng lúa cấy, số bông trên 1 mét vuông phụ thuộc
nhiều vào năng lực đẻ nhánh, chỉ tiêu này xác định chủ yếu khoảng 10 ngày sau giai
đoạn đẻ nhánh tối đa. Nhƣng trên ruộng lúa gieo thẳng thì số bông trên 1 mét vuông
phụ thuộc nhiều vào lƣợng hạt gieo và tỷ lệ mọc mầm. Mặt khác, số hạt trên bông

9


đƣợc xác định trong giai đoạn sinh trƣởng sinh thục. Số hạt tối đa đƣợc xác định
vào lúc phân hóa gié và phân hóa hoa ở đầu giai đoạn sinh trƣởng sinh thục. Sau khi
phân hóa hoa, 1 số hoa có thể bị thoái hóa. Số hoa ta quan sát đƣợc lúc trổ bông
hoặc lúc chín là hiệu số giữa số hoa lúc đầu phân hóa và số hoa bị thoái hóa.
Tỷ lệ hạt chắc đƣợc xác định vào lúc trƣớc trổ bông, lúc trổ bông và cả sau khi
trổ bông. Trong những điều kiện bất lợi nhƣ nhiệt độ cao hoặc thấp vào lúc phân
bào giảm nhiễm, lúc nở hoa có thể hạt bị lép. Các điều kiện thời tiết bất thuận trong
thời kỳ chín có thể trở ngại cho sinh trƣởng của một số hoa, kết quả dẫn đến hạt lép
và lửng.

Khối lƣợng 1000 hạt của một số giống tƣơng đối ổn định do kích thƣớc hạt, kích
thƣớc của trấu khống chế rất nghiêm ngặt. Do đó hạt không có thể lớn hơn kích
thƣớc vỏ trấu cho phép dù là các điều kiện thời tiết thích hợp và bón đủ thức ăn cho
lúa. Nhƣng kích thƣớc của vỏ trấu có lệ thuộc vào sự biến đổi chút ít bởi bức xạ mặt
trời trong 2 tuần trƣớc khi nở hoa (Mai Văn Quyền., ctu. 1985).
1.5.1 Số bông trên đơn vị diện tích
Số bông trên đơn vị diện tích có ảnh hƣởng rất lớn đến năng suất lúa, số
bông trên đơn vị diện tích tƣơng quan thuận với lƣợng đạm của cây hấp thu vào lúc
trổ bông, lƣợng đạm đƣợc cây hấp thu nhiều thì số bông cũng tăng. Trong điều kiện
mật độ sạ cao làm tăng số bông trên đơn vị diện tích ở mức vừa phải, nếu tăng mật
độ sạ lên rất cao sẽ gây ra hiện tƣợng lốp đổ sâu bệnh dễ bộc phát và số hạt trên
bông sẽ giảm đi rõ rệt (Yoshida,1981). Số bông trên đơn vị diện tích đƣợc quyết
định bởi mật độ sạ, số chồi hữu hiệu của cây lúa, các điều kiện ngoại cảnh và kỹ
thuật canh tác. Trong điều kiện thâm canh cần có mật độ sạ cấy hợp lý tùy thuộc
giống, đất đai, phân bón, thời vụ… thời gian quyết định số bông là thời kỳ đẻ nhánh.
Trong đó, quan trọng nhất là thời kỳ đẻ nhánh hữu hiệu, kết thúc trƣớc đẻ nhánh tối
đa khoảng 12 – 20 ngày (Nguyễn Đình Giao và ctv, 1997).
1.5.2 Số hạt trên bông
Số hạt trên bông nhiều hay ít tùy thuộc vào số gié, hoa phân hóa và hoa
không phân hóa. Số gié và hoa phân hóa đƣợc quyết định trong thời kỳ đầu của quá
trình làm đòng, trong vòng 7 – 10 ngày. Số hoa phân hóa nhiều hay ít tùy thuộc vào
sinh trƣởng của cây lúa và điều kiện ngoại cảnh (Yoshida, 1981).
Nguyễn Ngọc Đệ (2008) cho rằng, lúa sạ trung bình từ 80 – 100 hạt trên
bông và 100 – 120 hạt trên bông đối với lúa cấy là tốt ở điều kiện Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Trên cùng một cây lúa, những bông chính thƣờng có nhiều hạt, những
bông phụ phát triển sau nên ít hạt hơn. Số hạt trên bông tùy thuộc vào số hạt trên
bông, đặc tính sinh lý của cây lúa và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh mà tỷ lệ

10



hạt chắc cao hay thấp. Số hạt trên bông quá nhiều sẽ dẫn đến tỷ lệ hạt chắc thấp,
năng suất sẽ không cao.
1.5.3 Tỷ lệ hạt chắc
Theo Yoshida (1981) thì tỷ lệ hạt chắc đƣợc quyết định ở thời kỳ trƣớc và
sau trổ bông của cây lúa, có thời kỳ quyết định trực tiếp là giảm nhiễm, trổ bông và
chín sữa. Tỷ lệ hạt chắc bị ảnh hƣởng bởi những yếu tố nhƣ:
Phân bón: Mỗi giống lúa yêu cầu một lƣợng phân bón nhất định để sinh
trƣởng và hình thành năng suất. Vƣợt quá giới hạn yêu cầu một số giống có tỷ lệ hạt
chắc thấp (Nguyễn Đình Giao và ctv, 1997).
Cƣờng độ ánh sáng: Khi bức xạ mặt trời thấp hoặc trong điều kiện cây đổ
ngã nhiều không nhận đủ ánh sáng mặt trời cung cấp cho quá trình quang hợp để tạo
lƣợng Carbohydrate giúp cho quá trình sinh trƣởng của tất cả các hạt lúa dẫn đến
hạt lẹp tăng lên (Matsushima, 1962).
Nhiệt độ: Vào lúc lúa trổ bông nếu gặp nhiệt độ xuống thấp dƣới 20 0C hoặc
cao hơn 350C đều không có lợi. Ngoài ra, nhiệt độ cao rút ngắn thời gian chín cũng
ảnh hƣởng đến tỷ lệ chắc (Nguyễn Đình Giao và ctv, 1997).
Gió, mƣa, bão và hạn cũng ảnh hƣởng đến tỷ lệ hạt chắc, lúc lúa nở hoa gặp
điều kiện bất lợi nhƣ mƣa to, gió mạnh sẽ ảnh hƣởng đến sự thụ phấn của lúa làm
giảm tỷ lệ hạt chắc.
1.5.4 Trọng lƣợng 1000 hạt
Theo Yoshida (1981) trọng lƣợng 1000 hạt thƣờng do yếu tố di truyền quyết
định và phụ thuộc nhiều vào giống. Thông thƣờng trong điều kiện ngoài đồng trọng
lƣợng 1000 hạt thƣờng ổn định và ít thay đổi. Theo kết quả nghiên cứu của
Matsushima (1962), cho biết cây lúa bị che bóng nhiều trƣớc khi trổ bông làm thay
đổi kích thƣớc vỏ hạt và làm giảm trọng lƣợng 1000 hạt trong khoảng 4 – 5 g, trong
điều kiện cung cấp nhiều CO2 cho cây lúa cũng ảnh hƣởng đến trọng lƣợng hạt
trong phạm vi nhất định.
1.6 ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÂN ĐẠM VÀ PHÂ N VI SINH DASVILA
Đối với cây trồng, đạm là yếu tố chính, yếu tố quyết định sự sinh trƣởng phát

triển và năng suất của cây. Điều này thể hiện rất rõ ở cây trồng bằng các biểu hiện
về hình thái và năng suất không chỉ cây thiếu và đủ đạm, mà cả cây thừa đạm. Khi
cây trồng đƣợc cung cấp đủ đạm, lá có màu xanh đậm, đẹp, sự sinh trƣởng phát
triển nhanh, khỏe mạnh, có nhiều chồi, búp, lá, cành (nhánh), kết quả tích lũy đƣợc
nhiều chất khô và cho năng suất cao (Nguyễn Nhƣ Hà., ctv. 2006). Phân vi sinh
Dasvila tác động lên rễ do sự xâm nhiễm vị trí then chốt ở rễ do số lƣợng những tế
bào then chốt của Azospirillum , sự đóng góp của cố định đạm sinh học, kích thích
cây trồng sản xuất chất điều hòa sinh trƣởng.

11


×