Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Giáo án nhập môn tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 39 trang )

Bài 1:

NHẬP MÔN
TIẾNG NHẬT


I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TIẾNG NHẬT
Nhật Bản, hay tiếng Nhật ( 日日日 ) là
một ngôn ngữ được hơn 130 triệu người
sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng
dân di cư Nhật Bản khắp thế giới.
 Là một ngôn ngữ chắp dính
Tiếng


Tiếng

Nhật khi viết có sự phối hợp giữa
ba kiểu chữ: Kanji (Hán tự kiểu Nhật
Bản, có một số khác biệt so với Trung
Quốc) và hai kiểu chữ Hiragana và
Katakana (gọi chung cả hai là Kana)
Trong đó, Kanji dùng để viết các từ Hán
(mượn của Trung Quốc) hoặc dùng chữ
Hán để thể hiện rõ nghĩa.


日日日 thành công
日日 thịnh hành
=> đều đọc là 日日日日 /seikou
日日 hoa


日 mũi
=> đều đọc là 日日 /hana


CÓ CHÚT KHÁC BIỆT…


Chữ Lãnh (lạnh):

日日日


Hiragana

dùng để ghi các từ gốc Nhật và các
thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ,
đuôi động từ, tính từ,vv...
Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước
ngoài, trừ tiếng Trung và từ vựng của một số
nước dùng chữ Hán khác, hay còn dùng để
nhấn mạnh (như cách viết in hoa trong tiếng
Việt), ghi các từ tượng thanh trong truyện
tranh
日日日日 : gâu gâu


Bảng

ký tự Latin (Rōmaji) được dùng ở
tên và biểu trưng của các công ty, quảng

cáo, nhãn hiệu hàng hóa hoặc khi nhập
tiếng Nhật vào máy tính.
Số Ả Rập theo kiểu phương Tây được
dùng để ghi số, nhưng cách viết số theo
ngữ hệ Hán - Nhật cũng rất phổ biến.
Furigana: phiên âm bằng Hiragana trên
đầu chữ Kanji


CÓ CHÚT KHÁC BIỆT…


II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾNG NHẬT

1. Về từ loại
Tiếng Nhật có động từ, tính từ, danh
từ, phó từ, liên từ và trợ từ.
日日 /nemasu 日 (động từ) ngủ
日日日 /kirei (tính từ) đẹp


日 /hon
(danh từ) quyển sách
日日日 /soshite
(liên từ) và
日日日日 /takusan (phó từ) nhiều
日日日日日日 /wo (trợ từ)


2. Về trật tự từ:

Vị

ngữ luôn ở cuối câu
日 日日日日日日
Watashi wa gakusei desu.
Tôi là học sinh.
Bộ phận bổ nghĩa luôn đứng trước bộ phận
được bổ nghĩa
日日日日日 aka no pen 日
bút đỏ


3. Vị ngữ
Được

cấu thành từ 1 trong ba từ loại: tính từ,
danh từ và động từ
Biểu thị các thể nghi vấn, phủ định, khẳng
định và thời
Có hai loại tính từ là tính từ 日 và tính từ 日 ,
hai loại này có cách chia khác nhau
Trong tiếng Nhật, từ không thay đổi theo
ngôi, giống và số


4. Trợ từ:
Trợ từ biểu thị quan hệ giữa các từ hoặc
ý định của người nói và nối các câu.
 日日日日日日日日日
Kore wa watashi no hon desu.

日日日日日日
Sakana wo taberu.


5. Giản lược
Trong trường hợp đã được làm rõ nghĩa trong
văn cảnh của câu thì một số bộ phận của câu
được giản lược. Ngay cả chủ ngữ, tân ngữ cũng
có thể được giản lược.
日日日日日日日日日日日日日日日日日日
Watashi wa ha wo migakimasu. Sorekara,
nemasu.
Tôi đánh răng. Sau đó (thì tôi) đi ngủ.


II. CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG NHẬT
1.

CHỮ KANA VÀ ĐƠN VỊ ÂM

 Âm

trong tiếng Nhật được cấu thành từ 5 nguyên âm sau
日日 a 日日日日 i 日日日日 u 日日日日 e 日日日日 o 日

 Năm

nguyên âm này đứng một mình hoặc kết hợp với các
phụ âm hoặc kết hợp với phụ âm và bán nguyên âm để tạo
thành một đơn vị âm.

n + a = na 日日日

ch + y + a = cha 日日

日 không đi kèm với nguyên âm nào nhưng vẫn được
tính là một đơn vị âm

 Trừ






Giải thích:



2. Trường âm
Là

những nguyên âm kéo dài, có độ dài gấp 2 lần các
nguyên âm 日日日日日日日日日日日日日日日日日日日
Trường âm làm thay đổi ý nghĩa của từ
日日
tuyết 日
日日日 dũng cảm

tranh
日日

vâng, ừ
日日
đây 日
日日日日 trường THPT
日日日
quyển vở
日日日日
siêu thị


a. Cách ghi trường âm trong Hiragana:
Đối với:
Cột 日日日 : thêm 日日日 vào sau chữ kana của cột 日
日日
=> 日日日
Cột 日日日 : thêm 日日日 vào sau chữ kana của cột 日

=> 日日
Cột 日日日 : thêm 日日日 vào sau chữ kana của cột 日
日日 => 日日


 Cột

日日日 : thêm 日日日 vào sau chữ kana của cột 日日日
日 => 日日日
日日 => 日日

(Ngoại lệ: ええ (vâng) えええ (này) ええええええ (chị),…)
 Cột


日日日 : thêm 日日日 vào sau chữ kana của cột 日日日
日日 =>

日日

日日 => 日日
(Ngoại lệ: ええええ (lớn) ええええ (nhiều) ええええ (xa),…)


×