Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO sát đặc TÍNH THỰC vật, SO SÁNH NĂNG SUẤT và PHẨM CHẤT gạo của 10 GIỐNG lúa CAO sản cực NGẮN NGÀY tại NÔNG TRẠI KHU II, đại học cần THƠ vụ ĐÔNG XUÂN 2007 – 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.46 KB, 77 trang )

ÁO DỤC VÀ ĐẠ
O TẠO
BỘ GI
GIÁ
ĐẠO
ƯỜ
NG ĐẠ
Ơ
TRƯỜ
TR
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ


NH HUY
NGUYỄN ĐÌ
NGUYỄ
ĐÌNH

C TÍNH TH
ỰC VẬT, SO SÁNH NĂNG SU
ẤT
KHẢO SÁT ĐẶ
KHẢ
ĐẶC
THỰ
SUẤ
ẨM CH
ẤT GẠO CỦA 10 GI
ỐNG LÚA CAO SẢN


VÀ PH
PHẨ
CHẤ
GIỐ

Trung tâm Học
Liệu
ĐH
Cần
Thơ
tập
và nghiên
cứu
ẮN
ÀY T@

CỰ
C NG
NGẮ
NGÀ
NG
ẠITài
NÔliệu
NGhọc
TRẠ
TR
I KHU
II,
Ơ VỤ ĐÔ
NG XU

ÂN
ĐẠII HỌC CẦN TH
ĐẠ
THƠ
ĐÔNG
XUÂ
2007 – 2008

LU
ẬN VĂN KỸ SƯ NG
ÀNH TR
ỒNG TR
ỌT
LUẬ
NGÀ
TRỒ
TRỌ

ơ 2008
Cần Th
Thơ


ÁO DỤC VÀ ĐẠ
O TẠO
BỘ GI
GIÁ
ĐẠO
ƯỜ
NG ĐẠ

Ơ
TRƯỜ
TR
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ


NH HUY
NGUYỄN ĐÌ
NGUYỄ
ĐÌNH

C TÍNH TH
ỰC VẬT, SO SÁNH NĂNG SU
ẤT
KHẢO SÁT ĐẶ
KHẢ
ĐẶC
THỰ
SUẤ
ẨM CH
ẤT GẠO CỦA 10 GI
ỐNG LÚA CAO SẢN
VÀ PH
PHẨ
CHẤ
GIỐ
Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ẮN NG

ÀY TẠI NÔNG TR
ẠI KHU II,
CỰC NG
NGẮ
NGÀ
TRẠ
Ơ VỤ ĐÔ
NG XU
ÂN
ĐẠII HỌC CẦN TH
ĐẠ
THƠ
ĐÔNG
XUÂ
2007 – 2008

LU
ẬN VĂN KỸ SƯ NG
ÀNH TR
ỒNG TR
ỌT
LUẬ
NGÀ
TRỒ
TRỌ

ng Dẫn Khoa Học
Cán Bộ Hướ
ướng
Ô TH

ỦY
Ths. NG
NGÔ
THỊỊ LỆ TH
THỦ
ẦN HỮU PH
ÚC
Ks. TR
TRẦ
PHÚ

ơ 2008
Cần Th
Thơ


ÁO DỤC VÀ ĐẠ
O TẠO
BỘ GI
GIÁ
ĐẠO
NG ĐẠ
Ơ
TRƯỜ
TRƯỜ
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ
ỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
KHOA NÔNG NGHI

NGHIỆ
ỆN NGHI
ÊN CỨU VÀ PH
ÁT TRI
ỂN ĐÔ
NG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VIỆ
VI
NGHIÊ
PHÁ
TRIỂ
ĐÔNG

Luận văn tốt nghiệp Kỹ Sư ngành Trồng Trọt với đề tài:

C TÍNH TH
ỰC VẬT, SO SÁNH NĂNG SU
ẤT
KHẢO SÁT ĐẶ
KHẢ
ĐẶC
THỰ
SUẤ
ẨM CH
ẤT GẠO CỦA 10 GI
ỐNG LÚA CAO SẢN
VÀ PH
PHẨ
CHẤ
GIỐ

ẮN NG
ÀY TẠI NÔNG TR
ẠI KHU II,
CỰC NG
NGẮ
NGÀ
TRẠ
Ơ VỤ ĐÔ
NG XU
ÂN
ĐẠII HỌC CẦN TH
ĐẠ
THƠ
ĐÔNG
XUÂ
2007 – 2008
Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
nh Huy thực hiện
Do sinh viên Nguy
Nguyễễn Đì
Đình
Kính trình hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp

Cần thơ, ngày.......tháng…….năm 2008
Cán bộ hướng dẫn

ô Th
Ths. Ng
Ngô
Thịị Lệ Thu

Thuỷỷ

ần hữu Ph
úc
Ks. Tr
Trầ
Phú


ÁO DỤC VÀ ĐẠ
O TẠO
BỘ GI
GIÁ
ĐẠO
NG ĐẠ
Ơ
TRƯỜ
TRƯỜ
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ
ỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
KHOA NÔNG NGHI
NGHIỆ
ỆN NGHI
ÊN CỨU VÀ PH
ÁT TRI
ỂN ĐÔ
NG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VIỆ

VI
NGHIÊ
PHÁ
TRIỂ
ĐÔNG

Hồi đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn đính kèm với đề tài:

C TÍNH TH
ỰC VẬT, SO SÁNH NĂNG SU
ẤT
KHẢO SÁT ĐẶ
KHẢ
ĐẶC
THỰ
SUẤ
ẨM CH
ẤT GẠO CỦA 10 GI
ỐNG LÚA CAO SẢN
VÀ PH
PHẨ
CHẤ
GIỐ
ẮN NG
ÀY TẠI NÔNG TR
ẠI KHU II,
CỰC NG
NGẮ
NGÀ
TRẠ

Ơ VỤ ĐÔ
NG XU
ÂN
ĐẠII HỌC CẦN TH
ĐẠ
THƠ
ĐÔNG
XUÂ

Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ
Tài 8liệu học tập và nghiên cứu
2007@– 200

nh Huy thực hiện và bảo vệ trước Hội Đồng
Do sinh viên Nguy
Nguyễễn Đì
Đình
ngày…..tháng…..năm 2008.
Luận văn được đánh giá ở mức:............................................................................
Ý kiến của Hội Đồng:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Duyệt khoa Nông Nghiệp & SHƯD
ỆM KHOA
CHỦ NHI
CHỦ

NHIỆ

Cần Thơ, ngày …tháng …năm2008
Ủ TỊCH HỘI ĐỒ
NG
CHỦ
CH
ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Huy

Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


ÂN
TIỂU SỬ BẢN TH
TIỂ
THÂ

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Nguyễn Đình Huy


Giới tính: Nam

Năm sinh: 23/10/1985

Dân tộc: kinh

Nơi sinh: Bạc Liêu
Địa chỉ thường trú: ấp Nội Ô, thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh
Bạc Liêu.
Điện thoại: 0918745445
Email:

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Tiểu học
Thời gian đào tạo từ năm 1991 đến năm 1996.
Trường: Trường Tiểu học “B” thị trấn Phước Long, Bạc Liêu.

Trung2.tâm
Liệu
ĐH
TrungHọc
học cơ
sở và
phổCần
thôngThơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Thời gian đào tạo từ năm 1996 đến năm 2003.
Trường: Trường THPT thị trấn Phước Long, Bạc Liêu.

Cần Thơ, ngày


tháng

năm 2008

Người khai ký tên

Nguyễn Đình Huy


CẢM TẠ

Chân thành cảm tạ!
Ba, mẹ đã hết lòng nuôi dạy con khôn lớn.
Cô Ngô Thị Lệ Thuỷ và anh Trần Hữu Phúc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Nông
Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những
năm học vừa qua.
Tập thể cán bộ Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Đồng Bằng Sông Cửu Long,
trường Đại học Cần Thơ đã giúp dỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn thí nghiệm.
Tập thể lớp Trồng Trọt k30 đã nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập.

Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


NGUYỄN ĐÌNH HUY, 2008 “KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH THỰC VẬT, SO SÁNH
NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT GẠO CỦA 10 GIỐNG LÚA CAO SẢN CỰC
NGẮN NGÀY TẠI NÔNG TRẠI KHU II, ĐẠI HỌC CẦN THƠ VỤ ĐÔNG

XUÂN 2007 – 2008”. Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa Nông nghiệp và Sinh học
Ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn khoa học: Ths. Ngô Thị Lệ
Thuỷ và Ks. Trần Hữu Phúc.

C
TÓM LƯỢ
ƯỢC

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa gạo trọng điểm của nước ta.
Công tác chọn giống lúa mới có năng suất cao, chống chịu tốt với sâu bệnh, phẩm
chất tốt, thích nghi với vùng canh tác và đáp ứng cho nhu cầu sản xuất theo hướng
xuất khẩu là vấn đề cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu trên, đề tài “Khảo sát đặc tính
thực vật, so sánh năng suất và phẩm chất gạo của 10 giống lúa cao sản cực ngắn

Trungngày
tâmtạiHọc
Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Nông trại khu II, Đại học Cần Thơ vụ Đông Xuân 2007 – 2008”, được thực
hiện nhằm tìm ra những dòng lúa có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt
với sâu bệnh và thích nghi với vùng canh tác.
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần lặp lại,
11 nghiệm thức bao gồm 10 giống lúa : MTL560, MTL566, MTL597, MTL598,
MTL599, MTL600, MTL601, MTL602, MTL603, MTL604 và 1 giống đối chứng
OM1490. Các giống lúa được gieo trên nương mạ 20 ngày, sau đó cấy xuống ruộng
thí nghiệm. Công thức phân bón áp dụng cho các giống lúa là N - P - K (80 - 60 40). Ghi nhận đặc tính nông học, đo chiều cao cây và đếm số chồi 15 ngày/lần, bắt
đầu là 15 ngày sau cấy cho đến khi thu hoạch, theo dõi và đánh giá mức độ gây hại
của côn trùng và bệnh hại. Xác định các thành phần năng suất và năng suất thực tế
đồng thời đánh giá phẩm chất gạo của các giống.
Kết quả thí nghiệm cho thấy thời gian sinh trưởng của các giống biến động
từ 90 - 95 ngày và giống đối chứng 96 ngày. Chiều cao cây biến động từ 82 - 90 cm

và giống đối chứng 87 cm. Chồi hữu hiệu biến động từ 9 - 15 chồi và giống đối


chứng đạt 15 chồi. Không có giống nào bị đỗ ngã. Lá của các giống có màu xanh
nhạt, góc độ lá thẳng, độ phủ lông tơ trung bình. Thìa lá màu trắng, hình dạng xẻ
đôi và có 2 giống (MTL598 và MTL599) thìa lá có hình dạng nhọn. Góc độ lá đòng
thẳng, kiểu bông dạng túm, cổ bông hở trung bình, chiều dài bông của các giống
biến động từ 20,60 - 28,25 cm. Các thành phần năng suất cho thấy số bông/m2 biến
động từ 294 - 486 bông và giống đối chứng có số bông cao nhất, hạt chắc/bông biến
động từ 64 - 91 hạt và giống đối chứng 79 hạt, trọng lượng 1000 hạt biến động từ
22 - 33 g và năng suất biến động từ 4,77 - 7,20 tấn/ha trong đó giống đối chứng
5,65 tấn/ha. Côn trùng gây hại xuất hiện 2 loài chủ yếu là sâu cuốn lá cấp 3 và rầy
nâu biến động từ cấp 2 - 9, bệnh hại thì xuất hiện bệnh cháy lá biến động từ cấp 2 9 và thiệt hại bệnh vàng lùn biến động từ cấp 1 - cấp 5. Phẩm chất gạo, tỷ lệ gạo lức,
gạo trắng và gạo nguyên khá, hầu hết các giống có chiều dài hạt từ dài đến rất dài
trừ giống MTL604 dài hạt trung bình, dạng hạt thon. Tỷ lệ bạc bụng thấp, chỉ có 2
giống có tỷ lệ bạc bụng khá cao là MTL597 và MTL601, vết bạc bụng ở cấp 1 là
nhiều nhất. Độ trở hồ biến động từ thấp - cao nhưng thấp là đa số, hàm lượng

Trungamylose
tâm Học
Cần
Thơ
@ Tài
học
vàthìnghiên
cứulà
trungLiệu
bình ĐH
nhưng
giống

MTL599
cao.liệu
Trong
10tập
giống
có 5 giống
MTL560, MTL600, MTL601, MTL603 và MTL602 được đánh giá cao và đề nghị
đưa vào sản xuất.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU....................................................................2
1.1
VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CANH TÁC LÚA.................................2
1.1.1 Vai trò của giống........................................................................................ 2
1.1.2 Vai trò của giống lúa trong canh tác lúa.....................................................2
1.2 TIẾN TRÌNH CHỌN GIỐNG LÚA................................................................. 3
1.2.1 Chọn vật liệu khởi đầu................................................................................3
1.2.2 Thí nghiệm sơ khởi.....................................................................................3
1.2.3 Thí nghiệm hậu kỳ......................................................................................3
1.2.4 So sánh năng suất....................................................................................... 3
1.2.5 Chọn giống phổ biến và đặt tên..................................................................4
1.3 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM MỚI VỀ DẠNG HÌNH CÂY LÚA NĂNG SUẤT
CAO........................................................................................................................ 4
1.4 ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC VÀ THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT CÂY LÚA.... 5
1.4.1 Thời gian sinh trưởng................................................................................ 5
1.4.2 Chiều cao cây............................................................................................ 5
1.4.3 Tỷ lệ chồi hữu hiệu.....................................................................................6
1.4.4 Chiều dài bông............................................................................................7

1.4.5 Số bông /m2................................................................................................ 7
1.4.6 Số hạt chắc/bông.........................................................................................7
1.4.7 Trọng lượng hạt.......................................................................................... 8
Trung tâm
Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.5 PHẨM CHẤT GẠO..........................................................................................8
1.5.1 Phẩm chất xay chà...................................................................................... 8
1.5.2 Chiều dài hạt gạo........................................................................................ 9
1.5.3 Độ bạc bụng................................................................................................9
1.5.4 Độ trở hồ...................................................................................................10
1.5.5 Hàm lượng amylose..................................................................................11
1.5.6 Hàm lượng protein....................................................................................11
1.6 TÍNH KHÁNG - NHIỄM SÂU BỆNH.......................................................... 12
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP...................................... 14
2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM.......................................................................... 14
2.1.1 Thời gian thí nghiệm................................................................................ 14
2.1.2 Địa điểm thí nghiệm................................................................................. 14
2.2 PHƯƠNG TIỆN..............................................................................................14
2.2.1 Danh sách bộ giống và tên gốc.................................................................14
2.2.2 Công thức phân bón và thuốc bảo vệ thực vật......................................... 15
2.3 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM.................................................................... 15
2.3.1 Bố trí thí nghiệm.......................................................................................15
2.3.2 Phương pháp canh tác...............................................................................15
2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.......................................................16
2.4.1 Phương pháp lấy mẫu đất......................................................................... 16
2.4.2 Thời gian sinh trưởng............................................................................... 16
2.4.3 Chiều cao cây........................................................................................... 17



2.4.4 Số chồi...................................................................................................... 17
2.4.5 Tính đổ ngã...............................................................................................17
2.4.6 Chiều dài bông..........................................................................................18
2.4.7 Các chỉ tiêu lá........................................................................................... 18
2.4.8 Các chỉ tiêu thân....................................................................................... 18
2.4.9 Các chỉ tiêu của hoa lúa............................................................................18
2.4.10 Côn trùng hại lúa.................................................................................... 19
2.4.11 Bệnh hại lúa............................................................................................20
2.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG
SUẤT.................................................................................................................... 21
2.5.1 Các thành phần năng suất......................................................................... 21
2.5.2 Năng suất thực tế...................................................................................... 22
2.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHẨM CHẤT GẠO.................................... 22
2.6.1 Phẩm chất xay chà.................................................................................... 22
2.6.2 Xác định độ trong của hạt gạo.................................................................23
2.6.3 Độ trở hồ..................................................................................................23
2.6.4 Xác định hàm lượng amylose.................................................................. 24
2.6.5 Xác định hàm lượng protein.................................................................... 25
2.7 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU...................................................... 26
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ THẢO LUẬN.................................................................. 27
3.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐẤT........................................................................27
3.3 TÌNH HÌNH CÔN TRÙNG VÀ BỆNH HẠI LÚA........................................ 28
3.3.1
CônLiệu
trùng..................................................................................................
28
Trung tâm
Học
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
3.3.2 Bệnh hại lúa..................................................................................................29

3.4 ĐẶC TÍNH THỰC VẬT................................................................................ 30
3.4.1 Các đặc tính lá sát dưới lá đòng............................................................... 30
3.4.2 Các đặc tính cổ lá, thìa lá, tai lá và lá đòng.............................................. 31
3.4.3 Các đặc tính của thân và bông..................................................................32
3.5 ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC................................................................................33
3.5.1 Thời gian sinh trưởng............................................................................... 33
3.5.2 Chiều cao cây........................................................................................... 34
3.5.3 Số chồi, chồi hữu hiệu và tỷ lệ chồi hữu hiệu.......................................... 36
3.5.4 Chiều dài bông lúa....................................................................................39
3.5.5 Tính đổ ngã...............................................................................................39
3.6 THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT........................................ 40
3.6.1 Số bông/m2............................................................................................... 40
3.6.2 Hạt chắc/bông...........................................................................................42
3.6.3 Trọng lượng 1000 hạt............................................................................... 42
3.6.4 Năng suất.................................................................................................. 42
3.7 ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT GẠO................................................................... 43
3.7.1 Phẩm chất xay chà.................................................................................... 43
3.7.2 Dạng hạt và kích thước hạt.......................................................................45
3.7.3 Tỷ lệ bạc bụng và độ lớn vết bạc bụng.....................................................47
3.7.4 Độ trở hồ...................................................................................................48


3.7.5 Hàm lượng amylose..................................................................................49
3.7.6 Hàm lượng protein....................................................................................50
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................................... 51
KẾT LUẬN...........................................................................................................51
ĐỀ NGHỊ.............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 53
PHỤ CHƯƠNG........................................................................................................ 55


Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Sơ đồ thí nghiệm 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày ..............................15
Hình 2: Thời gian sinh trưởng của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày ................34

Trung tâm Học Liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Danh sách bộ giống và tên gốc của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày ..14
Bảng 2: Kết quả phân tích đất lô B1......................................................................... 27
Bảng 3: Tình hình côn trùng và bệnh hại của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày.30
Bảng 4: Đặc tính lá sát dưới lá đòng của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày tại .. 31
Bảng 5: Đặc tính lá đòng, cổ lá và thìa lá của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ........ 32
Bảng 6: Các đặc tính thân và bông của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày...........33
Bảng 7: Diễn biến chiều cao cây 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày.................... 35
Bảng 8: Diễn biến số chồi/bụi (chồi) của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày tại.. 36
Bảng 9: Đăc tính nông học của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày.......................37
Bảng 10: Thành phần năng suất và năng suất của 10 giống lúa cao sản cực ngắn...41
Bảng 11: Phẩm chất xay chà của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày.................... 44
Bảng 12: Chiều dài hạt và tỷ lệ dài/rộng của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày..46
Bảng 13: Tỷ lệ bạc bụng và độ lớn vết bạc bụng của 10 giống lúa cao sản............. 47
Bảng 14: Độ trở hồ của 10 giống lúa cao sản cực ngắn ngày tại Nông trại khu II,..49

TrungBảng
tâm15:
Học
CầnvàThơ

@ Tài
liệu của
học
cứu
HàmLiệu
lượngĐH
amylose
hàm lượng
protein
10tập
giốngvà
lúanghiên
cao sản cực50


U
MỞ ĐẦ
ĐẦU
Việt Nam là một nước có sản lượng lương thực không chỉ đáp ứng nhu cầu
trong nước mà còn là nguồn thu ngoại tệ quan trọng. Tuy nhiên, giá gạo Việt Nam
trên thị trường thế giới luôn thấp hơn giá gạo của một số nước khác như: Mỹ, Thái
Lan…. Nguyên nhân chủ yếu là do các giống lúa có chất lượng tốt của ta còn chiếm
tỷ lệ thấp so với tổng số giống đang trồng phổ biến. Ngoài ra, sản phẩm gạo của
chúng ta chưa thỏa mản được tiêu chuẩn của quốc tế.
Ngày nay, trong công tác chọn tạo giống lúa, người ta không chỉ quan tâm
đến các chỉ tiêu như: năng suất cao, tính kháng sâu bệnh, thích nghi các điều kiện
sinh thái…, mà phẩm chất gạo cũng đang được các nhà chọn giống quan tâm.
Mặt khác trong sản xuất, giống lúa thường bị thoái hóa bởi nhiều nguyên
nhân, dẫn đến giá trị thương phẩm giảm. Đây là vấn đề trở ngại lớn trong việc sản
xuất lúa chất lượng cao ở nước ta. Bên cạnh đó, đặc tính thực vật của giống cũng

cần được khảo sát nhằm phân biệt giống khi đưa ra sản xuất đại trà, tránh hiện

Trungtượng
tâm giống
Họctrùng
Liệugiống.
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Để đảm bảo nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu, việc chọn giống
lúa mới là yêu cầu cần thiết. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát đặc tính
thực vật, so sánh năng suất và phẩm chất gạo của 10 giống lúa cao sản cực ngắn vụ
Đông Xuân 2007 - 2008” nhằm chọn ra những giống lúa mới có đặc tính thực vật
và nông học tốt, tính chống chịu với sâu bệnh và phẩm chất tốt, đáp ứng cho nhu
cầu sản xuất và xuất khẩu

1


CH
ƯƠ
NG 1
CHƯƠ
ƯƠNG

ẢO TÀI LI
ỆU
LƯỢ
ƯỢC
C KH
KHẢ
LIỆ


Ò CỦA GI
ỐNG TRONG CANH TÁC LÚA
TRÒ
GIỐ
1.1 VAI TR
1.1.1 Vai tr
tròò của gi
giốống
Giống là một trong những tư liệu đầu tiên để thâm canh tăng năng suất đặc
biệt trong điều kiện sản xuất lúa hàng hóa xuất khẩu và với những diễn biến phức
tạp của khí hậu thời tiết, sâu bệnh (Huỳnh Quốc Quân, 1999). Giống được xem là
một trong những yếu tố hàng đầu trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Các nhà
khoa học đã ước tính khoảng 30 - 50% mức tăng năng suất hạt của cây lương thực
trên thế giới là nhờ đưa vào sản xuất những giống tốt (Trần Thượng Tuấn, 1992).
Giống phải cho năng suất cao và ổn định, tính chống chịu tốt với sâu bệnh và
điều kiện ngoại cảnh bất lợi cũng như chất lượng lúa gạo phải đáp ứng được với yêu
cầu sử dụng (Vũ Văn Hiến và ctv, 1999). Việc chọn tạo các giống cây trồng nhằm

Trungcải
tâm
Liệu
@của
Tàinhững
liệu đặc
họctính
tập
cứu
tạo Học
và hoàn

thiệnĐH
cấuCần
trúc diThơ
truyền
cóvà
lợi nghiên
ở cây trồng
tạo
những cây trồng mới có tính thích ứng và khả năng chống chịu cao với điều kiện
ngoại cảnh bất lợi với côn trùng và dịch hại, có năng suất cao, phẩm chất tốt đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của con người (Vũ Hữu Yêm và ctv, 2001).
1.1.2 Vai tr
tròò của gi
giốống lúa trong canh tác lúa
Giống tốt bao gồm giống lúa có tiềm năng năng suất cao và hạt giống có chất
lượng gieo trồng tốt, nó có khả năng thích ứng với tất cả các biện pháp canh tác.
Ngày nay khi lúa lai ra đời và đi vào sản xuất trên diện tích rộng thì chỉ cần thay
giống cũ bằng giống mới có khả năng cho năng suất cao hơn đã có thể tăng năng
suất từ 15 - 20% trong cùng điều kiện (Vũ Văn Hiến và ctv, 1999). Khi diện tích lúa
gạo đang ngày càng thu hẹp lại do sự phát triển của các cở sở công nghiệp, giao
thông, nhà ở và sự thay đổi cơ cấu vật nuôi cây trồng đã đặt ra cho nền nông nghiệp
một nhiệm vụ lớn làm sao để gia tăng năng suất gấp bội. Đây là một vấn đề khó
khăn nhưng hoàn toàn có thể thực hiện được và giống giữ vai trò quan trọng trong
việc giải quyết vấn đề này (Trần Thượng Tuấn, 1992).

2


Những thành tựu có tính chất lịch sử trong ngành trồng lúa là đã tạo ra được
hàng loạt các giống lúa cao sản mới, ngắn ngày, kháng được một số sâu bệnh quan

trọng, cho năng suất cao, có phẩm chất gạo tốt, hạt dài, trong và không bạc bụng
(Trần Thượng Tuấn, 1992).

ẾN TR
ỌN GI
ỐNG LÚA
1.2 TI
TIẾ
TRÌÌNH CH
CHỌ
GIỐ
ởi đầ
u
1.2.1 Ch
Chọọn v ật li
liệệu kh
khở
đầu
Chọn lọc tự nhiên: chọn những cá thể tốt từ những cánh đồng tốt sau đó đem
về quan sát và loại bỏ cây lạ, giữ lại dòng tốt, bước kế tiếp là trắc nghiệm lại năng
suất.
Chọn lọc nhân tạo: từ hai nguồn.
- Giống nhập từ nước ngoài: tiến hành thí nghiệm và trắc nghiệm lại ở điều
kiện Việt Nam.
- Giống trong nước: lai tạo và tuyển chọn qua nhiều thế hệ theo những mục
đích mong muốn của nhà chọn giống

Trung1.2.2
tâmTh
Học

Liệu
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
í nghi
ệm sơĐH
ởCần
Thí
nghiệ
khở
kh
i
Dùng 100 - 200 giống/dòng để thí nghiệm sơ khởi. Mỗi giống/dòng cấy từ 5
- 6 hàng, mỗi hàng 4- 5 m, không lặp lại, cứ 10 - 20 giống/dòng cấy một giống đối
chứng (giống tốt ở vùng đó). Từ kết quả thí nghiệm này chọn 30 - 50 giống/dòng có
năng suất cao hơn giống đối chứng để trắc nghiệm hậu kỳ
1.2.3 Th
Thíí nghi
nghiệệm hậu kỳ
Chọn những giống/dòng triển vọng nhất trong thí nghiệm sơ khởi đưa vào thí
nghiệm hậu kỳ với diện tích lô thí nghiệm lớn hơn 5 - 10 m2 để tăng độ chính xác
với 3 lần lặp lại. Từ kết quả thí nghiệm hậu kỳ chọn ra 10 - 20 giống/dòng tốt nhất
đưa vào so sánh năng suất với diện tích lớn và địa bàn rộng ở đồng bằng sông Cửu
Long
1.2.4 So sánh năng su
suấất
Các giống/dòng triển vọng nhất chọn được ở lô thí nghiệm hậu kỳ được vào
thí nghiệm so sánh năng suất tại nhiều địa bàn khác nhau. Qua nhiều vụ sẽ chọn một
số giống nổi bật nhất đưa ra khu vực hóa và sản xuất trên một diện tích rộng lớn

3



1.2.5 Ch
Chọọn gi
giốống ph
phổổ bi
biếến và đặ
đặtt tên
Thí nghiệm được tiến hành ở nhiều nơi trên cả nước. Thí nghiệm ở cả 3 vụ
liên tiếp nhau (Đông Xuân - Hè Thu - Đông Xuân) với bộ giống. Bộ giống này
được hình thành từ 1- 2 giống/dòng do nhiều cơ quan nghiên cứu phối hợp lại. Sau
đó chọn một vài giống nổi bật nhất được Bộ Nông Nghiệp công nhận, đặt tên và
phổ biến cho nông dân sản xuất.

ẤT
1.3 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM MỚI VỀ DẠNG HÌNH CÂY LÚA NĂNG SU
SUẤ
CAO
Các số liệu thí nghiệm ở những giống lúa nhiệt đới chứng minh rõ vài đặc
điểm hình thái thật sự gắn liền với tiềm năng năng suất (Tanaka và ctv., 1964).
Những đặc điểm hình thái đang được chú ý là thân thấp, cứng, lá đứng và đâm chồi
mạnh.
Giống lúa thân thấp, cứng đã được phát triển từ những năm 1960. Đáp ứng
mục tiêu thâm canh, không quang cảm, phản ứng cao với phân đạm, năng suất cao

Trungvàtâm
HọcThực
Liệutế ĐH
CầnvớiThơ
@ hiện
Tài nay,

liệunăng
họcsuất
tậpcủavànónghiên
ổn định.
cho thấy,
cây lúa
đã đạt tớicứu
tiềm
năng tối đa, cần có những cấu trúc mới để có thể đột phá được ngưỡng nói trên (Bùi
Chí Bửu, 1998).
IRRI (1986) cho rằng sự hình thành năng suất của cây là do mối quan hệ
giữa nguồn đạm và carbon và sức chứa hạt. Giải quyết tốt mối quan hệ này là chìa
khóa để gia tăng tiềm năng năng suất. Những năm gần đây, IRRI đã đưa vào thử
nghiệm những giống lúa có kiểu hình mới: có khả năng hấp thụ một cách hiệu quả
ánh sáng do sự tán xạ, đáp ứng phân đạm cao hơn và khả năng đồng hóa carbon hơn
tại rễ và chồi, chống chịu khá với đổ ngã (Kroff và ctv., 1994, Setter và ctv., 1994).
Năng suất lúa được đóng góp bởi các thành phần năng suất: số bông/m2, số
hạt chắc/bông, trọng lượng 1000 hạt. Vào năm 1989 hình dạng cây lúa mới được
thiết lập thông qua nguyên lý cơ bản kiểu cây lúa lý tưởng cho kỹ thuật sạ thẳng
(Vergara, 1988). Năm 1994, mô hình này được thể hiện chi tiết với đặc điểm cây
lúa như sau:

4


- Thời gian sinh trưởng 100 - 130 ngày
- Chiều cao 90 - 110 cm
- Lá dày, ngắn và thẳng đứng
- Đẻ chồi không nhiều và rễ rất khỏe
- Khoảng 8 bông/bụi

- Mỗi bông cho 200 - 250 hạt
- Chỉ số thu hoạch 0,55 - 0,60

1.4 ĐẶ
C TÍNH NÔNG HỌC VÀ TH
ÀNH PH
ẦN NĂNG SU
ẤT CÂY LÚA
ĐẶC
THÀ
PHẦ
SUẤ
ời gian sinh tr
ưở
ng
1.4.1 Th
Thờ
trưở
ưởng
Trong chu kỳ sống, cây lúa hoàn thành cơ bản hai giai đoạn sinh trưởng phân
biệt kế tiếp nhau: Sinh trưởng và sinh dục. Các giống lúa có thời gian sinh trưởng
khác nhau chủ yếu là do sự dài ngắn khác nhau ở thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng,
phụ thuộc giống và điều kiện ngoại cảnh.
Các giống lúa có thời gian sinh trưởng quá ngắn thì cây lúa sẽ không đủ thời

Trunggian
tâmtích
Học
ĐHtrong
Cần

liệudinh
họcdưỡng
tập và
nghiên
lũy Liệu
chất khô
quáThơ
trình @
sinhTài
trưởng
và sinh
trưởngcứu
sinh
thực nên không thể cho năng suất cao được (Yoshida, 1976).
Đối với các giống lúa ngắn ngày, do có thời gian sinh trưởng ngắn nên nó
cần sử dụng nhiều dinh dưỡng, năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo năng suất, do
đó phải chú ý tạo giống lúa thấp cây, lá đòng thẳng đứng (Bùi Chí Bửu, 1998).
Thời gian sinh trưởng thường do nhiều gene điều khiển cho nên sự phân ly
có thể xảy ra đối với cả hai đặc tính chín sớm và chín muộn. Những giống lúa mùa
và trung mùa kết hợp dễ dàng với các tính trạng tốt khác (Bùi Chí Bửu và ctv.,
1989). Những giống lúa cực sớm kết hợp với đặc tính năng suất cao và các đặc tính
khác thì khó hơn nhiều.
1.4.2 Chi
Chiềều cao cây
Bùi Chí Bửu và ctv. (1992) kết luận có ít nhất năm nhóm gene điều khiển
tính trạng chiều cao của cây lúa. Chiều cao cây lúa được kiểm soát bởi đa gene và
chịu ảnh hưởng hoạt động của gene cộng tính (Kailaimati và ctv., 1987).

5



Theo Jennings và ctv. (1979) thân rạ thấp và cứng là hai yếu tố quyết định
tính đổ ngã. Thân rạ cao, ốm yếu, dễ đổ ngã sớm làm rối nùi bộ lá, tăng hiện tượng
bóng rợp, cản trở sự chuyển vị các dưỡng liệu và các chất quang hợp làm hạt bị lép
và giảm năng suất. Thân rạ ngắn và dày sẽ chống lại sự đổ ngã. Không phải tất cả
cây lùn đều cứng rạ, một số vẫn có thể bị đổ ngã. Nó còn phụ thuộc vào một số đặc
tính như đường kính lóng thân, độ dày lóng thân rạ, mức độ bẹ lá ôm lấy các lóng…
Thân cây lúa dày hơn thì có nhiều bó mạch hơn, nó sẽ cung cấp và tạo khả
năng vận chuyển chất khô tích lũy tốt hơn. Cải thiện hình dạng thấp cây nhằm tạo
điều kiện cho chúng tiêu thụ một khối lượng dinh dưỡng khá lớn trong đất để đạt
năng suất cao (Clackson và Hanson, 1980). Theo Akita (1989), cây cao từ 90 - 100
cm được coi là lý tưởng cho năng suất cao. Cây có chiều cao thích hợp từ 80 - 100
cm và có thể cao đến 120 cm trong một số điều kiện nào đó (Jennings và ctv., 1979).
Nếu thân lá không khỏe, thân không dày, mặc dù tổng hợp chất xanh tăng cũng sẽ
dẫn đến đổ ngã, tán che khuất vào nhau dẫn đến giảm năng suất (Vergara, 1988).
1.4.3 Tỷ lệ ch
chồồi hữu hi
hiệệu

Trung tâm Theo
HọcYosida
Liệu ĐH
Cần
Thơ
@ Tài
liệukiện
học
cứu
(1981)
về mặt

lý thuyết
ở điều
đặctập
biệt,và
mộtnghiên
cây lúa có
thể
mọc ra 40 chồi. Tuy nhiên, trong thực tế tất cả những mầm chồi không nhất thiết
phát triển thành chồi. Khoảng cách trồng, ánh sáng, nguồn dinh dưỡng và điều kiện
môi trường, kỹ thuật canh tác ảnh hưởng đến sự nhảy chồi. Ở cây lúa, khoảng 10 30 chồi có được sinh ra trong khoảng cách trồng hợp lý, nhưng chỉ 2 - 5 chồi được
hình thành trong lúa sạ thẳng (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Phước, 2003). Số chồi
hình thành bông (chồi hữu hiệu hay còn gọi là chồi hữu ích) thấp hơn so với chồi tối
đa và ổn định khoảng 10 ngày trước khi đạt được số chồi tối đa. Các chồi ra sau đó
thường sẽ tự rụi đi không cho bông được do chồi nhỏ yếu không đủ khả năng cạnh
tranh dinh dưỡng, ánh sáng với các chồi khác gọi là chồi vô hiệu (Nguyễn Ngọc Đệ,
1998). So sánh chỉ tiêu nhánh hữu hiệu với số nhánh tối đa trên cây, những giống
nào đẻ nhánh nhiều thường tỉ lệ chồi hữu hiệu thấp (Vũ Văn Liết và ctv, 2004).

6


1.4.4 Chi
Chiềều dài bông
Chiều dài bông là một đặc điểm di truyền của giống, nó được tình từ đốt cổ
bông đến đầu mút bông. Giống có bông dài, hạt xếp khít, tỷ lệ hạt lép thấp, khối
lượng 1000 hạt cao sẽ cho năng suất cao (Vũ Văn Liết và ctv, 2004). Setter (1994)
cho rằng chiều dài bông thay đổi tùy giống và góp phần gia tăng năng suất. Do vậy
trong tương lai việc chọn tạo cây lúa có chiều dài bông bằng nữa chiều cao của thân
cây là tốt nhất (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Phước, 2003).
1.4.5 Số bông /m2

Các giống lúa hiện nay có thể đẻ nhánh lên đến tới 20 - 25 nhánh/bụi trong
điều kiện đầy đủ dinh dưỡng nhưng chỉ khoảng 14 - 15 nhánh cho bông hữu hiệu,
còn lại là nhánh vô hiệu hoặc bông rất nhỏ. Cây lúa chỉ cần có số bông vừa phải, gia
tăng số hạt chắc/bông thì tốt hơn là gia tăng số bông/m2 (Bùi Chí bửu và ctv., 1998;
Nguyễn Đình Giao và ctv., 1997; Nguyễn Ngọc Đệ, 1998). Số bông/bụi mang đặc
tính di truyền định lượng và còn chịu ảnh bởi điều kiện canh tác. Số bông/bụi di
truyền độc lập với nhiều đặc tính quan trọng khác. Đặc tính này biểu hiện trội hơn

Trungsotâm
Họclượng
Liệu1000
ĐH hạt,
Cần
Thơ
liệukiểm
họcsoát
tậpbởi
vàtính
nghiên
cứu
với khối
chiều
dài@
hạtTài
và được
trạng không
cộng tính (Ichil và ctv., 1988). Mức độ trội cao được ghi nhận rõ ràng đối với tính
trạng số bông/bụi ở bộ giống lúa cao sản (Nguyễn Thị Lang, 1994).
1.4.6 Số hạt ch
chắắc/b

c/bôông
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (1998) số hạt trên bông tùy thuộc vào số hoa được
phân hóa và số hoa bị thoái hóa. Hai yếu tố này bị ảnh hưởng bởi giống lúa, kỹ
thuật canh tác và điều kiện thời tiết. Ở các giống lúa cải thiện, số hạt trên bông từ 80
- 100 hạt đối với lúa sạ, hoặc 100 - 120 hạt đối với lúa cấy là tốt trong điều kiện
đồng bằng sông Cửu Long. Tỷ lệ hạt chắc tùy thuộc vào số hoa trên bông, đặc tính
sinh lý của cây lúa và chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. Thường số hoa trên
bông quá nhiều sẽ dẫn đến tỷ lệ hạt chắc thấp, muốn có năng suất cao, tỷ lệ hạt chắc
phải đạt trên 80%. Theo Ahn (1986) hạt to thường kéo theo độ bạc bụng nhiều, nên
hạt không có giá trị xuất khẩu và tiêu dùng. Hạt có kích thước trung bình và mức độ
đóng hạt dày hơn thì được coi là tối ưu.

7


ng hạt
1.4.7 Tr
Trọọng lượ
ượng
Trọng lượng hạt cũng là một đặc tính quan trọng góp phần năng cao năng
suất lúa. Theo Yoshida (1981) kích thước hạt bị khống chế chặt chẽ bởi kích thước
vỏ trấu, gene điều khiển tính trạng hạt ở mức độ trội hoàn toàn hoặc trội từng phần
(Kailaimati và ctv., 1987). Trọng lượng 1000 hạt của một giống có đặc tính không
đổi không có nghĩa từng hạt có cùng trọng lượng. Trọng lượng từng hạt thay đổi ở
vài trường hợp nhưng giá trị trung bình không đổi. Đặc tính khối lượng 1000 hạt rất
ít chịu tác động của điều kiện môi trường và có hệ số di truyền cao (Nguyễn Đình
Giao và ctv., 1997).

ẨM CH
ẤT GẠO

1.5 PH
PHẨ
CHẤ
Theo He (1999) thì phẩm chất gạo là đặc tính kinh tế quan trọng của lúa. Bất
kỳ một nghiên cứu nào về di truyền đối với chất lượng gạo cũng sẽ có lợi đối với
những nhà lai tạo giống. Nghiên cứu ảnh hưởng của gene để chất lượng hạt trong
các nghiên cứu sẽ giúp định hướng cho quá trình lai tạo giống lúa mới có năng suất

Trungcao
tâm
Họclượng
LiệutốtĐH
và chất
hơn.Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.5.1 Ph
Phẩẩm ch
chấất xay ch
chàà
Theo Bùi Chí Bửu và ctv (1997) tỷ lệ gạo lức và tỷ lệ gạo trắng ít biến động
nó phụ thuộc vào môi trường (trích dẫn bởi Mai Kim Huy, 2005). Tỷ lệ gạo nguyên
biến động rất lớn, đây là một tính trạng di truyền và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
môi trường đặc biệt là nhiệt độ và ẩm độ trong suốt thời kỳ hạt chín, kéo dài đến sau
thu hoạch (Khush, 1979). Những nghiên cứu của Bùi Chí Bửu và ctv (1996 và 1999)
cho thấy tỷ lệ gạo nguyên cao nhất khi thu hoạch vào lúc lúa chín 28 - 30 ngày sau
trổ ngược lại thu sớm sau khi lúa trổ 20 ngày, thu muộn sau khi lúa chín 35 ngày thì
tỷ lệ gạo nguyên thấp. Nhiệt độ trung bình trong ngày ở giai đoạn lúa vào chắc có
ảnh hưởng đến tỷ lệ gạo nguyên, hàm lượng protein, mức độ hóa hồ của gạo.
Nghiên cứu của Yadav (1989) cho thấy trong các chỉ tiêu về chất lượng xay xát thì
tỷ lệ gạo nguyên tăng so với sự giảm tỷ lệ dài/rộng của hạt nghĩa là hạt càng dài thì
tỷ lệ gạo nguyên càng thấp (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Phước, 2003). Những hạt

đã khô nếu đột ngột bị ẩm cũng có thể tạo ra các vết rạn trong hạt và gây ra những

8


mảnh nhỏ khi xay xát, hạt càng khô khi ẩm trở lại càng vỡ nhiều (Bhattacharya,
1980; Kunzer, 1985; Srinivas, 1985) (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Phước, 2003). Tỷ
lệ gạo nguyên có mối quan hệ chặt chẽ với độ cứng và độ bạc bụng của hạt, đến nay
di truyền về độ cứng của hạt vẫn chưa được biết rõ (Chang and Somrth, 1979) (trích
dẫn bởi Nguyễn Thành Phước, 2003). Tỷ lệ gạo nguyên có liên quan chặt chẽ đến
độ bạc bụng của hạt, hạt gạo thường gãy ở điểm có vết bạc bụng (Lê Xuân Thái và
ctv, 2005). Theo kết quả nghiên cứu của Rabin và ctv (1995) tại Bangladesh, Bùi
Chí Bửu và ctv (1996, 1998) cho thấy tỷ lệ gạo nguyên cao nhất khi thu hoạch ở
giai đoạn 25 - 30 ngày sau khi trổ ở vụ Đông Xuân. Theo kết quả nghiên cứu của
Nguyễn Thị Lang và ctv (2002) phẩm chất xay chà trên vụ Đông Xuân có tỷ lệ gạo
nguyên cao gấp đôi tỷ lệ gạo nguyên vụ Hè Thu. Điều này chú ý đến lượng mưa
kéo dài trong vụ Hè Thu dẫn đến chất lượng kém (Nguyễn Thị Lang và ctv, 2004).
1.5.2 Chi
Chiềều dài hạt gạo
Chiều dài hạt gạo là tính trạng ổn định nhất ít bị ảnh hưởng của môi trường
được điều khiển bởi đơn gene (Ramiah và ctv., 1931) hay hai gene (Bollich và ctv.,

Trung1974).
tâm Tuy
Họcnhiên
Liệutheo
ĐH
Cần (1974),
Thơ @
Tàidàiliệu

họcdotập
và nghiên
Sormith
chiều
hạt gạo
đa gene
điều khiển.cứu
Thứ
tự tính trội được ghi nhận như sau: hạt dài > hạt trung bình > hạt ngắn > hạt rất
ngắn (Dave, 1939).
Chiều dài hạt gạo là một thông số quan trọng để phân loại gạo xuất khẩu và
phụ thuộc rất lớn vào thị hiếu tiêu dùng của từng quốc gia. Thí dụ: thị trường gạo tại
Nhật yêu cầu loại gạo tròn, hàm lượng amylose thấp, cơm dẻo, nhưng thị trường
gạo Thái lan thích hạt gạo rất dài, hàm lượng amylose trung bình, cơm mềm nhưng
không dính. Chiều dài hạt gạo trên thị trường quốc tế hiện nay là dài hơn 7 mm (Bùi
Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang, 2000).
1.5.3 Độ bạc bụng
Độ bạc bụng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng xuất khẩu và nhu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng đồng thời nó còn ảnh hưởng đến tỷ lệ xay chà, do đó vấn đề
này đòi hỏi các nhà chọn giống phải đặc biệt chú ý.
Những hạt có vết đục trên nội nhũ là do sự sắp xếp rời rạc các hạt tinh bột và
protein, sẽ dễ bị vỡ khi xay chà hơn những hạt trong, do đó làm giảm giá trị thị

9


trường. Vài giống hầu như có nội nhũ đục hoàn toàn, nhiều giống thì trong hay chỉ
có một ít vết đục ở bụng.
Theo Lê Xuân Thái (2003) cho rằng độ bạc bụng có tần suất liên kết với tính
trạng hạt thon dài.

Sự xuất hiện và mức độ có bụng trắng một phần do di truyền mặc dù một số
yếu tố môi trường có thể ảnh đến tính trạng này. Những hạt riêng lẻ trên cùng một
bông lúa có thể khác nhau về độ đục (P.R. Jennings, W.R. Coffman và H.E.
Kauffman, 1979).
Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến độ đục, đặc biệt là nhiệt độ sau khi trổ,
nhiệt độ cao làm gia tăng độ đục và ngược lại. Ngoài ra độ bạc bụng còn bị ảnh
hưởng bởi độ phì của đất và sự điều khiển mực nước (Trần Thị Đông, 1989).
Del Rosario et al (1968) cho rằng độ bạc bụng xảy ra trong suốt quá trình
thủy phân và tốc độ chín của hạt, thiếu nước ở giai đoạn làm đòng đến lúc trổ, bệnh
đạo ôn cổ bông, bọ xít hôi giai đoạn lúa ngậm sữa đều làm tăng tỷ lệ gạo bạc bụng.
ở hồ
1.5.4 Độ tr
trở

Trung tâm Độ
Học
ĐH
Thơđể@
học
cứu
trở Liệu
hồ, một
đặcCần
tính dùng
xácTài
địnhliệu
phẩm
chấttập
gạo và
lúc nghiên

nấu, là nhiệt
độ
cần thiết để khi nấu nước được hấp thu và hạt tinh bột phồng lên không hoàn
nguyên lại được (Jennings và ctv., 1971). Độ trở hồ trung bình là tiêu chuẩn tối hảo
cho phẩm chất gạo tốt (Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang, 2000).
Quan niệm về sự di truyền tính trạng độ trở hồ còn chưa thống nhất. Theo
Jennings và ctv. (1979), người ta chưa được rõ tính di truyền độ trở hồ, nhưng
dường như khá đơn giản, chỉ có một hay hai gene chủ yếu. Nhưng theo IRRI (1976)
và Chen và ctv. (1992), độ trở hồ được điều khiển bởi hai gene.
Độ trở hồ có thể liên quan một phần đến hàm lượng amylose của tinh bột.
Giống có độ trở hồ cao thì có hàm lượng amylose thấp, độ trở hồ trung bình có hàm
lượng amylose cao hoặc trung bình nhưng độ trở hồ thấp không liên quan với hàm
lượng amylose thấp, trung bình hay cao (Jennings và ctv., 1979).

10


ng amylose
1.5.5 Hàm lượ
ượng
Tinh bột là glucid dự trữ chủ yếu trong thực vật. Nó không phải là một hóa
chất riêng biệt, mà trong nó có 96,1 - 97,6% là polysaccharide (gồm hai loại là
amylose và amylopectin); 0,2 - 0,7% khoáng chất; 0,6% các acid béo (như acid
palmitic, acid stearic,…)… (Phạm Thị Cúc,2002).
Amylose có cấu tạo mạch thẳng, không phân nhánh, được tạo thành từ 300 1.000 gốc glucose nhờ vào liên kết α - (1 - 4) glucan. Theo Phạm Thị Cúc (2002),
phân tử lượng của amylose trong lúa khoảng 100 - 200 kDa.
Theo Singh (1987), hàm lượng amylose được kiểm soát bởi một gene và một
gene phụ bổ sung, hai gene bổ sung hoặc ảnh hưởng nhiều alene. Nhưng theo
Huang và Li (1990), hàm lượng amylose được kiểm soát bởi một gene chủ yếu,
hàm lượng amylose cao trung bình hoàn toàn trội so với hàm lượng amylose thấp.

Tương tự, Jennings và ctv. (1979) cũng cho rằng hàm lượng amylose do một gene
điều khiển.
Tuy nhiên, hàm lượng amylose bị môi trường biến đổi một phần theo những

Trungphương
tâm Học
ĐH Cần
Tàiamylose
liệu học
tậpbiến
và động
nghiên
cứu
cách Liệu
chưa được
biết rõ.Thơ
Hàm@
lượng
có thể
6% từ
nơi
này đến nơi khác hay từ vụ này sang vụ khác. Nhiệt độ cao khi lúa chín làm giảm
lượng amylose (Jennings và ctv., 1979).
Hàm lượng amylose ảnh hưởng chủ yếu lên đặc tính của cơm. Nó tương
quan nghịch với độ dẻo, độ mềm, màu và độ bóng của cơm. Các giống có hàm
lượng amylose thấp (8 - 20%), cơm thường ướt, dẻo và bóng láng khi nấu chín.
Hàm lượng amylose càng thấp, tính dẻo của cơm càng cao và mềm khi để nguội.
Gạo có amylose cao (>25%) thì khô và xốp, nhưng cứng khi nguội lại.
1.5.6 Hàm lượ
ng protein

ượng
Theo Phạm Thị Cúc (2002) protein là hợp chất cao phân tử, khi thủy phân
tạo thành các acid amin (thường thu được 20 loại acid amin).
Ngày nay, người ta khẳng định rằng thế giới sống không tồn tại những cơ thể
thiếu protein, vì protein là chất mang sự sống tuyệt vời. Người dân Châu Á và một
số nước khác trên thế giới với nguồn thực phẩm chính là gạo, vì vậy việc chọn tạo
ra giống lúa có hàm lượng protein cao là điều thật sự cần thiết .

11


×