Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công nhà xuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.87 KB, 14 trang )

Phần 1: giới thiệu công trình
1. Giới thiệu công trình xây dựng.
- Tên công trình: Trang trại bò sữa Hơng Sơn ( Phần
khung kèo mái )
- Địa điểm xây dựng: Xã Sơn Lễ Huyện Hơng Sơn
Tỉnh Hà Tĩnh.
- Chủ đầu t:
- Nhà thầu:
2. Quy mô kỹ thuật.
a/ Chuồng nuôi số 1,2,3,4.
Kích thớc 186mx27m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân
cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.
Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 15%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D114. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.
b/ Kho thức ăn tinh.
Kích thớc 30mx24m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân
cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.
Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 10%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D90. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.


c/ Bể ủ cỏ.

1


Kích thớc 45mx60m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân
cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.
Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 10%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D90. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.
d/ Nhà vắt sữa.
Kích thớc 48mx11,5m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân
cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.
Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 15%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D90. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.
e/ Nhà xử lý.
Kích thớc 60mx14m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân
cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.

Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 15%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D90. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.
f/ Nhà chứa phân.
Kích thớc 55mx12m, gồm các đặc điểm sau: Móng đỡ
cột mái chuồng bằng BTCT, liên kết bằng bu lông với chân

2


cột. Nền chuồng bằng BTCT, tạo nhám. Tờng xây ghạc.
Phạm vi thực hiện bao gồm:
- Khung, kèo xà gồ mái bằng thép hình, sơn dầu hoàn
thiện.
- Mái tôn lợp mạ màu, độ dốc mái 0,5%. Máng xối thép
không rỉ dày 0,45mm, ống xối thép mạ kẽm D90. Cách
nhiệt bằng giấy bạc hai mặt có túi khí.
- Bu lông chôn trong bê tông chờ lắp cột.

Phần 2: giải pháp tổ chức kỹ thuật thi công
1/Chuẩn bị mặt bằng, làm các công trình phụ trợ:
- Kiểm tra mặt bằng hiện trạng, giải phóng mặt bằng
- Sau khi khảo sát, định vị chỉ giới xây dựng tiến hành
làm hàng rào tạm nhằm ngăn cách công trình và khu
dân c bằng lới thép B40 cao 3m ( cột hàng rào làm
bằng ống thép d60 cách đều 3m/ cột). Mở cửa thi công

cho xe máy tập kết vaattj liệu ra vào.
- Xây dựng các côngtrình phụ trợ phục vụ thi công:
+ Nhà thờng trực + bảo vệ đợc bố trí gần cổng ra vào
để tiện cho việc theo dõi và kiểm soát số lợng ngời và xe
ra vào công trình.
+ Ban chỉ huy công trờng + lán trại: đợc bố trí hợp lý trên
công trờng để tiện cho việc di chuyển linh hoạt và rút
nắn tời gian cho công tác chuẩn bị công trờng, Ban chi
huy công trờng + lán trại đợc bố trí bằng nhà tạm lắp
ghép tại hiện trờng. Sau khi thi công xong tất cả các nhà
tạm, lán trại đều đợc tháo dỡ và di chuyển khỏi công trình
với thời gian ngắn nhất.
+ Khu vệ sinh đợc bố trí cuối hớng gió, có thể làm bể tự
hoại và bố trí nớc, thờng xuyên có ngời dọn vệ sinh.
+ Hệ thống giàn giáo cốt pha phục vụ thi công đợc tập
kếtại kho.
+ Cột thép, dàn vì kèo thép đợc gia công tại xởng của
công ty.
2/ Điều kiện phục vụ thi công:
Điện phục vụ thi công đợc cung cấp từ nguồn điện của
hợp đồng với chủ đầu t bằng tuyến cáp mềm bọc cao su,
3


an toàn và linh hoạt. Khi qua các nút giao thông, đờng
điện phải đặt trong ống thép bảo vệ chôn sâu 0,6m.
Nguồn điện chính đợc phân thành 2 nguồn: Nguồn
điện cung cấp cho thi công và nguồn điện cung cấp cho
sinh hoạt.
Tất cả các thiết bị sử dụng điện đều phải qua áp tô

mát tông cho cả công trờng.
Để đề phòng mất điện đột suất trong khi thi công,
nhà thầu bố trí một máy phát điện dự phòng.
3/ Cấp nớc cho công trờng.
Nớc cho thi công đợc lấy từ nguồn:
+ Nguồn nớc giếng khoan ( do nhà thầu tự khoan).
Nớc đợc bơm vào bể chứa dự phòng khoảng 5m3 để
phục vụ cho quá trình thi công.
Tất cả nớc dùng cho sinh hoạt và thi công đều đợc kiểm
nghiệm trớc kh dùng.
4/ Thoát nớc công trình.
- Nớc thải sinh hoạt và thi công đợc thoát vào hệ thống
thoát nớc công cộng có sẵn ( Miệng hố thu nớc có lới
chắn rác).
5/ Máy phục vụ công trình.

Yêu cầu máy móc phục vụ quá trình thi công:
- Số lơng, chủng loại, chất lơng thiết bị bố trí cho gói
thầu
Máy để sơn:
01 cái
Ô tô cẩu ADK:
02 cái
Vận thăng:
01 cái
Máy cắt uốn thép:
01 cái
Máy tời thép:
01 cái
Máy đầm bàn:

01 cái
Máy phát điện:
01 cái
Máy hàn:
01 cái
Máy cẩu tự hành:
01 cái
Máy toàn đạc điện tử:
01 cái
Máy phát điện dự phòng:
01 cái
Máy kinh vĩ:
01 cái
Máy thủy bình:
01 cái
4


6/ Phơng án tập kết vật t, vật liệu, thiết bị.
- Số lợng, chủng loại và chất lợng vật t phải đợc kiểm soát
và chấp nhận của chủ đầu t trớc khi đa vào sử dụng.
Trờng hợp cần thay đổi chủng loại vật t, phải đợc chấp
thuận bằng văn bản của chủ đầu t.
- Nếu không có mô tả cụ thể thì vật liệu và quy cách
phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Theo quy định hiện hành và bất cứ khi nào chủ đầu t
yêu cầu, nhà thầu phải thực hiện mẫu để kiểm soát và
so sánh khi nghiệm thu công trình. Mẫu phải đợc chủ
đầu t chấp nhận thì mới có giá trị thi công và nghiệm
thu.

Chi phí thực hiện mẫu do nà thầu chịu.
- Tiêu chuẩn chất lợng thi công và nghiệm thu áp dụng
theo các chỉ dẫn HSMCH và các TCVN
- Thép hình, thép tấm thi công đợc nhập ngoại.
- Tôn lợp liên doanh day 0,45mm
- Cốp pha: sử dung Ván khuôn gỗ kết hợp với ván khuôn
định hình.
- Dàn giáo thi công Minh Khai.

Phần 3: các phơng án thi công cụ thể
1/ Công tác sản xuất lắp dựng khung vì kèo thép.
Công tác gia công.
+ Công tác sản xuất:
- Dầm vì kèo và cột là thép tổ hợp đợc sản xuất gia công
tại nhà máy và vận chuyển đến công trờng.
- Hàn dầm vì kèo và cột.
+ Các thanh thép dầm vì kèo và cột đợc tổ hợp từ thép
hình, thép tấm với kích thớc theo bản vẽ thiết kế.
+ Cắt thép tấm bằng máy cắt ô xy tự động theo đúng
kích thớc khi cắt phải tính toán sao cho các tấm đợc sử
dụng hợp lý.
+ Sau kh cắt xong các chi tiêt đánh số thứ tự các chi tiết
theo trình tự đem vào hàn. Các đờng hàn đợc hàn bằng
máy tự động cao tần, chiều cao đờng hàn đúng theo
bản vẽ thiết kế.
5


- Công tác khoan lỗ: Lấy dấu và khoan lỗ đúng theo yêu
cầu bản vẽ. Làm sạch bavia, mép lỗ.

- Kiểm tra các kích thớc, góc độ của bích đối với thanh
kèo.
- Dùng mỏ cắt ô xy hoặc máy mài à mép giữa bích và
kèo, cột, các góc độ chính xác kiểm tra độ vuông góc
với bản bụng.
- Hàn đính bích xong tổ chức hàn đơng hàn chế tạo
quy trình. Hàn áp dụng phơng pháp hàn từ giữa ra
hoặc hàn so le theo phơng pháp hàn mối hàn chữ T có
bộ gá kẹp.
- Sau khi hoàn chỉnh các khâu hàn, kiểm tra độ chính
xác của toàn bộ kết cấu, sửa chữa uốn nắn các chi tiết
bị khuyết tật. Tiến hành làm vệ sinh toàn bộ bề mặt
các chi tiết kết cấu . Yêu cầu làm sạch dầu mỡ, đánh
sạch gỉ, giọt kim loại bắn té của mối hàn, mài sạch
mép bavia canh và các lỗ lắp ghép. Tiến hành sơn lót
và sơn pủ bề mặt.
Lắp cột
- Cột đợc vận chuyển về công trờng đợc bố trí trong
miền hoạt động của cần cẩu lắp ghép, cột đợc kê cao
bởi các khúc gỗ kê, đầu cột đặt cao hơn chân cột một
chút.
- Kiểm tra kích thớc cột so với bản vẽ thiết kế.
- Vạch tim cột theo hai phơng, dùng sơn đánh dấu lên cột
và chân đế cột, lắp sẵn các chi tiết để sau này lắp
thang và sàn công tác.
Chuẩn bị các dụng cụ treo buộc, cố định, neo giữ cột.
+ Mặt bằng thi công.
Cột đợc vận chuyển về công trờng và đợc bố trí nh hình
vẽ.
+ Lắp ghép.

- Cẩu di chuyển ngang tuyến đi ( bản vẽ thi công ).
- Công nhân treo buộc cột số 1 băng thiết bị treo buộc
( đai ma sát ). Cẩu nhấc cần kéo cáp lên thì hi đai ma
sát ép vào chân cột, do vậy cột đợc treo thẳng đứng ở
một điểm nhất định. Cột đợc nhấc lên cao cách mặt
đất, cẩu quay tay cần đa cột vào vị trí móng, hạ dần
cột xuống một cách từ, đông thời công nhân điều
6


-

chỉnh cột cho đúng vị trí đã định ( vị trí các đờng
tim). Dùng ốc và các giằng dây để ổn định tạm cột.
Khi lắp côt vào vị trí xong, cần trục hạ móc cẩu xuông,
đai ma sát tự tụt xuống chân cột, công nhân tháo đai
ma sát ra khỏi cột tại chân cột.
Khi đăt cột vào cốc móng, muốn xê dịch chân cột đôi
chút thì dùng ốc và dây để điều chỉnh cột.
Kiểm tra đọ thẳng đứng, cao trinh vai cột bằng máy
kính vĩ.
Cẩu chỉ đợc giải phóng khi đã cố định tam cho cột
xong.
Khi lắp xong cột thứ nhất cẩu quay tay cần sang lắp
tiếp cột thứ

2. Việc lắp cột thứ 2 tơng t cột thứ 1.
Công tác lắp dựng dầm vì kèo, xà gồ:
- Dầm vì kèo đợc hoàn thiện tại công trờng và đợc gia cố
trớc khi lắp dựng.

- Trớc khi tiến hành lắp dựng dầm vì kèo cần chuẩn bị
một số công việc:
+ Xác định tim trục cao độ đầu cột, kiểm tra lại kích thớc vì kèo.
+ Lập biện pháp lắp dựng vì kèo kèm biện pháp an toàn
để phổ biến tới từng ngời thợ đợc rõ.
+ Lắp dựng sàn công tác băng giáo định hình và dùng 1
cẩu lắp vì kèo. Dùng dây cáp mềm buộc hai đầu vì kèo
để thợ lắp dựng đứng trên sàn công tác điều chỉnh. Khi
đặt đúng vị trí thiết kế, băt ê cu và chằng, chông neo
buộc ổn định vì kèo rồi mới tháo móc cẩu.
+ Tiến hành lắp dầm vì kèo ở trực tiếp theo biện pháp
thi công nh trên.
+ Tiến hành lắp dựng hệ thống mái+ xà gồ để tăng độ
cứng không gian cho hệ khung nhà.
+ Trong quá trình lắp đặt dầm vì kèo, dùng máy kinh vĩ
và máy thủy bình để điều chỉnh và kiểm tra việc lắp
đặt đợc chính xác.
2/ Công tác thi công mái.

7


- Sau khi xà gồ đợc lắp đặt xong đúng vị trí ta tiến
hành lợp mái tôn. Định vị tôn với xà gồ bằng các đinh
vít, dùng súng bắn khoan chuyên dùng để lợp mái, chú ý
khoảng cách đinh vít sao cho tất cả các tấm tôn đều
liên kết chắc với xà gồ, mái lợp phải đảm bảo phẳng,
kín liên kết chắc chắn với hệ dàn mái và xà gồ thép.
Song song với quá trình lợp mái ta tiến hành lắp đặt
các hệ thống giằng móc thép chống bão cho mái.

- Trong quá trình này phải đặc biệt chú ý đến công tác
an toàn lao động cho ngời và máy móc và thiết bị.

Phần 4: biện pháp quản lý chất lợng cho từng loại
công tác thi công
1/ Biện pháp tổ chức thi công.
- Sau khi ký hợp đồng thi công, công ty thành lập một
ban chỉ huy công trờng trực thuộc công ty và xí
nghiệp thành viên trong công ty và xí nghiệp thành
viên trong công ty trực tiếp thi công tại công trờng.
Bộ máy điều hành tại công trờng.
+ Chỉ huy trởng công trờng có toàn quyền quyết định
các công việc liên quan trực tiếp nh: vật t, thiết bị, nhân
lực
+ Cán bộ kỹ thuật: chỉ đạo thi công, lập tiến độ cung
ứng vật t, nhân lực, thiết bị.
Bố trí cán bộ giám sát hiện trờng, lấy mẫu thí nghiệm,
làm thủ tục chứng chỉ vật liệu. Chịu trách nhiệm trớc
giám đốc công ty về chất lợng công trình.
+ Các đội trởng trực tiếp thi công tại công trờng chịu
trách nhiệm trớc giám đốc công ty về tiến độ và chất lợng
công trình.
+ Các vật liệu đợc lấy mẫu đa về phòng thí nghiệm của
trung tâm thí nghiệm miền bắc để thí nghiệm và cấp
chứng chỉ.
+ Bố trí máy định vị quang học để kiểm tra tim cốt thờng xuyên.
2/ Các tiêu chuẩn sẽ đợc thực hiện cho công tác giám sát và
nghiệm thu
8



TCVN 5575-91
: Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiêt kế
TCXD 170-89
: Kết cấu thép Sạn xuất, lắp
dựng, kiểm tra và nghiệm thu, yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2202-78
: Tiêu chuẩn sơn kết cấu thép
ASTM A6
: Tiêu chuẩn cho thép cuộn, thép hình
trong kết cấu thép
ASTM A36
: Tiêu chuẩn yêu cầu tổng quan cho kết
cấu thép.
AWSD1.1.2000
: Tiêu chuẩn bề mặt và chất lợng đờng
hàn
SIS 055900
: Tiêu chuẩn chuẩn bị bề mặt
TCVN 5637-91
: Quản lý chất lợng công tác XD các
nguyên tắc cơ bản
TCVN 2287-78
: Công tác hoàn thiện trong XD thi công
và nghiệm thu
Tại trụ sở, và phòng làm việc tại hiện trờng nhà thầu sẽ
có đầy đủ các tiêu chuẩn đã thống kê ở trên. Đồng thời
để tiện cho cán bộ thi công và cán giám sát trên cơ sở các
tiêu chuẩn trên áp dụng những điều có liên quan tới công
việc thi công của công trình này.

3/ Các loại vật liệu đợc dùng cho thi công công trình mà
nhà thầu chọn:
- Dùng thép tấm của Thái Nguyên hoặc của Đài Loan,
Trung Quốc đúng cờng độ thiết kế và có đầy đủ
chứng chỉ về cờng độ. Kết cấu thép đã gia công nhng
cha lắp đặt phải đợc tập kết tại kho có mái che và
xếp thành những đống phân biệt theo số hiệu và
kích thớc. Chiều dài, mã hiệu đợc kê trên giá gỗ cao
30cm so với mặt đất.
- Tôn liên doanh mạ kẽm dày 0,45mm
- Sơn sắt thép dùng loại sơn tổng hợp từ Thái Lan
4/ Nghiệm thu:
Công tác nghiệm thu:
Công tác nghiệm thu thực hiện theo nghị định của
chính phủ số 2009/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2004 về quản lý chất lợng công trình xây dựng.

9


Tât cả các bộ phận công trình ngầm và phần khuất,
đều phải đợc nghiệm thu mới đợc thi công các phần tiếp
nh:
5/ Theo dõi độ liên kết cấu kiện bảo hành công trình
- Để theo dõi độ liên kết khi bàn giao công trình và độ
liên kết 12 tháng sau khi đa công trình vào sử dụng
của hệ thống khung kèo mái.
- Việc bảo hành công trình sẽ đợc chấp hành đúng luật
bảo hành xây lắp. Trong quá trình bảo hành sau hàng
tháng hoặc hàng quý nhà thầu sẽ cử cán bộ kỹ thuật

đến gặp chủ đầu t để xem xét và sửa chữa các hỏng
hóc nếu có.

Phần 5: công tác an toàn lao động
1/ Đối với cán bộ kỹ thật và công nhân
- 100% cán bộ, công nhân viên chức làm việc trong khu
vực thi công đều đợc đào tạo cơ bản về an toàn lao
động cho mình và xung quanh.
- 100% máy móc thiết bị , phơng tiện thi công
đa vào sử dụng đều phải qua kiểm tra đảm bảo an toàn
thiết bị( có chứng chỉ đăng kiểm)
- 100% cán bộ công nhân viên đợc kiểm tra sức khỏe tay
nghề, để phân công nhiệm vụ phù hợp với tùng loại công
việc. Nhng ngời cha qua đào tạo nghề sẽ không đợc
vận hành các máy móc thiết bị yêu cầu trình độ
chuyên môn
- Trớc khi thi côngcác bộ phận công việc, phải cho công
nhân học tập về thao tác an toàn đối với công việc
đó( công nhân phải ký nhận và không đợc ký thay)
- Tổ chức an toàn cho từng công tác, bộ phận và phổ
biêt an toàn cho các công tác đó theo quy định về an
toàn lao động nhà nớc:
+ An toàn trong di chuyển, đi lại, vận chuyển
ngang.
+ An toàn vận chuyển trên cao.
+ An toàn thi công trên cao, thi công lắp ghép.

10



- Giới hạn phạm vi hoạt động và các khu vực làm việc của
công nhân, của tổ sản xuất phải có biển báo. Cấm
những ngời không có nhiệm vụ vào khu vực đang đợc
giới hạn để đảm bảo an toàn( trạm biến thế, cầu giao
điện, cẩu)
- Kho bãi, nhà xởng phải bố trí hợp lý, chú ý đến kỹ thuật
an toàn, phòng cháy.
- Đối với giàn giáo khi lắp dựng xong, cán bộ kỹ thuật phải
tiến hành kiểm tra trớc khi cho sử dụng. Những ngời bị
bệnh tim, huyết áp cao không đợc bố trí làm việc trên
cao.
- Công nhân làm việc trên dàn giáo phải đeo dây an
toàn, đội mũ cứng, không đợc dùng loại dép không có
quai hậu, đế trơn. Không đợc chạy nhảy cời đùa. Không
ngồi trên thành lan can, không leo ra ngoài thành lan
can.
- Khi có ma to gió lớn cấp 6, sơng mù dày đặc thi không
làm việc trên dàn giáo. Phải kiểm tra dàn giáo trớc khi sử
dụng lại.
- Tháo dỡ dàn giáo phải có chỉ dẫn của cán bộ kỷ thuật,
- Khi thi công trên 7m bằng giàn giáo thì dọc theo toàn
bộ chu vi công trình phải có lới bảo vệ. Không đợc ngồi
trên tờng để xây, đổ giằng.
- Đối với những việc trên cao, không bố trí ngời dới 18
tuổi.
2/ Đối với việc điều khển vận hành máy móc thiết bị:
- Trớc khi tiến hành thi công phải kiểm tra lại toàn bộ hệ
thống an toàn của xe, máy, thiết bị, dàn giáo và trang
thiết bị phòng hộ lao dộng, đảm bảo an toàn mới tổ
chức thi công. Khi thi công về ban đêm phải đảm bảo

đủ ánh sáng.
- Đối với công nhân không chuyên về điện phải đợc phổ
biến để có một số hiểu biết an toàn điện.
- Nơi có biển báo nguy hiểm nếu có cần phải tuân theo
sự hớng dẫn của ngời có trách nhiệm.
- Thợ vận hành máy thi công dùng điện thoại tại công trờng phải đợc đào tạo và có kiểm tra, không mắc bệnh
tim, phổi, thần kinh, tai, mắt.
11


- Trong quá trình thi công công trình ngời sử dụng máy
móc cần đợc phổ biến đầy đủ các quy định về an
toàn theo luật hiện hành.
Đối với cẩu
- Công nhân lái và điều khiển cẩu phải tuân theo luật
lệ giao thông hiện hành.
- Phải có biện pháp chống nền đất lún nơi đặt cẩu, chỉ
đặt cẩu làm việc trên nền đất đắp khi đã đầm kỹ.
- Khi cẩu đang vận hành không cho ngời vào trong khu
vực hoạt động của cẩu, cũng nh thợ điều khển máy
không ra khỏi buồng lái của cẩu trong thời gian làm
việc, phải quan sát công trình xung quanh đề phòng
máy có thể va chạm.
- Khi vận chuyển máy cẩu và tháo dỡ cẩu phải tuân thủ
theo nguyên tắc và quy phạm cho phép.

Phần 6: vệ sinh môi trờng và phòng cháy
Thờng xuyên kiểm tra đờng dây điện, cầu dao điện
và các thiết bị dùng điện phổ biến cho công nhân có ý
thức trong công việc dùng điện, dùng lửa đề phòng cháy.

Có bể nớc, máy bơm nớc để phòng dập lửa khi có hỏa
hoạn xảy ra.
Đờng ra vào mặt bằng trong khu vực thi công phải
thông thoáng, không có vật cản trở, đảm bảo xe cứa hỏa
ra vào thuận lợi khi có hỏa hoạn xảy ra. Nếu có sự cố cháy
phải dùng lực lợng tại chỗ để dập tắt và gọi điện khẩn
cấp cho xe chữa cháy đến ngay.
1/ Vệ sinh môi trờng và các biện pháp chống ồn, chống bụi
Vấn đề môi trờng và các giải pháp chống ồn, chống bụi
phải đợc đặc biệt chú ý. Thời gian tập kết vật t và các
phơng tiện ra vào phải đợc bố trí hợp lý vào ban đêm.
Các thiết bị thi công đến công trờng phải đợc kiểm
tra, chạy thử và là những thiết bị mới hạn chế tiếng ồn.
Xe trớc khi ra khỏi công trờng phải có một trạm rửa để
phun vào lốp xe.
Dộn vệ sinh và rửa đờng ra vào từ cổng đến công trờng hằng ngày vào sáng sớm.
12


Khi lu lợng ra vào nhiều, tại các đờng giao nhau phải bố
trí ngời báo hiệu.
Các phế thải phải tập kết đúng nơi quy định. Xe chở
phế thải phải có bạt che phủ chống bụi, chống rơi vãi dọc
đờng. Đối với những ngày nắng, nóng phải có biện pháp
bơm hoặc phun nớc để chống bụi, độc hại đến sức khỏe
công nhân và mọi ngời xung quanh khu vực. Hạn chế độ
ồn đến mức tối đa.
2/ An ninh:
Công nhân cán bộ trong công trờng phải mặc đồng
phục có phù hiệu của công ty, có thể dán ảnh, ghi tên cụ

thể và có nội quy công trờng cụ thể, thời gian làm việc và
các nội quy khác.
3/ Thoát nớc:
Nớc thải rửa xe, bảo dỡng, vệ sinh, nớc ma đợc thu về
rãnh xung quanh công trờng đến hố ga chính, lắng đọng
bùn, cát tớc khi thải vào tuyến ống chính, lắng đọng bùn
cát trớc khi thải vào tuyến ống thoát nớc chung.
4/ Chống ô nhiễm:
Bố trí môt khu vệ sinh riêng cho công nhân ở khu vực
thi công, có bể tự hoại và bố trí tổ lao động vệ sinh thờng xuyên để tránh gây ô nhiễm xung quanh.
Không đợc đốt các phế thải trong công trờng.
5/ Bảo vệ các công trình xung quanh.
Bảo vệ các công trình xung quanh và cơ sở hạ tầng có
sẵn. Không đợc làm hỏng cơ sở hạ tầng quanh khu vực
công trình.

Phần 7: biện pháp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật
Để nâng cao chất lợng và đảm bảo tiến độ phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công trình.

13


- Căn cứ vào năng lực thực tế của công trình thi công,
bằng kinh nghiệm thi công.
Chúng tôi cam kết thi công và bàn giao công trình đúng
tiến độ.
1. áp dụng đúng KHKT vào xây dựng, cốt pha đà giáo

tháo dỡ dễ dàng.
2. Tổ chức hợp lý các khâu sản xuất, Phối hợp nhịp nhàng,
rút ngắn thời gian thực hiện tại hiện trờng ( gia công
kết cấu thép tại xởng
3. Có phơng án dự phòng để huy động lúc cần thiết.
Tăng tiến độ thi công, tăng ca kíp.
4. Có nhật ký công trình ghi lại diễn biến công trờng hằng
ngày: công việc, thời tiết, những thay đổi trong quá
trình thi công.

14



×