Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

dịch vụ trong mạng NGN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.67 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN
MẠNG THẾ HỆ SAU NGN

ĐỀ TÀI : DỊCH VỤ TRONG MẠNG NGN
Giáo viên hướng dẫn : TS. Hồ Văn Cừu
Sinh Viên Thực Hiện:

4/13/18

MSSV

Phùng Hiểu Văn ( Nhóm Trưởng )

3114520097

Nguyễn Thị Thùy Trang

3114520082

Phạm Văn Minh Trường

3114520089

Trần Phi Dũ Thanh

3114520074

Đỗ Thị Kim Nữ



3114520056

Mạng Thế Hệ Sau

1


ĐỀ TÀI : DỊCH VỤ TRONG MẠNG NGN

NỘI DUNG

Giới Thiệu
Nhu cầu NGN đối với các nhà cung cấp dịch vụ
Yêu cầu của khách hàng
Dịch vụ NGN
Kiến trúc dịch vụ thế hệ sau
Kết Luận
4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

2


I. GIỚI THIỆU (tt)
1.1. Khái niệm
Mạng thế hệ mới NGN ((Next Generation Network - NGN) là bước kế tiếp của thế giới viễn thông, có thể được hiểu là mạng dựa trên
công nghệ chuyển mạch gói, nơi mà các chuyển mạch và các phần tử truyền thông (như các bộ định tuyến, các bộ chuyển mạch và gateway)
được phân biệt một cách luận lý và vật lý theo khả năng điều khiển thông minh dịch vụ hoặc cuộc gọi.

 

Khả năng điều khiển thông minh này thường hỗ trợ cho tất cả các loại dịch vụ trên mạng truyền thông:





4/13/18

Từ dịch vụ thoại cơ bản (Basic Voice Telephony Services)
Đến dịch vụ dữ liệu, hình ảnh, đa phương tiện, băng rộng tiên tiến (Advanced Broadband)
Và các ứng dụng quản lý (Management Application).

Mạng Thế Hệ Sau

3


I. GIỚI THIỆU (tt)

Hình 1 . Mạng đa dịch vụ (góc độ dịch vụ)

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

4



I. GIỚI THIỆU (tt)

Hình 2 Cấu trúc NGN dạng module
4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

5


I. GIỚI THIỆU (tt)
1.2. Các loại hình dịch vụ hướng đến của NGN

Có ba loại hình dịch vụ thúc đẩy sự ra đời của NGN:





Dịch vụ truyền thông thời gian thực (real-time services) và phi thời gian thực (non real-time services)
Dịch vụ nội dung (content services)
Các hoạt động giao dịch (transaction services)  Dịch vụ quản lý

NGN tạo điều kiện để các nhà cung cấp dịch vụ tăng cường khả năng kiểm soát, tính bảo mật, và độ tin cậy
trong khi giảm thiểu được chi phí vận hành. 

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau


6


II. NHU CẦU NGN ĐỐI VỚI CÁC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

2.1. Ưu điểm của dịch vụ NGN
Tại sao các nhà cung cấp dịch vụ lại quan tâm đến dịch vụ NGN? Tại sao họ không theo phương thức kinh doanh cũ? Sau đây là một số lý do
tiêu biểu:

 NGN hỗ trợ các dịch vụ mới tiên tiến nên cho phép họ giữ được các khách hàng quan trọng và mở rộng thị trường trong nhiều khu vực mới.
 Kinh doanh các dịch vụ thông tin mới trở thành một ngành công nghiệp có thể thu về hàng tỷ đô la.


Với các dịch vụ trên nền mạng, khách hàng có thể truy nhập vào các dịch vụ của họ bất kể từ vị trí nào. Cuối cùng, các vấn đề khách hàng quan
tâm như tính cước, quản lý cấu hình, dự phòng và các dạng quản lý khác được xử lý dễ dàng hơn đối với các dịch vụ trên nền mạng.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

7


II. NHU CẦU NGN ĐỐI VỚI CÁC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

2.2. Cấu Hình Mạng NGN
Mô hình phân lớp chức năng của mạng NGN

Lớ
p ứ

ng dụng
Giao diệ
n mởAPI

Giao diệ
n mởAPI
Lớ
p truyề
n thô
ng

Lớ
p quả
n lý

Lớ
p điề
u khiể
n

Giao diệ
n mởAPI
Lớ
p truy nhậ
p và
truyề
n dẫ
n
Hình 3 Cấu trúc mạng thế hệ sau (góc độ mạng)


4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

8


III. YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
3.1. Yêu cầu của một số khách hàng đặc trưng:
Công ty lớn:

-

Công ty trung bình

Dịch vụ VPN cho kết nối nội bộ, và dịch vụ truyền dẫn (chẳng hạn

-

như leased line) kết nối với bên ngoài. Có nhu cầu quản lý dịch vụ và
mạng.

-

Dung lượng băng thông lớn, phân phối băng thông linh hoạt.

Dịch vụ VPN cho kết nối nội bộ và các dịch vụ văn phòng kết nối
với bên ngoài như: thoại, Internet, fax,…

-


Dung lượng băng thông trung bình.
QoS: quan trọng

Yêu cầu QoS là bắt buộc, có sự dự phòng.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

9


III. YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG (tt)
3.1. Yêu cầu của một số khách hàng đặc trưng (tt)
Công ty nhỏ, văn phòng đặt tại nhà:

-

Thuê bao tại nhà

Dịch vụ kết nối từ xa, dịch vụ văn phòng như thoại, fax, dữ liệu,

- Dịch vụ kết nối từ xa và các dịch vụ tại nhà như

Internet,..

thoại, Internet, di động, giải trí, điều khiển các thiết bị

Dung lượng băng thông trung bình.

QoS: ít quan trọng.

4/13/18

trong nhà,…
- Dung lượng băng thông nhỏ.
- QoS: ít quan trọng.

Mạng Thế Hệ Sau

10


IV. DỊCH VỤ NGN

4.1. Xu hướng các dịch vụ trong tương lai :



Kế thừa và phát triển các dịch vụ truyền thống .Dịch vụ thoại vẫn tồn tại , một phần dịch vụ truyền thống
chuyển sang thông tin di động và thoại qua IP.




Trong tương lai cước dịch vụ sẽ tính theo nội dung và chất lượng cuộc gọi.

Những dịch vụ và truy nhập ứng dụng thông qua các nhà cung cấp dịch vụ và truy nhập ứng dụng sẽ phát
triển mạnh.




Phương thức truy nhập mạng, ra lệnh, nhận thông tin,… bằng lời nói (voice portal) sẽ là một chọn lựa hàng
đầu trong tương lai.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

11


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)

4.2. Các đặc trưng của dịch vụ NGN
Đa dạng dịch vụ

Trong mọi điều kiện

Mục tiêu chính của dịch
vụ NGN là cho phép người

Mọi lúc

dùng truy cập dịch vụ :

Mọi nơi

Dung lượng tối đa


Dựa trên các khuynh hướng được đề cập ở trên, sau đây là một số đặc tính dịch vụ quan trọng trong môi
trường NGN:
4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

12


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)

Các đặc tính của dịch vụ NGN



Liên lạc thông tin rộng khắp, thời gian thực, đa phương tiện, đảm bảo độ tin cậy, liên kết các thuê bao, truy nhập tốc độ cao và truyền tải thông
tin với bất kỳ phương tiện nào, vào mọi lúc, tại mọi nơi,…



Nhiều thực thể và các phần tử mạng thông minh được phân bố trên toàn mạng.



Dễ dàng sử dụng



NGN cho phép khách hàng quản lý hồ sơ các nhân, tự dự phòng các dịch vụ mạng, giám sát thông tin tính cước, cá nhân hóa giao diện người dùng




NGN giúp người dùng quản lý sự quá tải của thông tin bằng cách cung cấp cho họ khả năng tìm, sắp xếp và lọc các bản tin hoặc dữ liệu, quản lý
chúng cho mọi phương tiện.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

13


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN

Dòch vụ
thoại

Dòch vụ
dữliệ
u

Dòch vụđa
phương tiệ
n

Mạng
riê
ng ả
o


Tính toá
n
mạng cô
ng
cộ
ng

Bả
n tin
hợp nhấ
t


i giớ
i
thô
ng tin

Thương mại
điệ
n tử

Dòch vụ
chuyể
n cuộ
c
gọi

Tròchơi

tương tá
c

Thực tếả
o
phâ
n tá
n

Quả
n lý
tại gia

Hình 2 Một số dịch vụ NGN điển hình

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

14


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)

4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN

4.3.1




Dịch vụ thoại (Voice

Telephony)
NGN cung
cấp các dịch vụ thoại khác nhau đang tồn tại như chờ cuộc gọi, chuyển cuộc gọi, gọi ba bên, các thuộc tính AIN khác
nhau, Centrex, Class,…

4.3.2 Dịch vụ dữ liệu ( Data Service)



Cho phép thiết lập kết nối thời gian thực giữa các đầu cuối, cùng với các đặc tả giá trị gia tăng như băng thông theo yêu cầu, tính tin cậy và
phục hồi nhanh kết nối, các kết nối chuyển mạch ảo (SVC- Switched Virtual Connection), và quản lý dải tần, điều khiển cuộc gọi,…

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

15


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN
4.3.3 Dịch vụ đa phương tiện (Multimedia
Service)
Cho phép nhiều người tham gia tương tác với nhau qua thoại, video, dữ liệu,cho phép khách hàng vừa nói chuyện, vừa hiển thị thông tin

4.3.4 Dịch vụ sử dụng mạng riêng ảo




(VPN)
Thoại VPNs (voice VPNs) cải thiện khả năng mạng cho phép các tổ chức phân tán về mặt địa lý, mở rộng hơn và có thể phối hợp các mạng
riêng đang tồn tại với các phần của mạng PSTN.



Dữ liệu VPNs (data VPNs): cung cấp thêm các khả năng bảo mật và các đặc tả mạng nó cho phép khách hàng sử dụng địa chỉ IP chia sẻ như
một VPN.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

16


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN

Hình 3 Dịch vụ VPN tiên tiến cho SOHO

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

17


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)

4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN
4.3.5 Tính toán mạng công cộng (PNC- Public Network Computing) :

Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên cơ sở mạng công cộng cho thương mại và các khách hàng.

4.3.6 Bản tin hợp nhất (Unified Messaging) :

Hỗ trợ cung cấp các dịch vụ voice mail, email, fax mail, pages qua các giao diện chung. Thông qua các giao diện này, người sử
dụng sẽ truy nhập (cũng như được thông báo) tất cả các loại tin nhắn trên, không phụ thuộc vào hình thức truy nhập (hữu tuyến hay
vô tuyến, máy tính, thiết bị dữ liệu vô tuyến).

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

18


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN
4.3.7 Môi giới thông tin ( Information Brokering) :



Bao gồm quảng cáo, tìm kiếm và cung cấp thông tin đến khách hàng tương ứng với nhà cung cấp.

4.3.8 Thương mại điện tử (E-commerce) :





Cho phép khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ được xử lý bằng điện tử trên mạng.

Mở rộng sang lĩnh vực di động. Đó chính là dịch vụ thương mại điện tử di động (m-commerce – Mobile Commerce).

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

19


IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN

4.3.9 Các dịch vụ chuyển cuộc gọi (Call Center Service) :

Một thuê bao kích chuột trên trang web để chuyển một cuộc gọi đến trung tâm phân phối cuộc gọi. Cuộc gọi sẽ xác định đường đến
một agent thích hợp. Các cuộc gọi thoại cũng như các tin nhắn e-mail sẽ được xếp hàng giống nhau đến các agent.

4.3.10 Trò chơi tương tác trên mạng (Interactive Gaming) :

Cung cấp cho khách hàng một phương thức gặp nhau trực tuyến và tạo ra các trò chơi tương tác (chẳng hạn như video games)

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

20



IV. DỊCH VỤ NGN (tt)
4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN

4.3.11 Thực tế ảo phân tán (Distributed Virtual Reality) :
Dịch vụ này là yêu cầu sự phối hợp rất phức tạp của các tài nguyên khác nhau.
4.3.12 Quản lý tại nhà (Home Manager) :

Với sự ra đời của các thiết bị mạng thông minh, các dịch vụ này có thể giám sát và điều khiển các hệ thống bảo vệ tại nhà, các hệ thống đang hoạt động,
các hệ thống giải trí, và các công cụ khác tại nhà

Ngoài các dịch vụ đã nêu trên còn có rất nhiều dịch vụ khác có thể triển khai trong môi trường NGN như: các dịch vụ ứng dụng trong y học, chính phủ
điện tử, nghiên cứu nào tạo từ xa, nhắn tin đa phương tiện,…

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

21


V. KIẾN TRÚC DỊCH VỤ THẾ HỆ SAU
5.1. Giới Thiệu Chung

Hình 4 Cấu trúc mạng đa dịch vụ (từ góc độ mạng)
4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

22



V. KIẾN TRÚC DỊCH VỤ THẾ HỆ SAU (tt)

Xét trên lớp ứng dụng dịch vụ, có hai thành
phần chức năng được thêm vào cấu trúc mạng thế hệ
sau:




Chức năng server ứng dụng
Chức năng media server

Hình 5 Cấu trúc chức năng lớp ứng dụng

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

23


V. KIẾN TRÚC DỊCH VỤ THẾ HỆ SAU (tt)

 Chức năng của Server ứng dụng
 Cung cấp một flatform phân phối dịch vụ đối với các dịch vụ tiên tiến
 SIP là giao thức được sử dụng giữa các bộ điều khiển cuộc gọi (MGC) và các server ứng dụng.
 Có thể cung cấp các giao diện mở APIs cho việc tạo và triển khai các dịch vụ (như giao diện JAIN, Parlay, CLP,…)
 Là nền tảng cho việc thực thi và quản lý các dịch vụ.

 Triển khai các dịch vụ nhanh chóng và nâng cấp các dịch vụ hiện có.

Hình 6 Các API đặt bên cạnh server ứng dụng

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

24


V. KIẾN TRÚC DỊCH VỤ THẾ HỆ SAU (tt)

Chức năng của Media Server



Cung cấp các tài nguyên phương tiện đặc trưng như IVR, hội thảo, fax,…



Các tài nguyên này thường là thu âm thanh, phát hiện nhấn phím, hội thảo, chuyển văn bản thành thoại, facsimile, nhận
dạng tiếng nói,..



Giao tiếp với server ứng dụng bằng giao thức MGCP và/hoặc SIP




Kết cuối một dòng RTP, đóng vai trò như một đầu cuối media.

4/13/18

Mạng Thế Hệ Sau

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×