Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi+ Đáp án HSG lớp 11(08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.43 KB, 3 trang )

Sở GD&ĐT Thanh Hoá
Trờng THPT Nh Thanh
đề thi học sinh giỏi cấp trờng năm học 2008-2009
Môn: Sinh học 11. Thời gian: 180 phút.
Câu 1(3.0đ).
1/ Hãy giải thích câu nói: " thoát hơi nớc là tai hoạ tất yếu của cây".
2/ Phân tích ảnh hởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí, dinh d-
ỡng khoáng đến quá trình trao đổi nớc ở thực vật.
Câu 2(5.0đ).
1/ So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp.
2/ Giải thích sự xuất hiện các con đờng cố định CO
2
ở thực vật C
3
, C
4
, CAM.
3/ Trình bày mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Tính hiệu quả
năng lợng(ATP) trong các giai đoạn của hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử glucôzơ.
Câu 3(4.0đ).
1/ Giải thích chiều hớng tiến hoá hệ tuần hoàn ở động vật có xơng sống.
2/ Vận tốc máu là gì? Vận tốc máu biến động nh thế nào trong hệ mạch?
3/ Trình bày vai trò của gan trong điều hoà nồng độ glucôzơ máu.
Câu 4(6.0đ).
1/ Nêu sự khác nhau về cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn
thịt(răng, dạ dày, ruột, tuyến tiêu hoá)? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
2/ Kể tên, nêu ảnh hởng của các loại hoocmôn đến sinh trởng và phát triển của
động vật có xơng sống.
3/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Giải thích tại
sao động vật có hệ thần kinh dạng lới, dạng hạch đa số các phản xạ là phản xạ
không điều kiện?


Câu 5(2.0đ).
Thí nghiệm: lấy 1 cây nhỏ còn nguyên bộ rễ, nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào
dung dịch xanh mêtilen. Một lúc sau lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào
dung dịch CaCl
2
. Hãy dự đoán xem quan sát thấy hiện tợng gì?
đáp án đề thi học sinh giỏi cấp trờng năm học 2008-2009
Môn Sinh học - lớp 11
Câu Nội dung Điểm
Câu1.
1/
2/
* Giải thích:
- Thoát hơi nớc là "tai hoạ" vì hơn 99% lợng nớc cây lấy vào từ đất phải thoát ra ngoài
không khí qua lá.
- "tất yếu" vì ý nghĩa sinh học của quá trình thoát hơi nớc:
+ là động lực trên của quá trình vận chuyển nớc.
+ Giảm nhiệt độ bề mặt lá.
+ Tạo điều kiện cho CO
2
vào lục lạp qua khí khổng để tham gia QH.
* Phân tích ảnh hởng của các yếu tố:
- ánh sáng:
+ ảnh hởng đến quá trính trao đổi nớc do ảnh hởng đến phản ứng mở quang chủ động của
khí khổng.
ánh sáng xanh tím làm tăng cờng độ thoát hơi nớc so với ánh sáng đỏ, vàng là do chúng
làm thay đổi tính thấm của tế bào.
-> ảnh hởng đến quá trình vận chuyển nớc và hấp thụ nớc ở rễ.
- Nhiệt độ:
+ ảnh hởng đến quá trình hô hấp ở rễ -> ảnh hởng đến quá trình hấp thụ nớc ở rễ.

+ ảnh hởng đến sự thoát hơi nớc do ảnh hởng đến độ ẩm không khí hoặc các quá trình trao
đổi chất và năng lợng của tế bào.
- Độ ẩm: thông qua ảnh hởng cua rnhiệt độ.
- Dinh dỡng khoáng: Liên quan đến trao đổi nớc do ảnh hởng đến sinh trởng và hoạt động
của hệ rễ, ảnh hởng đến áp suất thẩm thấu của dung dịch đất.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
1/
2/
3/
So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp:
- Giống nhau:
+ Xảy ra ở lục lạp.
+ Gồm các phản ứng ôxi hoá khử.
- Khác nhau:
Pha sáng Pha tối
Xảy ra ở màng tilacôit Xảy ra trong chất nền strôma
Cần ánh sáng Không cần ánh sáng
Nguyên liệu: H
2
O, NADP, ADP Nguyên liệu: CO

2
, ATP, NADPH
Sản phẩm: NADPH, ATP, O
2
Sản phẩm: Chát hữu cơ, NADP, ADP
Vai trò: Chuyển năng lợng ánh sáng mặt
trời thành năng lợng hoá năng chứa trong
ATP, NADPH
Vai trò: Chuyển năng lợng trong ATP,
NADPH thành năng lợng hoá học chứa
trong Glucôzơ, các hựop chất hữu cơ khác.
Giải thích: Do yếu tố môi trờng quyết định:
- Thực vật C
3
: Sống ở vùng ôn đới, á nhiệt đới, điều kiện cờng độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng
độ CO
2
, O
2
bình thờng, do đó đã cố định CO
2
1 lần theo chu trình Canvin.
- Thực vật C
4
: Sống ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài, ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O
2
cao,
nồng độ CO
2
thấp nên phải có quá trình cố định CO

2
2 lần:
+ 1 lần lấy nhanh CO
2
vốn ít ỏi trong không khí và tránh hô hấp sáng tại tế bào mô giậu
+ lần 2 cố định CO
2
theo con đờng Canvin để hình thành chất hữu cơ trong tế bào bao bó
mạch.
- Thực vật CAM: Sống ở sa mạc hoặc bán sa mạc, khí hậu khô nóng kéo dài, phải tiết kiệm
nớc đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để lấy CO
2
vào dự trữ và cố định CO
2
theo chu trình Canvin để hình thành chất hữu cơ vào ban ngày.
* Mối quan hệ quang hợp và hô hấp:
- Là 2 chức năng sinh lí quan trọng trong quá trình TĐC và NL trong cây, có vai trò quyết
định sự tích luỹ chất dinh dỡng trong cây -> quyết định NS cây trồng.
- Quan hệ đối kháng và thống nhất:
+ Đối kháng: Theo chiều hớng ngợc nhau.
+ Thống nhất: Có sản phẩm trung gian giống nhau.
* Hiệu quả năng lợng trong hô hấp:
- Đờng phân: 2ATP và 2 NADH
- Ôxi hoá axit Piruvic: 2NADH
- Chu trình Crep: 2ATP, 6NADH, 2 FADH
2
Tổng ATP: 4+ (10x3) + (2x2) = 38 ATP.
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

×