Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIAO TIẾP tại sân BAY TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.48 KB, 10 trang )

GIAO TIẾP TẠI SÂN BAY TIẾNG ANH
( Bài viết này hướng dẫn tất tần tật từ A-Z khi ở sân bay, lên máy bay và đáp
xuống luôn nha )
I/ NHỮNG CÂU HỎI CHẮC CHẮN GẶP TẠI SÂN BAY:
Tại quầy sân bay
When you first reach the counter, you should give them your ticket and your
passport.
The first question they usually ask is how many are traveling with you.
Đầu tiên khi bạn tới quầy sân bay, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn.
Câu hỏi
đầu tiên thường được hỏi sẽ là số người đi cùng với bạn.
1/ “Is anybody traveling with you today?“
“Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?”
2/ “Is anybody else traveling with you?“
“Có ai cùng đi du lịch với anh/chị không?”
3/ “Are just you two traveling today?“
“Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?”
4/ All airlines have a list of questions they have to ask you. Let’s look at some of
these
questions.
Tất cả các hãng hàng không đều có một danh sách các câu hỏi họ phải hỏi bạn.
Hãy cùng
thử xem qua mốt số câu dưới đây:
5/ “Did someone you do not know ask you to take something on the plane with
you?“
“Có người nào mà anh/chị không quen biết nhờ anh/chị mang đồ vật gì đó máy
bay
không?”
6/ “Did you have possession of your luggage since you packed?“
“Có phải anh/chị cầm hành lý suốt từ khi đóng đồ không?”


“Would you like a window seat or aisle seat?”

7/ “Did you leave your luggage unattended at all in the airport?“
“Anh/chị có khi nào không chú ý tới hành lý tại sân bay không?”


8/ “Are you carrying any weapons or firearms?“
“Anh/chị có mang theo bất cứ vũ khí hay súng không?”
9/ “Are you carrying any flammable material?“
“Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?”
10/ “Do you have any perishable food items?“
“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”
11/ If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct
answer for
some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.
12/ “How many luggages are you checking in?“
“Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?”
13/ “Do you have a carry on?“
“Anh/chị có hành lý xách tay không?”
14/ “Can you place your bag up here?“
“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”
15/ “How many carry on bags are you taking with you?“
“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”
16/ Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.
Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.
17/ “Do you prefer window or aisle?“
“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”
18/ If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.
“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.
19/ “We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or

would you
prefer a middle seat?“
“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa
sổ
không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?
20/ Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.
Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.
21/ “Do you have a seat next to the emergency exit?“
“Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?”
22/ “Can I have a seat closest to the emergency exit?“
“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”


23/ If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try
to give you
one that is close.
Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ
cố gắng
cho bạn ghế gần đấy nhất.
24/ “All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front
of it. Would
you like that one?“Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế
đối diện
ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?”
Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.
Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.
25/ “Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They
will start
boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by
then. C2

is around the corner and down the hall. Thank you.”
“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho
khách
lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ.
Cổng C2
ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”
26/ “Which gate did you say it was?“
“Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?”
27/ “What was the gate number again?“
“Số cổng là gì nhỉ?”
28/ “Can you point me towards the gate?“
“Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?”
29/ “How do I get to the gate again?“
“Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?”
30/ “How do I get to gate C2?“
“Đi tới cổng C2 như thế nào?”
31/ “Where is gate C2?“
“Cổng C2 ở đâu?”


II/ QUÁ TRÌNH CHUYẾN BAY
Khi làm thủ tục, nhân viên sân bay sẽ dùng những câu tiếng anh cơ bản, ngắn
gọn để tiết kiệm thời gian. Do vậy mà bạn chỉ cần nắm một số từ khóa là đã có
thể hiểu được họ đang yêu cầu mình làm gì. Danh sách từ khóa mà bạn cần quan
tâm như sau:
Booking reference: đây là mã xác nhận đặt chỗ hay còn được gọi là code



vé.



Passport: thông thường khi làm thủ tục cho chặng Quốc tế, nhân viên sân
bay sẽ yêu cầu bạn đưa cùng lúc mã xác nhận đặt chỗ và hộ chiếu. Vậy nên nhanh
gọn nhất đó là luôn đưa cả 2 văn bản này khi bắt đầu làm thủ tục hàng không.



Baggage: nhân viên sân bay đang yêu cầu bạn đặt hành lý ký gởi lên bàn
cân để kiểm tra trọng lượng và dán mã số cho từng kiện.



Carry-on: hành lý xách tay cũng cần được kiểm tra để đảm bảo không vượt
quá trọng lượng và kích thước cho phép.



Oversized/Overweight: nếu hành lý của bạn quá cước, nhân viên sân bay
sẽ dùng 1 trong 2 từ tiếng Anh cơ bản này để cảnh báo bạn. Khi đó hoặc bạn sẽ phải
đóng tiền phạt hoặc sẽ phải bỏ bớt đồ đạc ra.



Window seat/Aisle seat: nhân viên có thể sẽ hỏi bạn:“Would you like a
window seat or aisle seat?”



Gate: đây là cổng khởi hành mà bạn sẽ đến để làm thủ tục lên máy bay.

Thường thông tin này sẽ được in thẳng lên vé để bạn tiện theo dõi.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, chuyến bay của bạn có thể bị thay đổi cổng
khởi hành và thường thông tin này sẽ được thông báo bằng loa tại sân bay. Ví dụ
như:Attention passengers on Vietnam Airlines flight VN 3644 to Paris.
The departure gate has been changed. The flight will now be leaving
from Gate 26. (Hành khách trên chuyến bay VN 3644 đến Paris của hãng hàng
không Vietnam Airlines xin lưu ý. Cổng khởi hành đã được thay đổi. Chuyến bay
sẽ khởi hành từ Cổng số 26).
Bạn cần ghi nhớ số hiệu chuyến bay của mình để có thể di chuyển đến đúng cửa khởi hành được
thông báo.



Boarding: lên máy bay. Bạn sẽ gặp từ này trong các cụm phổ biến như
Boarding time (giờ lên máy bay), Boarding gate (cổng khởi hành), Boarding


pass (vé lên máy bay). Một câu nói tiếng anh cơ bản và điển hình khi sắp đến giờ
lên máy bay như sau:
All passengers on Cathay Pacific flight CX764 must go to the gate. The
plane will begin boarding in 10 minutes. (Tất cả hành khách trên chuyến
bay CX764 của Cathay Pacific xin vui lòng ra cửa khởi hành. Máy bay sẽ bắt đầu
mở cửa trong 10 phút nữa).
Trên Máy Bay
Vậy là bạn đã an toàn ngồi trên chuyến bay nhưng vấn đề vẫn chưa kết thúc bởi
vẫn còn rất nhiều trường hợp bạn cần giao tiếp với tiếp viên hàng không. Một số
câu hội thoại tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nhớ để có thể giao tiếp hiệu quả hơn
như sau:



Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên đầu. Giả như gặp khó khăn
khi cất hành lý lên ngăn đựng, bạn có thể nhờ vả tiếp viên hoặc các hành khách
khác bằng câu nói: “Excuse me sir, could you help me put my luggage in
the overhead locker”



“Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright
position” – đây là câu thông báo kinh điển khi máy bay chuẩn bị cất cánh/hạ
cánh. Câu này để nhắc nhở hành khách thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế.



Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn mền và gối. Nếu bạn muốn xin
mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I
have a blanket and a pillow please”
Các Khu Vực Tại Sân Bay
Vậy là máy bay đã hạ cánh an toàn, bạn đã chính thức đặt chân đến địa phận
của một đất nước mới. Việc cần làm bây giờ là thu gom hành lý và tiến thành các
thủ tục hàng không tại sân bay.



Arrival: ga đến, nơi bạn sẽ làm các thủ tục hải quan và nhập cảnh trước khi
ra khỏi sân bay. Sau khi lấy hành lý xong, hãy đi theo chỉ dẫn của các bảng chỉ
đường để đi đến khu vực ga đến. Rất nhiều người nhầm lẫn hướng đi giữa ga đến và
ga đi (Departure) để rồi rốt cuộc là… lạc đường ngay tại sân bay.




Baggage Claim / Luggage Claim: cả hai từ này đều mang cùng nghĩa là
khu vực trả hành lý. Nếu có gởi hành lý thì ngay khi xuống sân bay, hãy tìm bảng
chỉ dẫn để đi đến khu vực trả hành lý. Thông thường tại tất cả các sân bay Quốc tế
đều có một bảng thông báo các chuyến bay kèm theo khu vực mà hành lý sẽ được


trả. Do vậy bạn nên để ý thật kỹ tên hãng và chuyến mình vừa đi để có thể tìm
ngay khu vực hành lý của mình sẽ được chuyển đến.


Conveyor belt / Carousel: băng chuyền hành lý. Mỗi khu vực đều có rất
nhiều băng chuyền, bạn nên đảm bảo đến đúng số thứ tự được thông báo trên bảng
hướng dẫn để tránh mất thời gian.



Baggage Cart / Luggage Cart: xe đẩy hành lý. Ngay gần bên khu vực trả
hành lý luôn để sẵn những xe đẩy hành lý.



Customes: quầy hải quan. Tùy vào từng nước mà đôi khi bạn sẽ trải qua
thêm 1 lần kiểm tra tư trang, hành lý tại hải quan của nước bạn. Thông thường họ sẽ
hỏi bạn những câu khá đơn giản như: “Do you have anything to declare?” Anh/Chị
có gì cần khai báo không?
Nếu trong hành lý không có gì trái phép (và tốt nhất là không nên có), bạn chỉ
cần trả lời là “No”. Tuy nhiên cần lưu ý nếu có mang theo vật chứa chất lỏng như
dầu gội (shampoo), nước hoa (perfume) hay thậm chí là nước mắm (fish
sauce) thì tốt nhất nên nói rõ như sau:“I just have a bottle of … and it’s under
100ml”

Immigration: quầy nhập cảnh. Đây chính là nơi quyết định liệu bạn có được
phép vào một nước hay không. Mặc dù thủ tục tại quầy này khá quan trọng, tuy
nhiên bạn cũng không cần phải quá căng thẳng. Nếu du lịch là mục đích chính
của chuyến đi thì cũng chẳng ai làm khó bạn làm gì. Nhất là nếu bạn đến các
nước đã có chính sách miễn visa cho người Việt Nam thì phần thủ tục này càng
đơn giản hơn. Bản thân những nhân viên hải quan (NVHQ) cũng chỉ hỏi những
câu đơn giản theo đúng thủ tục như sau:



NVHQ: Sir, May I see your papers? – Chào anh/chị, tôi có thể xem giấy
tờ của anh không?



Bạn: Sure. Here they are. – Được chứ, tôi gởi anh/chị.



NVHQ: Please state your full name, age and nationality. – Xin
anh/chị đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch.



Bạn: My name is …, Age …. and I am Vietnamese. – Tôi tên…, … tuổi
và tôi là người Việt Nam



NVHQ: What is the nature/purpose of your visit? – Mục đích của

chuyến đi của anh/chị là gì?




Bạn: I am here on a holiday with my friends. – Tôi đến đây để du lịch
với bạn tôi.



NVHQ: How long will be the duration of your stay? / How long will
you stay? – Anh/Chị dự định ở bao lâu?



Bạn: I intend to stay for 5 days at … hotel – Tôi định ở lại 5 ngày tại
khách sạn …



NVHQ: Okay. You may leave now and enjoy your stay – Ổn rồi. Anh có
thể đi tiếp và chúc anh/chị chuyến đi vui vẻ.



Bạn: Thank you. – Cảm ơn anh/chị.

Cách điền tờ khai nhập cảnh
Khi làm thủ tục tại quầy nhập cảnh, ngoài passport thì bạn còn phải đưa cho
nhân viên hải quan tờ khai nhập cảnh. Tờ khai này có khá nhiều tên nhưng phổ

biến nhất vẫn là Immigration Card hoặc Disembarkation/Embarkation Card
(còn được gọi tắt là D/E Card). Thường thì tờ khai này sẽ được tiếp viên hàng
không phát ngay trên máy bay để giúp hành khách tiết kiệm thời gian tại sân
bay. Giả như bạn bỏ qua lượt phát này thì cũng không có gì phải lo lắng cả vì tờ
khai này được để sẵn tại gần khu vực quầy nhập cảnh và hiển nhiên tất cả đều
miễn phí.
Full Name as it appears in passport/travel document (BLOCK LETTER):
điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport, lưu ý là phải viết chữ hoa toàn
bộ và không cần đảo tên trước họ.


Sex: giới tính. Đánh vào Male nếu là Nam giới, Female nếu là Nữ giới.



Passport Number: điền số passport như trên hộ chiếu.



City: tên thành phố cư trú. Chỉ cần điền đơn giản như Hochiminh, Hanoi,
Danang v.v… Nhớ đừng bỏ dấu nhé.



State: (bỏ qua)



Country: điền Vietnam





Flight No./Vessel Name/Vehicle No: điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa
bay, không cần viết tên hãng nhé.



Address in Singapore: điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong
những ngày trú lại Singapore.



Portal Code: mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Singapore. Thông tin
này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.



Contact Number: có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì
bạn có thể bỏ qua mục này.



Country of birth: tên quốc gia mà bạn sinh ra. Điền Vietnam



Identify Card Number (for Malaysian Only) (bỏ qua)




Date of Birth: điền ngày tháng năm sinh của bạn.



Length of Stay: điền số ngày bạn sẽ ở lại Singapore



Nationality: quốc tịch. Điền Vietnamese



Last City/Port of Embarkation Before Singapore: điền tên thành phố
cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Có nghĩa bạn khởi hành từ thành
phố nào thì chỉ cần điền tên thành phố đó vào là được. Ví dụ bay đi từ sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.



Next City/Port of Disembarkation After Singapore: điền tên thành
phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.



Have you been to Africa or South American during the last 6
days?: bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây?
Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.




Have you ever used a passport under different name to enter
Singapore? If “yes”, state name(s) different from current passport: bạn
đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu
có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Nếu chưa từng
thay đổi tên họ thì chỉ cần đánh vào No là được.



Have you ever been prohibited from entering Singapore? : bạn đã
bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị từ chối nhập


cảnh vào Singapore, hãy đánh No. Nếu đã từng bị từ chối nhập cảnh, hãy thật thà
đánh Yes.


Signture: nơi ký tên – không cần ghi cả họ lẫn tên dưới chữ ký.



Full Name as it appears in passport/travel document (BLOCK
LETTERS): điền lại họ tên đầy đủ như trên passport bằng chữ cái in hoa.



Nationality: quốc tịch. Điền Vietnam.




Identify Card Number (for Malaysian Only) (bỏ qua)

Những từ vựng, mẫu câu cần nhớ
boarding card ≠ landing (disembarkation) card : Thẻ lên/xuống máy bay
landing ≠ take-off : Hạ cánh/cất cánh
check-in: Làm thủ tục
check-in desk: Quầy làm thủ tục
check-in clerk: Nhân viên quầy làm thủ tục
security check/control: Kiểm tra an ninh
passport control: Kiểm tra hộ chiếu
taxi: Khi máy bay chạy trên đường băng
board the plane ≠ get off the plane: lên/xuống máy bay
customs: Hải quan
departure lounge ≠ arrival halls: Phòng chờ lên máy bay/khu vực đến
lost and found (lost property): Phòng tìm hành lý thất lạc
airport information desk: Quầy thông tin tại sân bay
ETA (Estimated Time of Arrival): Thời gian dự định đến
remain seated: Ngồi yên trên ghế
keep the seat-belt fastened = fasten the seat-belt : Thắt dây an toàn
I have paid for my airfare (ticket online/I have an e- ticket: Tôi đã đặt vé qua mạng
Where can I get a luggage cart (a trolley )?: Tôi có thể lấy xe đẩy ở đâu?
I have lost my passport, what should I do?: Tôi bị mất passport, tôi phải làm gì?


What is allowed in hand baggage (luggage)/What can I take in my hand luggage?:Được mang
theo gì trong hành lý xách tay?
I’d like a window seat: Tôi muốn ngồi gần cửa sổ
I have lost my baggage/One piece of my baggage is missing: Tôi bị thất lạc hành lý.




×