Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

MÁY NÉN (COMPRESSOR)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 20 trang )

Báo cáo

Tin học trong CNHH & TP

Đề tài :

MÁY NÉN (COMPRESSOR)


Sinh viên thực hiện
Ngô Tú Anh
Nguyễn Quốc Cường
Trần Thanh Kiều
Lưu Hồng Mẫn
Nguyễn Ngọc Anh Phương
Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Vũ Phương Thanh

60600058
60600262
60601176
60601454
60601836
60602184
60602192

LOGO


NỘI DUNG BÁO CÁO
1.



Tóm tắt lý thuyết

2.

Mô phỏng trong PRO/II

3.

Ví dụ

4.

Ứng dụng


PV n = const

1.

Tóm tắt lý thuyết
• Quan hệ giữa áp suất (P) với thể tích (V) theo công thức

PV = const
n

Với n – số mu





Đồ thị Mollier




Hiệu suất đoạn nhiệt = 100%, thay đổi enthalpy đoạn nhiệt

∆H ad = H 2 − H 1


Hiệu suất đoạn nhiệt < 100%, thay đổi enthalpy thực tế

∆H ac = ∆H ad × γ ad


Enthalpy của dòng ra thực

H3 = H1 + ΔHac




Công suất đẳng entropy
GHPad = ΔHad * 778 * F / 33000
GHPac = ΔHac * 778 * F / 33000 = GHPad * γad
HEADad= ΔHad * 778

Trong đó:
GHP – công suất, hP

H – enthalpy, BTU/lb
F – tốc độ dòng nguyên liệu, lb/min
HEADad – áp suất đoạn nhiệt, ft
33000 – hệ số chuyển đổi từ đơn vị ft-lb/min sang đơn vị hP


2.

Mô phỏng trong PRO/II


 Product Phases

Sản phẩm có thể bao gồm







pha hơi
pha lỏng
nước cặn
lỏng nặng
hỗn hợp (hơi và lỏng)
rắn


 Calculational Method



Có 2 phương pháp tính toán để lựa chọn





ASME Power Test Code 10
GPSA Engineering Data Book

Tỉ số nén


 Aftercooler


Sau quá trình nén ta có thể làm nguội dòng sản phẩm bằng cách
thiết lập nhiệt độ sau làm nguội (bắt buộc), và độ giảm áp suất
(không bắt buộc).


 Pressure, Work or Head Specification


Tùy theo dữ liệu của dòng nhập liệu, các thông số được cho dưới
dạng hằng số hay đặc tuyến.






Trong trường hợp số liệu cho có liên quan đến đặc tuyến công
suất, có thể thay đổi





tốc độ vận hành
tốc độ cài đặt
áp suất nén tối đa
dung sai hội tụ tương đối


 Efficiency or Temperature Specification


Số liệu được cho dưới dạng hằng số, đặc tuyến đơn, đặc tuyến đa.



3.

Ví dụ


Dữ liệu về dòng khí nhập liệu
Cấu tử


Kg mol/h

Cấu tử

Kg mol/h

Nitrogen

181

i-Pentane

953

CO2

1920

n-Pentane

1633

Methane

14515

Hexane

1542


Ethane

9071

BP 135

11975

Propane

7260

BP 260

9072

i-Butane

770

BP500

9072

n-Butane

1810

Cấu tử


KL phân tử (g/mol)

Tỉ trọng

Nđộ chuyển pha (0C)

BP 135

120

0.757

135

BP 260

200

0.836

260

BP 500

500

0.95

500


Áp suất = 450 kPa
Nhiệt độ = 450C


• Kết quả
– Dòng sản phẩm đỉnh S2 có thành phần pha hơi là 100%
 máy nén hoạt động ổn định.
– Cấu tử BP500 hoàn toàn bị tách ra khỏi hỗn hợp, nằm
trong dòng sản phẩm lỏng S6.
– Sau khi qua Aftercooler các thông số của dòng khí nén
không thay đổi  dòng S2 không có cấu tử nặng có thể
ngưng tụ ở 600C


3.

Ứng dụng

 Cân bằng vật chất năng lượng
 Tìm thông số dòng nhập liệu
 Xác định thông số của máy nén

 Tối ưu hóa : năng suất, công suất hoặc hàm kinh tế (giá cả,
chi phí…)

LOGO




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×