Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

thiết bị trao đổi nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 63 trang )

I. Đặt vấn đề
Trong ngành công nghệ hóa học, thiết bị trao đổi nhiệt là thiết bị được sử dụng
rộng rãi trong rất nhiều quá trình như hấp thu, chưng cất, chế biến khí…
Thiết bị trao đổi nhiệt là những thiết bị (cụm thiết bị) được dùng để trao đổi nhiệt
giữa hai dòng quá trình (process stream), hoặc giữa dòng quá trình và dòng hữu ích
(utility stream) (có thể là nước, không khí hoặc một loại môi chất lạnh nào đó), hoặc để
đun nóng (hay làm nguội) một dòng quá trình đơn giản nào đó. Thiết bị trao đổi nhiệt
được mô phỏng trong PRO/II sử dụng một trong 4 dạng cơ bản sau:
 Thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản (Simple HX)
 Thiết bị trao đổi nhiệt phức tạp (Rigorous HX)
 Thiết bị trao đổi nhiệt đa dòng (LNG HX)
 Thiết bị trao đổi nhiệt dùng không khí làm mát (Air Cooled HX).
Mục tiêu của báo cáo là phân tích ứng dụng của thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản
trong các trường hợp cụ thể, từ đó đề ra phương pháp sử dụng thiết bị trong thực tế.
II. Giới thiệu chung
1/ Thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản (Simple HX)
Thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản trong PRO/II được dùng để mô phỏng sự truyền
nhiệt giữa hai dòng quá trình, giữa dòng quá trình và dòng chức năng, hoặc để đun nóng
hay làm nguội một dòng quá trình đơn giản nào đó. Thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản
không đánh giá các thông số phức tạp, như độ tổn thất áp suất, hệ số truyền nhiệt phía
ống và phía vỏ, …
Phương trình truyền nhiệt cơ bản:
(2.1)

Q = U om . Aom .∆Tm

Trong đó:

Q : năng suất nhiệt tổng cộng , W/h
Uom : hệ số truyền nhiệt tổng quát trung bình , W/h.m2.K
Aom : diện tích bề mặt truyền nhiệt , m2


ΔTm : chênh lệch nhiệt độ trung bình , K

Khi có sự trao đổi nhiệt giữa hai dòng chuyển động ngược chiều thì ΔTm trở thành:

∆Tm = LMTD =

(T

1

in

) (

− T 2 out − T 1 out − T 2 in
 T 1in − T 2 out 

ln 1
2 
 T out − T in 
1

)
(2.2)


Nếu 2 dòng chuyển động xuôi chiều thì ΔTm trở thành:
∆Tm = LMTD =

(T


1

in

) (

− T 2 in − T 1 out − T 2 out
 T 1in − T 2 in 

ln 1
2
 T out − T out 

)
(2.3)

Ngoài ra, khi thực hiện qúa trình trao đổi nhiệt, theo định luật bảo toàn năng lượng
thì:
Q = Q1 = Q2
Q = U om . Aom .∆Tm

(

Q1 = m1 c1 . T 1in − T 1 out

(

)


Q2 = m2 c 2 . T 2 out − T 2 in

Trong đó:

)

Q1 là nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra ; W/h
Q2 là nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào ; W/h
Q là nhiệt lượng trao đổi tổng; W/h

2/ Thiết bị trao đổi nhiệt phức tạp (Rigorous HX)
a) Giới thiệu:
Rigorous HX dùng để mô phỏng hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt vỏ ống khi
xử lý với dòng một pha:dòng hơi hoặc lỏng.Tuy nhiên, các cân bằng pha giữa lỏng-hơi
(hai pha) hay hơi-lỏng-lỏng (ba pha) cũng được hỗ trợ. Ở đây, hệ số truyền nhiệt vỏ-ống,
độ hụt áp suất và các yếu tố gây cáu bẩn cũng được xét đến.
Hệ thống thiết bị có thể có nhiều vỏ được sắp xếp nối tiếp, song song hoặc vừa nối
tiếp-song song. Tất cả vỏ đều có hình dạng giống nhau.
2


b ) Tính toán truyền nhiệt
Hệ số truyền nhiệt của hai pha có thể được xác định bằng một trong hai phương
pháp:
 Phương pháp Modified Chen Vaporization.
 Phương pháp HEX5.
Trong đó, phương pháp Modified Chen Vaporization được PRO/II sử dụng.
 Phía vỏ:
Hệ số truyền nhiệt được tính theo các quan hệ:


Trong đó:

W=lưu lượng khối lượng dòng chảy trong vỏ
L=chiều dài đặc trưng của vỏ.
C=nhiệt dung riêng củalưu chất.
F=độ rỗng của vỏ.
Ds=đường kính trong của vỏ.
Lb=khoảng cách mỗi vách ngăn trong vỏ.
μb= độ nhớt tại nhiệt độ trung bình.
k= hệ số dẫn nhiệt của vỏ.
Hideal=hệ số truyền nhiệt chung của vỏ trong trường hợp lý tưởng không

rò rỉ.
Để tính h khi kể đến sự rò rỉ dòng chảy thì phải theo phương pháp Bell-Delaware với các
hệ số hiệu chính:
h=hidealJc.Jl.Jb.JsJr
3


Với:

Jc= hệ số hiệu chỉnh đối với khoảng cách giữa các tấm ngăn.
Jl= hệ số hiệu chỉnh đối với sự rò rỉ ở tấm ngăn.
Jb= hệ số hiệu chỉnh khi dòng chảy chảy qua các chặng của chùm ống
Js= hệ số hiệu chỉnh đối với khoảng cách tấm ngăn phía trong và ngoài vỏ
Jr= hệ số hiệu chỉnh đối với sự tổ hợp các vec tơ gradient nhiệt.
 Phía ống:
Đối với dòng chảy tầng trong ống tròn, hệ số truyền nhiệt của ống xác định theo
phương trình Sieder-Tate :


Trong đó:

μw: độ nhớt lưu chất tại nhiệt độ thành ống.
L: chiều dài ống.
D: đường kính hiệu dụng của ống.
W: lưu lượng khối lượng của dòng trong ống.
c)Yếu tố bẩn do cáu cặn (fouling factors):
Trong hầu hết các thiết bị trao đổi nhiệt, lớp cáu cặn khi thành ống bị bào mòn
hoặc bị các hydrat của dòng chảy bám vào sẽ ảnh hưởng đến hệ số truyền nhiệt (tạo ra
nhiệt trở) cũng như tổn thất áp suất (tạo ra trở áp). Nhiệt trở này không thể tính chính xác
bằng phương pháp phân tích được mà phải dựa vào các thiết bị tiêu chuẩn mà suy ra, ví
dụ trong Perry’s handbook . Đối với trở áp, Pro/II có thể xác định khi người dùng cung
cấp bề dày của lớp cặn.
3/ Thiết bị trao đổi nhiệt đa dòng (LNG HX)
Thiết bị trao đổi nhiệt đa dòng dùng để mô phỏng quá trình trao đổi nhiệt giữa một
số dòng nóng và một số dòng lạnh xác định. Thiết bị được chia thành các vùng nhỏ hơn
để thực hiện trao đổi nhiệt, được gọi là cell. Nguyên tắc làm việc của thiết bị này dựa
theo định luật bảo toàn năng lượng:
Q = Q1 = Q2

Trong đó:

Q1: nhiệt lượng do tất cả các dòng nóng tỏa ra (được quy ước là âm); W/h
Q2: nhiệt lượng do tất cả các dòng lạnh thu vào (được quy ước là dương);

W/h
Q: nhiệt lượng trao đổi tổng cộng giữa các cell; W/h
Đối với LNG HX, cần có ít nhất một cell thực hiện quá trình làm nguội (đối với
hot stream, tương ứng là hot type) và một cell thực hiện quá trình đun nóng (đối với cold
stream, tương ứng là cold type).

Có ít nhất một cell sẽ không có khai báo thông số sản phẩm (với LNG HX đó là
năng suất trao đổi nhiệt của cell đó hoặc nhiệt độ dòng sản phẩm). Điều này có thể giải
thích như sau: giả sử có n cell bất kì, các thông số sản phẩm hoặc năng suất nhiệt của (n1) cell đa được khai báo; trên cơ sở đó, theo nguyên tắc bảo toàn năng lượng trên thì năng
suất nhiệt của cell còn lại đa được tính và do đó, bài toán trở về dạng cho biết duty của
thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản, nên dĩ nhiên cell này không cần phải khai báo thông số
sản phẩm nữa.
4


Phương trình truyền nhiệt cơ bản của mọi cell trong thiết bị trao đổi nhiệt đa dòng

Với:

δqcell – nhiệt trao đổi trong một cell
Hout – enthalpy của dòng rời cell
Hin – enthalpy của dòng nhập vào cell
4/ Thiết bị trao đổi nhiệt dùng không khí làm mát (Air Cooled HX)
Thiết bị trao đổi nhiệt dùng không khí làm mát là thiết bị dùng không khí làm
dòng tải lạnh. Thiết bị này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt trong
ngành công nghiệp lọc hóa dầu.
Thiết bị trao đổi nhiệt dùng không khí làm mát có 2 phần: ống (tube) và vỏ (shell).
Các phương trình tính toán cơ bản :
a) Tính toán tổn thất áp suất :
 Cho ống trần :

5


 Cho ống có cánh tản nhiệt :


6


7


b) Tính toán hệ số film :
 Đối với phía ống : đã được nói ở các thiết bị khác.
 Đối với phía không khí :

Các giá trị HC, AT, AW phụ thuộc vào loại ống : ống trần hay ống có cánh tản nhiệt.
Các công thức tính toán cụ thể được tra trong các tài liệu liên quan.
Ký hiệu và giải nghĩa :

8


9


10


11


III. Thiết bị trao đổi nhiệt đơn giản (Simple HX)
12



1/ Ý nghĩa các thông tin cần khai báo
 Component Selection Main Window
Cửa sổ này được sử dụng để lựa chọn các thành phần cho bất kỳ mô phỏng nào.
Các thành phần có thể được lấy từ một ngân hàng dữ liệu đặc biệt hoặc thông tin cho
thành phần có thể được cung cấp trực tiếp, ví dụ như một thành phần dầu khí. PRO /
II cung cấp linh hoạt, hoàn chỉnh về các nguồn dữ liệu sử dụng cho các thành phần.
 Cách sử dụng:
Từ cửa sổ chính, bạn có thể chọn lệnh Component từ trình đơn đầu vào (Input
menu) hoặc nhấn nút trên thanh công cụ (Toolbar).

Bạn có thể chọn các thành phần cho các mô phỏng theo các phương pháp sau đây:Từ
hệ thống hoặc từ ngân hàng dữ liệu chung cho người sử dụng
Có 2 loại được cung cấp cho việc lựa chọn các thành phần trong ngân hàng dữ liệu:

Tên thành phần có thể được mô tả một cách trực tiếp trong trường dữ liệu
thành phần và thành phần được đưa vào trong Selected Components List bằng cách
nhấn nút Add hoặc là bằng phím < enter> sau khi tên thành phần được định kiểu. Chú
ý rằng đây là công cụ thuận lợi cho việc mô tả các thành phần mà tên đã được biết
sẵn.
13


Tên của thành phần được kiểm tra cho phù hợp với ngân hàng dữ liệu theo kiểu tìm
kiếm của ngân hàng dữ liệu hiện hành, và nếu nó không phù hợp thì sẽ có cảnh báo đề
nghị tính năng tìm kiếm được sử dụng để xác định thành phần trong ngân hàng dữ
liệu SimSci

Thủ tục tìm kiếm ngân hàng dữ liệu có thể được sử dụng để xác định vị trí các
thành phần bằng việc nhấn nút Select from Lists. Xem Component Selection from
Lists để biết thêm chi tiết. Lưu ý rằng tùy chọn này được giới hạn đến ngân hàng dữ

liệu SimSci và PROCESS.

 Petroleum Components
Để cung cấp các thành phần dầu khí, nhấn nút Petroleum và cung cấp các dữ liệu trực
tiếp trong cửa sổ Petroleum Components Definition.

14


 User-Defined Components
Để tạo các thành phần do người dùng xác định (NON- Library: các thành phần không
có trong thư viện), nhấn nút User-Defined và cung cấp tên của các thành phần một
cách trực tiếp trong cửa sổ User-Defined. Một số thông số của các thành phần do
người dùng xác định có thể được đặt tên riêng lẻ trong cửa sổ này.

Dữ liệu các thành phần do người dùng định nghĩa sau đó phải được xác định bằng
cách sử sụng cửa sổ Component Properties Main hoặc bằng cách dự đoán các thuộc
15


tính từ cấu trúc thành phần, sử dụng cửa sổ Component Properties - Fill from
Structure.
 Polymer Components
Để cung cấp các thành phần polymer, nhấn nút Polymer và xác định các cấu trúc
bằng cách sử dụng cửa sổ Definition of Polymer Components.

 Databank Hierarchy
Trình tự tìm kiếm ngân hàng dữ liệu có thể được thay đổi bằng cách nhấn nút
Databank Hierarchy.
 Component Phases

Cho phép các pha của các thành phần có thể thay đổi bằng cách
Component Phases.

nhấn nút

 Actions for Highlighted Components
Một vài thành phần trong List of Selected Components có thể được lựa chọn hay
đánh dấu và nhấn nút thao tác phù hợp Delete hay Rename.
16


1.1/ Components list
a. Giới thiệu chung
PRO / II cung cấp linh hoạt tuyệt vời trong việc xác định thành phần dữ liệu.
Không có giới hạn về số lượng các thành phần trong một mô phỏng. Hơn nữa, các
thành phần dữ liệu có thể được bắt nguồn từ nhiều nguồn, nghĩa là, ngân hàng dữ liệu
SimSci (thư viện), người dùng chuẩn bị ngân hàng dữ liệu (thư viện), người sử dụng
có thể xác định các thành phần và / hoặc petroleum pseudocomponents dựa trên
thông tin thực nghiệm. Hơn nữa, trình tự tìm kiếm ưu tiên có thể được xác định khi
lấy dữ liệu từ các thành phần rõ ràng từ nhiều ngân hàng dữ liệu. Các thành phần
được chọn trong cửa sổ Component Selection Main.
 Thư viện SimSci
PRO / II có một cơ sở dữ liệu với hơn 1750 thành phần. Dữ liệu có thể được dễ
dàng lấy ra cho bất cứ thành phần nào bằng cách cung cấp tên thư viện của chúng. Để
thuận tiện, hầu hết các thành phần có một số tên trong thư viện hay biệt hiệu. Bạn
cũng có thể thay thế cho tên trong thư viện với một tên “print” tên nếu bạn muốn.
SimSci cung cấp thư viện bao gồm PRO / II thư viện (SIMSCI), Process
Program thư viện (QUY TRÌNH), các thư viện AIChE DIPPR (DIPPR) và thư viện
điện phân (OLILIB).
Ghi chú: Thư viện PROCESS được cung cấp để tương thích với các trình SimSci

Process Program. Thư viện DIPPR có sẵn như là một tùy chọn thêm vào PRO / II.
 Thư viện dành cho người dùng
Bạn có thể chuẩn bị cơ sở dữ liệu về thông tin các thành phần của riêng bạn bằng
cách sử dụng chương trình Thermo Data Manager. Dữ liệu các thành phần được lấy
từ các thư viện thông qua các tên thư viện và biệt danh.
 Các thành phần dầu khí
Thông tin cho các thành phần dầu khí có thể được cung cấp trực tiếp như mô tả trong
cửa sổ Petroleum Components Definition.
 Các thành phần từ dữ liệu thực nghiệm
Các thành phần cũng có thể tự động tạo ra bởi PRO/II, tương ứng với thông tin thực
nghiệm từ dòng đi của dầu . Xem cửa sổ Assay Main và Petroleum Assay Stream để
biết thêm chi tiết về tùy chọn này.
 Thành phần do người dùng xác định:
Bạn có thể chỉ định tất cả các thuộc tính cho các thành phần không có trong thư viện
PRO/II. Chỉ định tên thành phần trong cửa sổ Non-library Components Definition
và sau đó nhập các thuộc tính vào cửa sổ Component Properties Main. Các thành
phần do người dùng xác định có thể là hơi-lỏng hoặc cũng có thể là thành phần lỏng.
 Polymers

17


Polyme có trọng lượng phân tử rất cao, do các thành phần có chuỗi dài tạo thành
từ sự kết hợp của nhiều đơn vị monomer với một cấu trúc hóa học theo chu kỳ. Cấu
trúc này được xác định trong cửa sổ Definition of Polymer Components.
Một vài ứng dụng có thể được đưa vào các phần nào đáp ứng được các tiêu chí tìm
kiếm và xuất hiện trong menu:
• Chọn Tất cả : Nhấn nút này để chọn tất cả các thành phần trong hộp danh sách.
• Bỏ chọn tất cả: Nhấn nút này để bỏ chọn tất cả các thành phần trong hộp danh
sách.

• Thêm phần:Tất cả các thành phần nêu bật được bổ sung vào danh sách thành phần
bằng cách nhấn nút này. Các thành phần trong danh sách thành phần bổ sung được
thêm vào để chọn danh sách thành phần khi chọn khi cửa sổ là đã thoát.
Một thành phần có thể được gỡ bỏ từ danh sách các thành phần bổ sung bằng cách
nêu rõ nó (highlighting) và nhấn nút Remove Components
b. Selected Components List
- Selected Components List: Hộp danh sách hiển thị tất cả các thành phần có thể
chọn từ hộp các nhóm Component Selection. Cái này bao gồm các thành phần thêm
vào từ việc mở các cửa sổ bằng các nút như Select from Lists…, Petroleum…, UserDefined…, và Polymer…
- Với phần giới thiệu ở bảng 5.5, một hộp nhóm Reorder List xuất hiện bên phải
List of Selected Components. Bốn nút - Top, Up, Down, và Bottom cho phép các
thành phần có thể sắp xếp lại. Nó không còn cần thiết để xóa đi và chèn những thành
phần để sắp xếp lại chúng. Đơn giản chỉ cần đánh dấu một hoặc nhiều thành phần
bằng cách bấm vào nó trong danh sách; Rồi nhấn vào nút mong muốn để sắp xếp lại
những thành phần đó cho phù hợp. PRO/ II chú ý đến mọi " book -keeping " cần thiết
đằng sau đó. Điều này có nghĩa là sự toàn vẹn của các thành phần hiện có sẵn - chi tiết
kỹ thuật liên quan tổng quát hoàn toàn được duy trì.
- Những tên trong danh sách có thể thay thế với “print” name bằng việc đánh dấu
vào tên thành phần trong cái hộp danh sách và nhấn vào nút Rename. Bất kỳ thành
phần nào cũng có thể được xóa từ hộp danh sách bằng việc đánh dấu vào tên của nó
và nhấn nút Delete. Xem Actions on Selected Components để có thêm thông tin về
việc đổi tên và xóa những thành phần
- Thao tác chọn các thành phần:
Bạn có thể thực hiện các thao tác này trên bất kì thành phần nào bằng cách chọn( tô
đậm) trong hộp thoại List of Selected Components trong cửa sổ Component
Selection Main.
 Cách sử dụng (Usage)
18



• Đầu tiên, đánh dấu một thành phần trong hộp thoại List of Selected Components .
Thao tác Rename được giới hạn một thành phần tại một thời điểm. Tất cả các nút
thao tác khác hỗ trợ lựa chọn nhiều thành phần.
• Để sắp xếp lại các thành phần trong danh sách, sử dụng các nút sau đây:
Top: Di chuyển lựa chọn để đầu danh sách.
Up: Di chuyển lựa chọn lên một vị trí
Down: Di chuyển lựa chọn xuống dưới một vị trí
Bottom: Di chuyển lựa chọn đến cuối danh sách
• Nhấn nút mong muốn trong hộp chỉnh danh sách(Edit List):
Delete: thành phần sẽ bị xóa khỏi danh sách thành phần
Rename: một tên mới được thay thế cho thành phần trong cửa sổ cung cấp. Tên mới
này phải là duy nhất từ tất cả các tên thành phần khác trong danh sách thành phần
Chú ý: Việc đổi tên chỉ có giá trị khi một thành phần duy nhất được chọn

c. Component Selection – list/search
Component Families
- Các họ thành phần cung cấp cách thuận tiện để đẩy nhanh quá trình tìm kiếm đối
với các thành phần trong ngân hàng dữ liệu bằng cách nhóm các thành phần vào danh
sách nhỏ hơn theo loại thành phần. Các nhóm họ thành phần tương ứng với ngân hàng
dữ liệu SIMSCI và PROCESS, do vậy các tìm kiếm tùy chọn được giới hạn trong
những ngân hàng dữ liệu này.
- Các họ thành phần như sau:
• Most Commonly Used
Họ này bao gồm khoảng 100 thành phần và được thiết kế bao gồm tất cả các thành
phần nguyên chất thường gặp trong khí thiên nhiên và các quá trình tinh chế dầu.
• Hydrocarbon Light Ends
Các thành phần trong họ này bao gồm các loại khí nhẹ thông thường được báo cáo
cho các hướng phân tích sắc ký trong tinh chế dầu.
• All Components
19



Họ này bao gồm hầu hết các thành phần trong ngân hàng dữ liệu SIMSCI và
PROCESS.
• Families of Specific Chemical Type
Mười chín họ được cung cấp theo thứ tự các chữ cái, tương ứng với các loại hóa chất.
Theo trình tự sau:

Component Sort/Search Criteria
Các thành phần trong họ thành phần được chọn có thể được chọn lọc hơn nữa bằng
cách sử dụng Sort/Search by và Match và được trình bày trong danh sách bìa phải
phía trên hộp



Cách sử dụng:
Chọn họ thành phần mong muốn trong danh sách drop down.
Để bắt đầu quá trình tìm kiếm:
Chọn nút radio cho các Sort/Search by theo tiêu chí:

Tên đầy đủ (Full Name): tên đầy đủ của thành phần được tìm kiếm phù hợp với
chuỗi tìm kiếm.
SimSci Name/Alias: tên thành phần SimSci tên và bí danh được tìm kiếm phù hợp
với chuỗi tìm kiếm.
Formula: Các thành phần có công thức tìm kiếm phù hợp với chuỗi tìm kiếm.


Chọn nút radio cho các tiêu chí mong muốn Match:

Initial String: Chuỗi tìm kiếm phải được tìm thấy tại phần đầu của Sort/Search

Embedded Substring: Chuỗi tìm kiếm có thể xảy ra tại bất kỳ điểm nào trong
Sort/Search item.
20


• Nhập chuỗi tìm kiếm vào ô tìm kiếm String.
Ghi chú: Việc tìm kiếm tùy chọn String ban đầu bắt đầu ngay lập tức và được lặp đi
lặp lại khi lại khi phím tìm kiếm string được gõ.
Các tùy chọn Embedded Substring, tìm kiếm không được bắt đầu cho đến khi toàn
bộ chuỗi đã được đánh máy và đã nhấn nút search
Phương pháp lựa chọn thành phần từ danh sách
- Bạn có thể sử dụng cửa sổ này để nhanh chóng xác định vị trí các thành phần
trong SIMSCI và các ngân hàng dữ liệu PROCESS. Một họ thành phần được lựa chọn
đầu tiên để tạo ra một danh sách các thành phần ứng dụng nhỏ hơn. Họ danh sách này
cũng có thể được tìm kiếm cho một cho một công thức hóa học cụ thể hoặc tên một
thành phần hoặc tên một phần để thu hẹp lựa chọn. Các thành phần mà đáp ứng được
yêu cầu tìm kiếm trong hộp danh sách drop down. Chúng có thể được lựa chọn và
chuyển vào Additions to Component List cho sự kết hợp trong Selected
Components List cho quá trình mô phỏng.
 Cách sử dụng:
• Từ cửa sổ Component Selection Main , nhấn nút Select from Lists.
• Chọn (đánh dấu) họ được tìm kiếm trong danh sách Component Family thả
xuống.
• Chọn các tiêu chí tìm kiếm bằng cách chọn nút radio trong danh sách Sort/Search
và Match. Nhập chuỗi bạn muốn tìm kiếm trong hộp cung cấp đầu vào và nhấn nút
Search để bắt đầu tìm kiếm của các họ thành phần đã được đánh dấu.
- Các thành phần hiển thị trong hộp danh sách thả xuống đáp ứng được các tiêu chí
tìm kiếm. Các hoạt động này có thể được thực hiện bằng cách nhấn các nút thích hợp
như sau:
Add Components: Đánh dấu các thành phần được chuyển vào danh sách Additions

to Component List
Remove Components: Đánh dấu các thành phần được hủy bỏ từ danh sách
Additions to Component List

21


- Các thành phần đó xuất hiện trong Additions to Component List được chuyển
đến phần dưới cùng của danh sách Selected Components List khi cửa sổ này là đã
thoát với nút OK.

22


-

Thông tin bổ sung

Mỗi thành phần chỉ có thể được chọn một lần khi xây dựng Additions to Component
List. Nếu đó là mong muốn sử dụng một thành phần nhiều hơn một lần trong
Selected Components List, tiến hành thực hiện các bước sau:

Chọn thành phần từ họ các thành phần thích hợp và chuyển vào danh sách
Additions to Component List. Quay lại cửa sổ Component Selection Main để bổ
sung thành phần vào Selected Components List.

Đổi tên thành phần trong Danh sách các thành phần được chọn.

Lặp lại bước (1) để thêm một bản sao của thành phần trong danh sách các
thành phần được chọn.

d. Petroleum Component Data
Bạn có thể cung cấp các thành phần dầu khí trực tiếp với cửa sổ này. Các dữ
liệu đưa vào bảng có thể được sử dụng để cung cấp nhiều thành phần như mong
muốn với 1 lần tiến hành duy nhất trong bảng chọn. Tất cả các tính chất vật lý và
nhiệt động cần thiết cho các thành phần dầu khí được tính từ ba tham số tương ứng:
Điểm sôi bình thường, mật độ chất lỏng tiêu chuẩn và trọng lượng phân tử. Bạn phải
cung cấp ít nhất hai trong ba tham số cho mỗi thành phần dầu khí; PRO / II sử dụng
mối tương quan nội bộ để xác định các tham số hird khi bị thiếu. Các phương pháp
mang tính chất dự toán được thiết kế để sử dụng với các thành phần hydrocacbon như
các thành phần được tìm thấy trong dầu.
Lưu ý: Các tính chất của các thành phần phần cất ngọn được chuyển tới đáng kể so
với giá trị dự đoán do đặc tính của thành phần PETRO. Vì lý do này, nó được đề nghị
các thành phần dầu khí nên có số các-bon là 6 hoặc nhiều hơn. Với loại mô hình có số
lượng cácbon thấp hơn, sử dụng đầy đủ các thành phần được xác định, chẳng hạn như
các thành phần đó được tìm thấy tại các thư mục thành phần dữ liệu.
 Cách sử dụng
• Ấn nút Petroleum từ Cửa sổ SIMSCI – Component Selection. Cung cấp các
thành phần dầu khí như yêu cầu, sử dụng các dữ liệu để đưa vào bảng.

23


 Ứng dụng

Có ít nhất hai trong số ba những thuộc tính tương quan, điểm sôi bình
thường, mật độ chất lỏng tiêu chuẩn và trọng lượng phân tử phải được cung cấp cho
mỗi thành phần dầu khí . PRO/ II sử dụng những tương quan nội bộ bên trong để xác
định thuộc tính thứ ba, nếu thiếu.

Những tên thành phần Dầu mỏ là tùy chọn. Nếu bạn không cung cấp một tên

cho một thành phần dầu khí, PRO / II tạo ra một tên với hình thức "NBP XXX", trong
đó "XXX" là điểm sôi bình thường cho thành phần này.

Những điểm sôi thường và hoặc những mật độ chất lỏng tiêu chuẩn có thể
được cung cấp trong những đơn vị thứ nguyên khác với những cái mà được hiển thị
bằng việc lựa chọn trong trường dữ liệu và sử dụng cửa sổ Unit-of-Measure
Selection hiển thị khi nút UOM trên Thanh công cụ được ấn.
24



Trọng lượng phân tử là thuộc tính khó nhất để dự đoán chính xác. Vì vậy,
thuộc tính này cần phải luôn luôn được cung cấp khi có thể cho các đặc tính chính xác
nhất của một thành phần dầu khí.
e. User-Defined Component Data Entry
Bạn có thể trực tiếp nhập vào những tên của những thành phần Non-Library
(do người dùng định ra) với cửa sổ này. Sau đó bạn phải cung cấp các dữ liệu bổ sung
cần thiết cho các thành phần như mô tả dưới đây.
 Cách sử dụng

Ấn nút User – Defined từ của sổ SIMSCI – Component Selection. Cung
cấp các thành phần Non– Library do người dùng định ra như yêu cầu.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×