Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Bai de tai ke toan hoàn thành nhất 07 11 2017 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.77 KB, 65 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Đốc, Khoa
Kinh Tế, các thầy giáo, cô giáo thuộc Phân hiệu trường Đại Học Lâm Nghiệp tại Đồng
Nai đã nhiệt tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
học tập và làm chuyên đề tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Đỗ Thị Bích, người đã
dành cho em những lời chỉ bảo ân cần cùng với những kiến thức và kinh nghiệp quý
báu, giúp em vững tin vượt qua mọi khó khăn trở ngại trong quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo của Bảo hiểm xã hội huyện
Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu
trong quá trình làm bài.
Qua đây, em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình
về sự giúp đỡ vật chất và tinh thần để em yên tâm làm tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Trong qua trình hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp, em không tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm và đưa
ra những chỉ dẫn quý báu để giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Đắk R’lấp, ngày 16 tháng 05 năm 2017
Người viết chuyên đề

Võ Thị Hồng

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
BCTC


Báo cáo tài chính

BGDĐT

Bộ giáo dục đào tạo

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BL

Bảng lương

CB

Cán bộ

CCDC

Công cụ dụng cụ


CKKB

Chuyển khoản kho bạc

CNV

Công nhân viên

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GTGT

Giá trị gia tăng

GV

Giáo viên

HCSN

Hành chính sự nghiệp



Hóa đơn

HP


Học phí

KBNN

Kho bạc nhà nước

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NS

Ngân sách

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

VD

Ví dụ


XDCB

Xây dựng cơ bản

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu...........................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
5. Nội dung của chuyên đề............................................................................................3
CHƯƠNG 1................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ HCSN................................4
1.1. Khái niệm, vai trò của kế toán HCSN.....................................................................4
1.1.1. Khái niệm kế toán HCSN.....................................................................................4
1.1.2. Vai trò của kế toán HCSN....................................................................................4
1.2. Nhiệm vụ của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp......................................4
1.3. Các phần hành kế toán trong HCSN.......................................................................4
1.3.1. Yêu cầu của tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN.................................................4
1.3.1. Kế toán tiền mặt..................................................................................................5
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán quỹ tiền mặt.......................................................................6
1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................6
1.3.3. Kế toán vật tư, công cụ, dụng cụ.........................................................................7

1.3.4. Kế toán tài sản cố định........................................................................................8
1.3.5. Kế toán các khoản phải trả công chức, viên chức..............................................11
1.3.6. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động.....................................................................12
1.3.7. Kế toán các khoản thu sự nghiệp.......................................................................13
1.3.8. Kế toán chi hoạt động........................................................................................14
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 17
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐẮK R’LẤP......................17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp..............17
2.1.1. Khái quát chung................................................................................................17
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................17
iii


2.2. Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................20
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp............................20
2.3.1 Sơ đồ tổ chức......................................................................................................20
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản cuả từng bộ phận quản lý......................................21
Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp..................22
2.5. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk
R’lấp............................................................................................................................ 24
2.6. Tình hình sử dụng lao động của trường................................................................25
Biểu 2.3. Cơ cấu lao động của trường.........................................................................25
CHƯƠNG 3................................................................................................................. 26
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HCSN............................................................26
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐẮK R’LẤP...........................................................26
3.1. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp.................26
3.2.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp.........26
Sơ đồ 3.1: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................26
3.2.2. Tình hình tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu của Bảo hiểm xã hội
huyện Đắk R’lấp..........................................................................................................27

3.2.3. Tình hình tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Bảo hiểm xã hội
huyện Đắk R’lấp..........................................................................................................27
Biểu 3.1 Bảng hệ thống tài khoản mà đơn vị đang sử dụng.........................................28
3.2.4. Tình hình vận dụng hình thức kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán của đơn vị
Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp...............................................................................28
Sơ đồ 3.2. Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán máy...........................................29
3.2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp......................29
3.2.6. Tổ chức lập báo cáo tài chính của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp..............30
3.2.7. Tổ chức phân tích và công khai tài chính của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp.
..................................................................................................................................... 31
Đơn vị thực hiện việc công khai tài chính tại đơn vị theo đúng quy định tại thông tư
21/2005/TT-BTC của bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài
chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước
hỗ trợ........................................................................................................................... 31

iv


3.3.8. Tổ chức trang bị và ứng dụng phương tiện xử lý thông tin ở Bảo hiểm xã hội
huyện Đắk R’lấp..........................................................................................................31
3.3 Thực trạng công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp.......................31
..................................................................................................................................... 45
3.3.7. Quyết toán tài chính:.........................................................................................50
b. Về trình tự lập các biểu mẫu:..................................................................................51
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐẮK R’LẤP..........................................................................51
4.1. Nhận xét về công tác kế toán ở Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp:.....................51
4.1.1.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu........................................................................52
4.1.1.2. Về vận dụng hệ thống tài khoản......................................................................52
4.1.1.3. Về vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán..................................................52

4.1.1.5. Tổ chức hạch toán từng loại nghiệp vụ ở đơn vị.............................................52
4.1.1.6. Về việc trang bị phương tiện...........................................................................53
4.1.1.7. Về phân tích và công khai tài chính................................................................53
4.1.2 Hạn chế:.............................................................................................................53
4.2. Căn cứ vào thực tế những hạn chế công tác kế toán tại đơn vị nhằm đề ra được
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hành chính tại sự nghiệp.................53
KẾT LUẬN..................................................................................................................55

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp………….25
Biểu 2.2 Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của đơn vị…………………27
Biểu 2.3. Cơ cấu lao động của đơn vị.......................................................................... 28
Biểu 3.1 Bảng hệ thống tài khoản mà đơn vị đang sử dụng.........................................33
v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán quỹ tiền mặt....................................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng........................................................... 10
Sơ đồ 3.1: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 31
Sơ đồ 3.2. Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán máy........................................... 32
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ nguồn kinh phí hoạt động………………………………43
vi


Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ các khoản thu............................................................... …44

vii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại "khu vực hóa" và "toàn cầu hóa", để
hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa đất nước, đổi mới toàn diện nến kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách,
những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan
trọng trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về
thủ tục hành chính kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị
hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là
từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường
xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng
vai trò rất quan trong.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu,
chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo
công tác kế toán được thực hiên theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng
các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế
toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự
khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các
đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước nên em quyết tâm học hỏi,
nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài chính - kế
toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời qua đó em có thể củng cố và
mở rộng thêm kiến thức mình đã học ở trường để từ đó gắn lý luận với thực tế công tác
của đơn vị. Chính vì vậy, trong khóa thực tập tại đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện Đắk
R’lấp Tỉnh Đăk Nông thuộc sự quản lý của Bảo hiểm xã hội Tỉnh Đăk Nông, em chọn
đề tài " Nghiên cứu công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh
Đắk Nông" làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán tại BHXH huyện Đắk R’lấp,
từ đó đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại
BHXH huyện Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông.
1


2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tại đơn vị HCSN
- Tìm hiểu được đặc điểm của đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh
Đăk Nông.
- Nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Đắk
R’lấp Tỉnh Đăk Nông.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tai Bảo hiểm
xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh Đăk Nông.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp ngoại nghiệp
+ Phương pháp kế thừa : Tìm hiểu đọc và nghiên cứu các tài liệu, khóa luận và
các chuyên đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu có sẵn thông qua sổ sách kế toán của
Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh Đăk Nông.
+ Phương pháp phỏng vấn: các thông tin, số liệu thu thập được bằng cách tiến
hành phỏng vấn giao tiếp với cán bộ, viên chức kế toán trong phòng kế toán.
+ Phương pháp quan sát : Quan sát, theo dõi các nghiệp vụ cụ thể, các thao tác
tiến hành các nghiệp vụ của nhân viên kế toán.
- Phương pháp nộii nghiệp : Phân tích và tổng hợp số liệu đã thu thập được
- Phương pháp so sánh, đối chiếu : Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đề ra để đánh giá việc thực hiện
so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay không.
- Phương pháp tổng hợp phân tích : Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập
sẽ được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ theo từng khoản chi theo từng nguồn

kinh phí, sau đó để kết luận đưa ra giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian : Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh Đăk Nông.
- Phạm vi thời gian : Nghiên cứu hoạt động của trường trong 3 năm từ năm
2014 đến năm 2016 và công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh
Đăk Nông trong năm 2016.
-Phạm vi nội dung: Nguyên cứu công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện
Đắk R’lấp tỉnh Đăk Nông.
2


5. Nội dung của chuyên đề
Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán tại đơn vị HCSN
Chương 2 : Đặc điểm khái quát về Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh Đăk
Nông.
Chương 3 : Thực trạng công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp
Tỉnh Đăk Nông.
Chương 4 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn hiện công tác kế toán tại Bảo
hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp Tỉnh Đăk Nông.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ HCSN
1.1. Khái niệm, vai trò của kế toán HCSN
1.1.1. Khái niệm kế toán HCSN
Kế toán HCSN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán trong
đon vị HCSN thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm

soát tình hình sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí được ngân sách cấp.
1.1.2. Vai trò của kế toán HCSN
Vai trò chủ yếu của kế toán trong một tổ chức là thu thập và cung cấp thông tin
thích hợp và nhanh chóng cho các nhà quản lý để họ thực hiện việc điều hành, kiểm
soát hoạt động của tổ chức và ra quyết định.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Để thực sự có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán trong
các đơn vị HCSN phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép và phản ảnh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và
sử dụng nguồn vốn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản tại đơn vị, kiểm tra việc chấp
hành kỷ luật thu nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách của
Nhà nước.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên
và cơ quan tài chính theo quy định cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho
việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu, phân tích và đánh giá hiệu quả
sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị.
1.3. Các phần hành kế toán trong HCSN
1.3.1. Yêu cầu của tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN

4


1.3.1. Kế toán tiền mặt
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu

- Phiếu chi
- Biên bản kiểm quỹ tiền mặt (dùng cho đồng việt nam)
- Biên lai thu tiền
b. sổ sách sử dụng
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ.
c. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng Tài khoản
111 - tiền mặt.
Nội dung kết cấu:
111
- Nhập quỹ tiền mặt

- Xuất quỹ tiền mặt

- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê

- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê

Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt còn
tồn quỹ
d. Phương pháp hạch toán
NV1: Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về quỹ tiền mặt, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111: Tiền mặt (chi tiết TK cấp 2)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc ( chi tiết tài khoản cấp 2)
- Ghi nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án

Đồng thời ghi:
Có TK 008: Dự toán chi hoạt động
- Khi thu phí, lệ phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 511: Các khoản thu
- Thanh toán các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, ghi:
5


Nợ TK 66121- Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 111- Tiền mặt
- Khi thu hồi các khoản tạm ứng hoặc khi được kho bạc cho tạm ứng kinh phí
bằng tiền mặt, kế toán phản ánh
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 312; Tạm ứng
5111
1111
1121
Thu sự nghiệp và các khoản thu khác Xuất tiền mặt gửi kho bạc
1121

312
Rút tiền gửi ngân hàng kho bạc
về nhập quỹ tiền mặt

Chi tạm ứng
66121

46121
Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ

tiền mặt

Chi tiền mặt thanh toán các
khoản chi trong dự toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán quỹ tiền mặt
1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Chứng từ sử dụng
- Khi rút tiền: Giấy lĩnh tiền, séc
- Khi nộp tiền: Giấy nộp tiền mặt
- Khi chuyển khoản: Ủy nhiệm chi
- Khi đơn vị khác chuyển vào tài khoản của đơn vị: Giấy báo có
b.Sổ sách sử dụng
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái tài khoản 112
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Nội dung kết cấu:
112
- Các loại tiền Việt Nam gửi vào Ngân - Các loại tiền Việt Nam rút từ tiền
hàng, Kho bạc

gửi Ngân hàng, Kho bạc
6


Số dư bên nợ: Các khoản tiền Việt Nam
còn gửi ở Ngân hàng, Kho bạc
d. Phương pháp hạch toán
- Khi nộp tiền mặt vào ngân hàng, kho bạc, ghi

Nợ TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 1111- Tiền mặt
- Chuyển tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho
hoạt động HCSN, ghi
Nợ TK 211, 213- TSCĐ
Có TK 1121 - Tiền gửi
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 66121 -Chi hoạt động (nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Có TK 466 nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- Chuyển tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua công cụ, dụng cụ ghi
Nợ TK 153 -công cụ dụng cụ (tổng giá thanh toán)
Có TK 1121 - Tiền gửi
Chi tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho mục đích chi hoạt động ghi
Nợ TK 66121 - Chi hoạt động thường xuyên năm nay
Có TK 1121 - Tiền gửi
1111
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào
Ngân hàng, Kho bạc

1121
153, 211, 213
Mua dụng cụ, TSCĐ bằng
tiền gửi Kho bạc
66121
Chi các hoạt động bằng tiền
gửi Kho bạc
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng

1.3.3. Kế toán vật tư, công cụ, dụng cụ
a. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẻ
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ
- Biên bản kiểm kê vật tự công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
- Một số chứng từ có liên quan khác, bảng kê mua hàng..
7


b. Sổ sách sử dụng
- Sổ cái
- Sổ theo dõi TSCĐ
c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 153 “Công cụ-dụng cụ”
Nội dung kết cấu:
153
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ

nhập kho do mua ngoài

xuất kho để sử dụng

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tăng - Trị giá công cụ, dụng cụ giảm do baó
do xuất ra để sử dụng
hỏng, mất và các nguyên nhân khác
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của công
cụ, dụng cụ tồn kho.
d. Phương pháp hạch toán
- Mua công cụ dụng cụ bàng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ

Có TK 112 - Tiền gửi ngan hàng, kho bạc
Đồng thời kết chuyền vào tài khoản chi hoạt động
Nợ TK 66121 - Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 153 - Công cụ dụng cụ
- Rút dự toán mua công cụ dụng cụ
Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ
Có TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời kết chuyền vào tài khoản chi hoạt động
Nợ TK 66121 - Chi hoạt động thường xuyên
Có TK 153 - Công cụ dụng cụ
1.3.4. Kế toán tài sản cố định
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ
- Biên bản kiểm kê vật tự công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, dụng cụ ,sản phẩm hàng hóa
- Một số chứng từ có liên quan khác, bảng kê mua hàng..
b. Sổ sách sử dụng
8


- Sổ cái
- Sổ theo dõi TSCĐ, nơi sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211 tài khoản cố định hữu hình
Nội dung kết cấu: TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”
211
SDĐK:

- Nguyên giá của TSCĐ hữu


- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua hình giảm do thanh lý hoặc
sắm, do hoàn thành xây dựng cơ bản bàn giao đưa mất mát...
vào sử dụng, do được tặng....

- Đánh giá lại TSCĐ

- Đánh giá lại TSCĐ
SDCK:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị

Tài khoản 213 tài sản cố định vô hình
Nội dung kết cấu: TK 213 “Tài sản cố định vô hình”

9


213
SDĐK:

- Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm

- Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
SDCK: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
ở đơn vị
d. Phương pháp hạch toán
- Chuyển tiền gửi Ngân hàng, kho bạc mua TSCĐ về để vào sử dụng ngay cho
hoạt động HCSN ghi
Tài khoản 211, 213 tài sản cố định
Có TK 112

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 66121: Chi hoạt động (nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
Rút dự toán kinh phí mua TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động đơn
vị, ghi:
Nợ TK 211, 213: tài sản cố định
Có TK 46121: Nguồn kinh phí không thường xuyên
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Cuối kỳ kế toán năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có. ghi
Nợ TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ ghi
Khi nhượng bán thanh lý TSCĐ ghi
Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213 TSCĐ nguyên giá
Số tiền thu về
Nợ 111, 1121
Có TK 5111 - các khoản thu
Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán thanh lý TSCĐ vào
nguồn kinh phí hoạt động ghi
Nợ TK 511 các khoản thu
Có TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
10


1.3.5. Kế toán các khoản phải trả công chức, viên chức
a. Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán phụ cấp
Bảng kê trích nộp BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ

b. Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
TK 3321 - bảo hiểm xã hội
TK 3322 - bảo hiểm y tế
TK 3323 - kinh phí công đoàn
TK 3324 - bảo hiểm thất nghiệp
Nội dung kết cấu:
334
- Tiền lương, tiền công và các khoản phải - Tiền lương tiền công và các khoản
trả khác đã trả cho cán bộ công chức, viên phải trả cho cán bộ công chức, viên
chức và người lao động

chức và người lao động

- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của cán bộ công chức, viên chức
và người lao động
Số dư bên Có: Các khoản còn phải
trả cho cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động.
c. Phương pháp hạch toán
- Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức
viên chức và người loa động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện
theo đơn đặt hàng của nhà nước ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
Các khoản thu nhập tăng thêm phải trả cho cán bộ, công chức viên chức và
người lao đông từ chênh lệch thu hơn chi của hoạt động thường xuyên ghi
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 334 - Phải trả công chức, viên chức


11


Xuất quỹ ứng trước và thanh toán tiền lương, tiền công phụ cấp tiền thưởng và
các khoản phải trả khác cho cán bộ công chức viên chức và người lao động trong đơn
vị ghi
Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
Có TK 111- tiền mặt
Phần BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của cán bộ công chức viên chức và người
lao động khấu trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng ghi
Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
Có TK 332: các khoản nộp theo lương
Khi nhận số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị về số BHXH đã chi trả cho
công chức, viên chức ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 332: các khoản nộp theo lương
1.3.6. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
a. Chứng từ
Các hóa đơn mua hàng
Ủy nhiệm chi
Giấy rút dự toán ngân sách
b. Tài khoản sử dụng
TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
Nội dung kết cấu:
461
- Kết chuyển số chi hoạt động (số chi - Số KP đã nhận của Ngân sách NN
thường xuyên và chi không thường - Các khoản thu khác theo quy định của
xuyên) đã được phê duyệt quyết toán chế độ tài chính
với nguồn kinh phí hoạt động


- Số kinh phí bổ sung từ kết quả hoạt

- Các khoản được phép ghi giảm nguồn động sản xuất, kinh doanh và các khoản
kinh phí

thu theo quy định của chế độ tài chính
Số dư bên Có: Nguồn KP hoạt động
thực hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa
được quyết toán.

12


d. Phương pháp hạch toán
Rút kinh phí mua TSCĐ vào sử dụng ngay ghi
Nợ TK 211, 213- TSCĐ
Có TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành
Nợ TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
1.3.7. Kế toán các khoản thu sự nghiệp
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Giấy nộp tiền vào tài khoản
Biên lai thu tiền
b. Tài khoản sử dụng
5118 các khoản thu
Nội dung kết cấu:
511

- Số thu phí, lệ phí phải nộp NS

- Các khoản thu phí, lệ phí thực tế phát

- Kết chuyển số thu được để lại đơn vị sinh.
trang trải cho việc thu phí, lệ phí đã thu - Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn
phải nộp NS nhưng được để lại chi khi có chi hoạt động sự nghiệp sang tài khoản
chứng từ ghi thu, ghi chi NS ghi bổ sung liên quan.
nguồn kinh phí hoạt động
- Kết chuyển thu lớn hơn chi hoạt động sự
nghiệp sang các tài khoản liên quan
SDCK: Phản ánh các khoản thu chưa
được kết chuyển
c. Phương pháp hạch toán
Khi phát sinh các khoản thu lệ phí ghi
Nợ TK 111 -Tiền mặt
Có TK 5118 Các khoản thu
Số phí, lệ phí phải nộp NSNN nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ thu,
chi ngân sách thì ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi
13


Nợ TK 5118 Các khoản thu
Có TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo quy
định của chế độ tài chính ghi
Nợ TK 111 -Tiền mặt
Nợ TK 112 -Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 5118 Các khoản thu
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi

* Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán ghi
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213 - TSCĐ
* Số chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi
Nợ TK 5118 Các khoản thu
Có TK 1111, 1121
* Số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ ghi
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 5118 Các khoản thu
* Bổ sung số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán, thanh lý TSCĐ vào
nguồn kinh phí hoạt động ghi
Nợ TK 5118 Các khoản thu
Có TK 46121 - Nguồn kinh phí hoạt động
1.3.8. Kế toán chi hoạt động
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng trích kê nộp các khoản theo lương
- Phiếu chi
- Giấy rút dự toán ngân sách
- Hóa đơn
- Giấy đề nghị thanh toán
14


- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Uỷ nhiệm chi
b. Tài khoản sử dụng

TK 661- Chi hoạt động
Nội dung kết cấu:
661
- Chi hoạt động thực tế phát sinh ở đơn - Các khoản được phép ghi giảm chi và
những khoản đã chi không được duyệt y.

vị

- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn
kinh phí khi báo cáo quyết toán được
duyệt y.
Số sư bên nợ:
Các khoản chi hoạt động chưa được
quyết toán hoặc quyết toán chưa được
duyệt y
c. Phương pháp hạch toán
- Chi hoạt động bằng tiền mặt, tiền gửi căn cứ vào chứng từ, kê toán ghi
Nợ TK 66121: Chi hoạt động
Có TK 111, 112
- Rút dự toán chi hoạt động căn cứ vào giấy rút dự toán ngân sách và các chứng
từ có liên quan kế toán ghi
Nợ TK 111-Chi hoạt động
Có TK 66121: Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi Có TK 0081 (Dự án chi hoạt động)
- Tính tiền lương, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho cán bộ công chức,
viên chức và các đối tượng khác trong đơn vị ghi
Nợ TK 66121 Chi hoạt động
Có TK 3341 Phải trả viên chức
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ vào chi HCSN ghi
Nợ TK 66121 Chi hoạt động

Có TK 332 Các khoản nộp theo lương
15


- Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi
hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước, kế toán ghi
Nợ TK 66111: Năm trước
CóTK 66121 : năm nay
Đối với phần kinh phí thường xuyên
Nợ TK 6611: Năm trước (66111 chi thường xuyên)
Có TK 6621 : năm nay (66121 chi thường xuyên)

16


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN ĐẮK R’LẤP
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp
2.1.1. Khái quát chung
Tên đơn vị( theo quyết định thành lập): Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp
Năm thành lập: QĐ số 23/QĐ-TC, ngày 09. tháng 08 năm 1995
Cơ quan chủ quản: Bảo hiểm xã hội Tỉnh Đăk Nông.
Giám đốc: Vũ Thị Nguyệt
Địa chỉ: Tổ dân phố 3, Thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đăk Nông.
Điện thoại: 02613.648104.Fax:02613.648725
Email:
Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng: 5303202919075
Mở tại: Ngân hang No&PTNT huyện Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông.
Tài khoản tiền gửi tại kho bạc: 3714.0.9037060.00000
Mở tại: Kho bạc huyện Đắk R’lấp tỉnh Đắk Nông.

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Quá trình thành lập :Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp được thành lập theo
Quyết định số 23-QĐ/TC ngày 09 tháng 8 năm 1995 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội
tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở tách từ Phòng Tổ chức Lao động huyện Đắk RLấp, trực thuộc
Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Lắk từ đầu năm 2004, khi thành lập tỉnh Đắk Nông, Bảo
hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông cho
đến ngày nay.
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Khi mới thành lập năm 1995, Bảo hiểm xã hội huyện
Đắk R’lấp không có trụ sở làm việc, toàn bộ hoạt động của cơ quan phải nhờ hoặc
chung với các cơ quan khác. Bên cạnh đó, về con người chỉ biên chế 04 người, trong
đó gồm 01 lãnh đạo, 03 cán bộ khác phải thay nhau kiêm nhiệm tất cả các công việc
liên quan. Qua quá trình hoạt động, được sự quan tâm của cấp trên, đến nay Bảo hiểm
xã hội huyện Đắk R’lấp đã có trụ sở riêng và được bố trí 14 người (04 nam và 10 nữ),
trong đó: trình độ đại học 08 người, trung cấp 04 người và trình độ phổ thông 02
người. Các vị trí việc làm được bố trí như sau:
+ Lãnh đạo: 02 viên chức.

17


+ Các vị trí chuyên môn: Công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kiêm
Tuyên truyền - Kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo bố trí 04 viên chức; cấp sổ bảo
hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kiêm công tác Công nghệ thông tin 01 viên chức; Kế
toán - Tài chính 01 viên chức; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội 01 viên chức; Giám
định bảo hiểm y tế 02 viên chức; tiếp nhận – quản lý hồ sơ 01 viên chức; văn thư, thủ
quỹ kiêm công tác lưu trữ 01 viên chức.
+ Vị trí giúp việc bao gồm: Bảo vệ 01 nhân viên và tạp vụ 01 nhân viên.
- Chi bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên được ghép gồm 03 cơ quan cấp huyện là
Hội chữ thập đỏ, Hội người cao tuổi và cơ quan Bảo hiểm xã hội; Chi bộ có 10 đảng
viên, Cấp ủy Chi bộ gồm 03 đồng chí đều là viên chức của cơ quan Bảo hiểm xã hội,

trong đó Bí thư chi bộ là Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện Đắk R’lấp.
- Đặc điểm tình hình chung của địa phương: Huyện Đắk R’lấp là huyện nằm ở
cực Nam của tỉnh Đắk Nông, có tổng diện tích đất tự nhiên 63.420 ha, gồm: 10 xã, 01
thị trấn với 110 thôn, bon, tổ dân phố; trung tâm hành chính của huyện là thị trấn Kiến
Đức nằm trên trục đường Quốc lộ 14, cách trung tâm hành chính của tỉnh khoảng
25km, có 25 đồng bào dân tộc anh em sinh sống. Dân số toàn huyện gồm 20.458 hộ
với khoảng 81.216 nhân khẩu, trong đó: hộ nghèo 1.753 hộ với 7.033 khẩu, hộ dân tộc
thiểu số 2.749 hộ với 12.157 khẩu. Toàn huyện có 366 hộ là đối tượng chính sách có
công. Hiện nay lực lượng trong độ tuổi lao động trên địa bàn khoảng 61%. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế hàng năm trên địa bàn đạt 14,01%, thu nhập bình quân đầu người đạt
khoảng 33 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo là 8,6% tăng 0,2% so với năm trước.
Về điều kiện tự nhiên: Khí hậu hai mùa rõ rệt, trong đó mùa mưa kéo dài liên
tục từ tháng 4 đến hết tháng 9 hàng năm; địa bàn rộng, dân cư không tập trung, giao
gây không ít trở ngại cho các hoạt động xã hội.
- Khái quát những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ:
+ Thuận lợi:
Được sự quan tâm, chỉ đạo của Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông, Huyện uỷ, Uỷ
ban nhân dân huyện Đắk R’lấp; sự phối hợp của các cơ quan, đoàn thể trên địa bàn
huyện như: Văn phòng Huyện ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Lao
động Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Thanh tra, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ ...

18


×