Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2 TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN
HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH QUÝ
Lớp : DH07TY
Ngành : Thú y
Niên khóa : 2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

NGUYỄN MINH QUÝ

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ TRÊN
HEO NÁI SAU KHI SINH VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI VĨNH TÂN 2
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y



Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS NGUYỄN VĂN KHANH

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH QUÝ
Tên luận văn: “Khảo sát tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau
khi sinh và tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại heo Vĩnh Tân 2 tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày … tháng … năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS NGUYỄN VĂN KHANH

ii


LỜI CẢM TẠ


Kính dâng cha mẹ
Những cố gắng phấn đấu của con, niềm kính yêu và biết ơn vô hạn trước


những khó khăn vất vả của cha mẹ để cho con yên tâm học tập và có được ngày
hôm nay.


Thành kính ghi ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô trong

khoa đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt khóa học.


Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Văn Khanh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt

thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.


Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc trại heo Vĩnh Tân 2 và cùng toàn thể cô chú, anh chị trong

trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cám ơn các bạn trong và ngoài lớp đã gắn bó chia sẽ vui buồn và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

NGUYỄN MINH QUÝ

iii


TÓM TẮT

Đề tài “Khảo sát tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh và
tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại heo Vĩnh Tân 2, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
thời gian từ ngày 01/01/2012 đến ngày 01/05/2012. Qua thời gian khảo sát, chúng
tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Nhiệt độ trung bình trong ngày ở trại dao động từ 25,05 – 27,08 0C, ẩm độ từ
73,44 – 78,59 %, phù hợp cho heo con theo mẹ nhưng cao hơn mức yêu cầu của
nái.
Tỉ lệ viêm tử cung trên heo nái sau khi sinh 23,16 % (44/190 nái). Tỉ lệ viêm
tập trung ở những heo nái đẻ lứa đầu (27,59 %) và heo nái đẻ ở lứa 4 (25,64 %). Nái
viêm tử cung dạng nhờn chiếm tỉ lệ cao nhất (81,82 %), nái viêm mủ (18,18 %),
không có heo nái viêm vú.
Số heo con sinh ra bình quân trên ổ ở nhóm nái viêm tử cung (12,07 con/ổ)
cao hơn ở nhóm nái bình thường (11,84 con/ổ). Số con chọn nuôi bình quân trên ổ ở
nhóm nái mắc viêm tử cung (10,73 con/ổ); ở nhóm nái bình thường (10,88 con/ổ).
Trọng lượng sơ sinh bình quân trên ổ ở nhóm nái viêm tử cung (1,43 kg/con); ở
nhóm nái bình thường (1,44 kg/con).
Số heo cai sữa 9,89 con/ổ ở nhóm nái viêm tử cung; 10,13 con/ổ ở nhóm nái
bình thường. Trọng lượng heo cai sữa ở nhóm nái bình thường (6,40 kg/con) cao
hơn nhóm nái mắc bệnh (6,32 kg/con).
Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ở nhóm nái bình thường (2,91 %) thấp hơn ở nhóm
nái mắc bệnh (3,96 %).
Vi khuẩn Streptococcus spp. và E. coli phân lập được từ mẫu dịch viêm trên
nái, E. coli và Salmonella từ mẫu phân heo con tiêu chảy. Qua thử kháng sinh đồ thì
các vi khuẩn này đề kháng mạnh với một số loại kháng sinh (tetracycline,
oxytetracycline, sulphamethoxazole, spectinomycin) và chỉ còn nhạy cảm với một
vài kháng sinh (colistin, apramycin, gentamicin, norfloxacin) với tần suất 10 – 75
%.

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình..................................................................................................... xi
Danh sách các sơ đồ - biểu đồ ...................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Vĩnh Tân 2 ................................................................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................................. 3
2.1.2 Lịch sử phát triển ....................................................................................................... 3
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của trại. ............................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại ............................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn .................................................................................................................. 4
2.1.6 Chuồng trại ................................................................................................................. 5
2.1.7 Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng ........................................................................... 6
2.1.7.1 Nái đẻ và nuôi con...........................................................................................6
2.1.7.2 Heo con theo mẹ..............................................................................................6
2.1.7.3 Thức ăn............................................................................................................7


v


2.1.8 Qui trình vệ sinh thú y............................................................................................... 8
2.1.8.1 Vệ sinh thức ăn................................................................................................8
2.1.8.2 Vệ sinh chuồng trại .........................................................................................8
2.1.8.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ..........................................................9
2.1.8.4 Qui trình tiêm phòng .......................................................................................9
2.2 Viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh.................................................... 10
2.2.1 Viêm tử cung trên nái .............................................................................................. 10
2.2.1.1 Nguyên nhân gây viêm tử cung ....................................................................10
2.2.1.2 Phân loại các dạng viêm tử cung...................................................................13
2.2.1.3 Tác hại của viêm tử cung ..............................................................................14
2.2.1.4 Biện pháp phòng và điều trị viêm tử cung ....................................................14
2.2.2 Viêm vú trên nái ...................................................................................................... 15
2.2.2.1 Nguyên nhân gây viêm vú ............................................................................16
2.2.2.2 Cơ chế bệnh viêm vú trên nái sinh sản .........................................................16
2.2.2.3 Biện pháp phòng và điều trị bệnh viêm vú ...................................................17
2.2.3 Kém sữa, mất sữa..................................................................................................... 17
2.2.3.1 Nguyên nhân gây kém sữa, mất sữa..............................................................18
2.2.3.2 Biện pháp phòng và điều trị kém sữa, mất sữa .............................................18
2.3 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ ................................................................................ 18
2.3.1 Khái niệm về bệnh tiêu chảy .................................................................................. 18
2.3.2 Nguyên nhân gây tiêu chảy .................................................................................... 19
2.3.3 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy trên heo con .............................................................. 21
2.3.4 Triệu chứng .............................................................................................................. 21
2.3.4 Biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh ................................................................ 21
2.4 Lược duyệt các công trình nghiên cứu liên quan .................................................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 25
3.1 Thời gian và địa điểm ................................................................................................. 25

3.2 Đối tượng khảo sát ...................................................................................................... 25
3.3 Nội dung và phương pháp khảo sát. ......................................................................... 25

vi


3.3.1 Nội dung khảo sát .................................................................................................... 25
3.3.2 Phương pháp tiến hành............................................................................................ 26
3.3.2.1 Theo dõi nhiệt độ ẩm độ................................................................................26
3.3.2.2 Trên heo nái...................................................................................................26
3.3.2.3 Trên heo con theo mẹ ....................................................................................27
3.3.2.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung trên heo nái sau khi
sinh và mẫu phân heo con theo mẹ bị tiêu chảy............................................ 28
3.4 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 30
4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ ở trại nái nuôi con ...................................... 30
4.2 Kết quả khảo sát tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh .... 31
4.2.1 Tỉ lệ viêm tử cung, viêm vú, trên nái sau khi sinh .............................................. 31
4.2.2 Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát .................................................. 33
4.2.3 Tỉ lệ các dạng viêm tử cung trên tổng số nái viêm .............................................. 34
4.2.4 Hiệu quả điều trị viêm tử cung ở trại .................................................................... 37
4.2.5 Thời gian trung bình và tỉ lệ lên giống lại sau cai sữa ........................................ 37
4.3 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng và tình hình tiêu chảy trên heo con ...........39
4.3.1 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển heo con theo thể trạng nái ...... 39
4.3.2 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy theo thể trạng nái........................................................... 41
4.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung và
mẫu phân heo con tiêu chảy .................................................................................. 43
4.4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung trên
nái sau khi sinh....................................................................................................... 43
4.4.1.1 Kết quả phân lập vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung .............................43

4.4.1.2 Kết quả thử kháng sinh đồ trên mẫu dịch viêm tử cung ...............................44
4.4.2 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ từ mẫu phân heo con tiêu chảy ..... 46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 51
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 51
5.2. Đề nghị ........................................................................................................................ 51

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 52
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 55

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VTC

Viêm tử cung

LGLSCS

Lên giống lại sau cai sữa

LG

Lên giống

KLG


Không lên giống

TGTBLGL

Thời gian trung bình lên giống lại

SCSR

Số con sinh ra

SCCN

Số con chọn nuôi

TLSSBQ

Trọng lượng sơ sinh bình quân

SCCS

Số con cai sữa

TLCS

Trọng lượng cai sữa

FMD

Foot and Mouth disease (bệnh lở mồm long móng)


M.M.A

Metritis Mastitis Agalactiae (viêm tử cung, viêm vú, mất sữa)

PRRS

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (hội chứng rối
loạn sinh sản và hô hấp)

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Chương trình sử dụng cám trên nái, trước khi nái đẻ ................................ 8
Bảng 2.2 Chương trình sử dụng cám trên nái, sau khi nái đẻ đến ngày thứ 6 .......... 8
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trại nái nuôi con......... 30
Bảng 4.2 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo .............................................................. 30
Bảng 4.3 Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát...................................... 33
Bảng 4.4 Thời gian trung bình lên giống lại của nái sau cai sữa ............................ 38
Bảng 4.5 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển trên heo con theo thể trạng nái .... 39
Bảng 4.6 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy theo thể trạng nái .............................................. 41
Bảng 4.7 Kết quả phân lập vi sinh vật trong mẫu dịch viêm tử cung (n = 10) ....... 43
Bảng 4.8 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn E. coli trong dịch viêm (n=8).. 44
Bảng 4.9 Kết quả thử kháng sinh đồ vi khuẩn Streptococcus spp. trong dịch viêm tử
cung (n=4) ............................................................................................................... 45
Bảng 4.10 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn E. coli trong phân heo con tiêu
chảy (n = 10) ........................................................................................................... 47

x



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình chuồng heo nái đẻ và đang nuôi con .............................................5
Hình 4.1 Heo nái bị viêm tử cung dạng nhờn ........................................................... 36
Hình 4.2 Heo nái bị viêm tử cung dạng mủ .............................................................. 36
Hình 4.3 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ ................................................................. 42
 

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ cấu tổ chức của trại Vĩnh Tân 2 ............................................................4 
Sơ đồ 2.2 Cơ chế gây viêm vú ..................................................................................16 
Sơ đồ 2.3 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy heo con. ........................................................21
Biểu đồ 4.1 Tỉ lệ viêm tử cung trên nái sau khi sinh ................................................32 
Biểu đồ 4.2 Tỉ lệ viêm tử cung theo dạng viêm ........................................................34
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ heo nái khỏi viêm theo thời gian điều trị ...................................... 37

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trên heo nái giai đoạn sinh sản và heo con theo mẹ bệnh tật thường xảy ra.
Những bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh như viêm tử cung, viêm vú… và
tình trạng tiêu chảy trên heo con theo mẹ là một trong những vấn đề mà người chăn
nuôi quan tâm, nhất là trong chăn nuôi công nghiệp. Các bệnh này ảnh hưởng lớn
đến năng suất đàn heo sau này, gây thiệt hại về mặt kinh tế cho người chăn nuôi.

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến viêm tử cung, viêm vú trên heo nái và tiêu
chảy ở heo con như công tác chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, các vi sinh vật… và
tiểu khí hậu chuồng nuôi cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến
bệnh tật trên đàn heo. Tìm hiểu và khắc phục những nguyên nhân này trong quá
trình heo nái sinh sản và nuôi con sẽ giúp giảm bớt thiệt hại kinh tế, nâng cao thu
nhập cho nhà chăn nuôi.
Ở nước ta đã có nhiều tác giả khảo sát về viêm tử cung, viêm vú trên heo nái
sau khi sinh và tiêu chảy trên heo con theo mẹ ở các trại chăn nuôi khu vực Đồng
Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu … như: Đặng Đào Thùy Dương khảo sát tại trại Bàu Lâm,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2006, tỉ lệ viêm tử cung là 25,12 %, tỉ lệ ngày con tiêu
chảy trung bình của các nhóm nái là 5,42 %; Lê Kuy Ba khảo sát tại trại chăn nuôi
trung tâm giống nông nghiệp Cà Mau năm 2006, tỉ lệ viêm tử cung là 26,47 %, tỉ lệ
ngày con tiêu chảy trung bình của các nhóm nái là 11,49 %; Ngô Văn Sự khảo sát
tại trại Thành An năm 2007, tỉ lệ viêm tử cung là 32,80 %, tỉ lệ nái viêm vú là 2,70
%, tỉ lệ heo con tiêu chảy là 18,98 %.

1


Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự chấp thuận của Bộ môn Bệnh lý ký sinh, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường đại học Nông Lâm Tp.HCM , và dưới sự
hướng dẫn của PGS TS. Nguyễn Văn Khanh chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Khảo sát tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh và tiêu
chảy trên heo con theo mẹ tại trại heo Vĩnh Tân 2 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu tình hình viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh và tiêu
chảy trên heo con theo mẹ, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc phòng ngừa và
điều trị các bệnh này ở trại.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát nhiệt nhiệt độ, ẩm độ ở trại

Lập phiếu theo dõi những heo nái bị viêm tử cung, viêm vú và ghi nhận hiệu
quả điều trị những bệnh này ở trại
Theo dõi một số chỉ tiêu sinh trưởng và tình hình tiêu chảy trên heo con theo
mẹ
Gửi mẫu phân lập vi sinh vật gây viêm tử cung ở heo nái và tiêu chảy ở heo
con đồng thời làm kháng sinh đồ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Vĩnh Tân 2
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng trên vùng đất thuộc ấp Sông Xoài 2, xã Sông Xoài,
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Diện tích khu chăn nuôi là 15 ha, xung quanh là lớp tường rào bằng bê tông
cao 3 m. Trại nằm cách xa khu dân cư, xa chợ, đường giao thông chính.
2.1.2 Lịch sử phát triển
Hệ thống trại Vĩnh Tân đi lên từ mô hình trại chăn nuôi nhỏ lẻ của gia đình
ông Võ Bá Cang và bà Lê Thị Bích Thủy. Năm 1997, cùng với sự hợp tác về mặt
kỹ thuật và con giống của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam, trại chăn nuôi
Vĩnh Tân bước đầu chuyển từ mô hình trại chăn nuôi nhỏ lẻ theo kiểu gia đình sang
lĩnh vực chăn nuôi heo nái sinh sản theo mô hình công nghiệp, với khởi đầu chỉ có
khoảng 25 heo nái sinh sản tại xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, Tp. HCM, chủ yếu
cung cấp heo con cho những khách hàng truyền thống của gia đình.
Trại heo Vĩnh Tân 2 được thành lập tháng 05/2009, với quy mô 2800 heo
nái.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của trại
Trại có nhiệm vụ cung cấp heo nuôi thịt thương phẩm cho trại heo thịt của

công ty Vĩnh Tân thuộc tỉnh Bình Dương với quy mô 7.200 heo thịt. Ngoài ra trại
còn cung cấp heo giống nuôi thịt thương phẩm chất lượng cao cho các cơ sở chăn
nuôi trong tỉnh và các vùng lân cận.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại
Tổng số nhân sự cho trại heo Vĩnh Tân 2 có 90 người (85 người chính thức
và 05 người dự phòng). Trong đó có 5 người trình độ đại học, 6 người trình độ
trung cấp.

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
NGHIỆP VỤ

THỦ
KHO

KẾ
TOÁN

TỔ HẬU
BỊ

PHÒNG KỸ
THUẬT

THỦ

QUỸ

TỔ SINH
SẢN

TỔ CAI
SỮA

TỔ CƠ
ĐIỆN

TỔ BẢO
VỆ

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại Vĩnh Tân 2
(Nguồn: Trại heo Vĩnh Tân 2, 2012)
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tổng đàn của trại tính đến ngày 30/03/2012 là 14.062 con, trong đó:
Đực sinh sản: 50
Heo nái sinh sản: 2.535 con
Heo hậu bị đực và cái: 250 con
Heo con theo mẹ: 4.884 con
Heo cai sữa đến 63 ngày tuổi: 6.343.

4


2.1.6 Chuồng trại
Hệ thống chuồng được phân thành 3 khu vực riêng: khu cách ly, khu heo con
cai sữa, khu nái đẻ và mang thai. Giữa các khu vực có trồng xen các cây như tre,

chuối, mít ... để tạo bóng mát và điều hòa khí hậu chuồng nuôi.
Trại có 6 khu chuồng chính được phân theo từng loại heo ở các giai đoạn
nuôi khác nhau: chuồng nái khô và chờ phối, chuồng nái mang thai, chuồng đực và
nái hậu bị, chuồng heo nái nuôi con, chuồng heo cai sữa đến 63 ngày tuổi, chuồng
heo nọc.
Chuồng trại khảo sát (chuồng heo nái nuôi con)
Trại xây theo kiểu chuồng kín, nóc nhà 2 mái lợp tole, trong có trần bằng tole
chắn nóng, có hệ thống làm mát ở đầu chuồng và hệ thống máy quạt hút được lắp ở
cuối dãy chuồng.
Heo nái đẻ được nuôi cá thể trong mỗi ô chuồng 3 ngăn, ngăn giữa lót bằng
đan xi măng kiên cố, 2 ngăn bên lót bằng đan nhựa để tiện cho việc vệ sinh, với
kích thước 2,2 x 1,8 m, giữa ô đẻ có khung cố định heo mẹ bằng sắt. Trong mỗi ô
chuồng có lồng úm cho heo con bằng sắt, có núm uống tự động cho heo con và heo
mẹ. Kèm theo máng ăn bán tự động cho heo mẹ và máng ăn bằng nhựa bán cố định
trên vách ngăn 2 ô liền kề nhau cho heo con tập ăn.

Hình 2.1 Mô hình chuồng heo nái đẻ và đang nuôi con
(Nguồn: Tư liệu cá nhân, 2012)

5


2.1.7 Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng
2.1.7.1 Nái đẻ và nuôi con
Heo nái đẻ
Trước khi sinh 7 – 10 ngày nái được đưa lên chuồng đẻ, heo nái được cho
ăn cám HI – GRO 567S, trung bình heo nái ăn khoảng 3 – 3,5 kg/con/ngày và được
chia ra làm 2 lần. Trước khi sinh 4 ngày heo nái được cho ăn với khẩu phần hạn
chế nhằm giúp cho heo nái đẻ con được dễ dàng và hạn chế bệnh viêm vú sau khi
sinh.

Heo nái đến ngày sinh được theo dõi kĩ và cho đẻ tự nhiên (chỉ can thiệp
đối với nái đẻ rất chậm). Khi nái có biểu hiện sắp đẻ tiêm Vetrimoxyl LA
(amoxicillin) liều lượng 1 ml/10 kg thể trọng, nhằm thông qua cuống rốn truyền đề
kháng cho heo con sau khi sinh. Sau khi nái đẻ xong tiêm Bio – Oxytocin
(oxytocin) liều lượng 5 ml/con.
Sau khi heo nái đẻ xong, theo dõi sự ra nhau của heo nái, cho nái ăn cám
HI – GRO 567S với khẩu phần hạn chế (tránh bị viêm vú) và tăng dần đến ngày thứ
6 sau khi đẻ. Từ ngày thứ 7 trở đi cho ăn tự do theo nhu cầu của nái (cho ăn ngày 4
lần: sáng 6 giờ 45 phút, trưa 10 giờ 30 phút, chiều 15 giờ 30 phút, tối 20 giờ 30
phút). Tùy vào sức ăn và số lượng con mà heo nái được cho ăn trung bình khoảng 5
kg/nái/ngày.
Tiêm AD3E (vitamin A, vitamin D3, vitamin E) trước khi chuyển nái ra khỏi
trại đẻ.
Đối với nái đẻ nên hạn chế tắm, chỉ tắm cho nái trước khi đẻ 2 ngày kết
hợp với xịt sát trùng và xịt ghẻ. Hàng ngày chỉ vệ sinh gầm chuồng, sàn chuồng
heo mẹ và heo con bằng vôi bột, cạo và lau sạch máng ăn cho heo mẹ, heo con
sau mỗi bữa ăn, tránh làm ướt và làm lạnh heo con gây tiêu chảy.
2.1.7.2 Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh ra được vuốt sạch nước ối ở mồm và mũi để heo con dễ
thở
Lau khô mình heo con

6


Buộc rốn cách cuống rốn 2,5 cm. Cắt rốn cách 0,5 cm từ vị trí cột
Dùng kềm bấm răng cho đến lợi nhưng không làm cho lợi xây xát nếu không
sẽ gây viêm lợi
Dùng kềm bấm tai để đánh dấu heo con từng trại
Bôi cồn ở rốn và tai heo, phủ bột Mistral lên người để giữ ấm cho heo con

Thả heo con vào lồng úm để nghỉ ngơi cho khỏe, sau khi heo con đã cứng
cáp cho bú sữa đầu
Bấm đuôi cho heo con sau khi đẻ từ 10 – 12 giờ, kiểm tra rốn và bôi lại cồn ở
rốn heo con
Tiêm sắt cho heo con lúc 3 ngày tuổi với liều 2 ml/con, thiến cùng ngày với
tiêm sắt
Nhỏ thuốc phòng cầu trùng cho heo con lúc 5 ngày tuổi, sử dụng thuốc
Vicox (toltrazuril) với liều lượng 0,5 ml/con.
Kiểm tra sức khỏe của heo con để xử lý nhanh nhất các vấn đề: tiêu chảy,
sưng khớp, viêm lợi, ăn không giỏi, không đủ ấm.
Giữ chuồng luôn khô ráo sạch sẽ và điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với
từng giai đoạn phát triển.
Lịch tiêm phòng vắc - xin đối với heo con theo mẹ:
Từ 10 - 12 ngày tuổi: PRRS, liều lượng 2 ml/con.
Từ 18 - 19 ngày tuổi: Mycoplasma, liều lượng 2 ml/con.
2.1.7.3 Thức ăn
Thức ăn do Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp. Quy trình sử
dụng thức ăn như sau:
Heo con tập ăn đến 6 tuần tuổi: cám HI – GRO 550S
Heo cai sữa từ 6 tuần tuổi đến 63 ngày tuổi: HI - GRO 551
Nái mang thai: từ tuần 1 - 14: HI - GRO 566. Từ tuần 14 - 16: HI - GRO 567
Nái nuôi con và đực giống: HI - GRO 567S.

7


Bảng 2.1 Chương trình sử dụng cám trên nái, trước khi nái đẻ
Trước khi đẻ

Hậu bị


Lứa 2 - 3

>Lứa 3

Từ 98-110 ngày

2,5 kg

3,0 - 3,5 kg

3,0 - 3,5 kg

111 ngày

2,0 kg

3,0 kg

3,0 kg

112 ngày

1,5 kg

2,5 kg

2,5 kg

113 ngày


1,0 kg

2,0 kg

2,0 kg

114 ngày

1,0 kg

1,5kg

1,5 kg

Ngày đẻ

kích thích 0,5 kg

kích thích 0,5 kg

kích thích 0,5 kg

Bảng 2.2 Chương trình sử dụng cám trên nái, sau khi nái đẻ đến ngày thứ 6
Sau khi đẻ

Sáng

Trưa


Chiều

Tổng

kích thích

kích thích

kích thích

0,5 kg

Sau khi đẻ 1 ngày

0,4 kg

0,3 kg

0,3 kg

1,0kg

Sau khi đẻ 2 ngày

0,8 kg

0,6 kg

0,6 kg


2,0 kg

Sau khi đẻ 3 ngày

1,0 kg

1,0 kg

1,0 kg

3,0 kg

Sau khi đẻ 4 ngày

1,5 kg

1,0 kg

1,5 kg

4,0 kg

Sau khi đẻ 5 ngày

2,0 kg

1,5 kg

1,5 kg


5,0 kg

Sau khi đẻ 6 ngày

2,0 kg

2,0 kg

2,0 kg

6,0 kg

Ngày đẻ

(Nguồn: Trại heo Vĩnh Tân 2, 2012)
2.1.8 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.8.1 Vệ sinh thức ăn
Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm mốc, hư hại,
kho được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn
phá thức ăn, được kiểm tra kĩ trước khi xuất kho, các máng ăn, máng uống cũng
được vệ sinh kĩ trước khi cho ăn.
2.1.8.2 Vệ sinh chuồng trại
Trại có bố trí hố nước sát trùng và nhà vôi bột ở lối đi vào trại, hố nước sát
trùng được thay hàng ngày.
Ở cửa vào mỗi trại đều có chậu nước sát trùng ủng.

8


Định kỳ phun thuốc sát trùng 3 lần/tuần trong trại, sử dụng loại thuốc

Omnicide của Công ty Coventry Chemical Limited sản xuất.
Vệ sinh chuồng trống: sau khi heo chuyển đi nơi khác đều xịt rửa chuồng
với vòi nước áp suất cao. Sau đó, quét vôi, phun thuốc sát trùng và để trống
chuồng một tuần rồi mới tiếp tục nuôi.
Thường xuyên quét dọn khu vực xung quanh chuồng trại, phát quang bụi
rậm, vệ sinh hố sát trùng và hệ thống cống rãnh. Rửa máng ăn, máng uống của heo.
 2.1.8.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Vệ sinh công nhân
Công nhân trong trại được mặc quần áo, nón, ủng, bảo hộ lao động trước khi
xuống chuồng và sau khi rời khỏi chuồng phải tắm rửa sạch sẽ. Công nhân không
được mặc quần áo ở ngoài vào khu vực chăn nuôi và ngược lại. Chỉ được di chuyển
trong khu vực mình phụ trách.
Các công nhân mới vào làm hay sinh viên vào thực tập phải được cách ly 3
ngày trước khi xuống khu vực chăn nuôi.
Vệ sinh khách tham quan
Khách tham quan trước khi vào trại được vệ sinh thân thể và thay quần áo
của trại mới được vào khu vực chăn nuôi. Khi đi tham quan phải có sự hướng dẫn
của các kĩ thuật viên hay công nhân của trại và tuân thủ theo các qui định của trại.
2.1.8.4 Qui trình tiêm phòng
Heo con:
Tuần 1 : nghỉ

Tuần 6 : PRRS đợt 2

Tuần 2 : PRRS đợt 1

Tuần 7 : nghỉ

Tuần 3 : Mycoplasma


Tuần 8 : FMD

Tuần 4 : nghỉ

Tuần 9 : Dịch tả đợt 2

Tuần 5 : Dịch tả đợt 1
Heo sau khi phối :
Tuần 10 : Dịch tả
Tuần 12 : FMD

9


2.2 Viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh
Hội chứng viêm tử cung – viêm vú – mất sữa (hội chứng M.M.A) hoặc hội
chứng rối loạn tiết sữa trên heo nái sau khi sinh (PPDS) là một bệnh của nhiều căn
bệnh gây nên do kết hợp với nhiễm khuẩn.
E. coli gây viêm vú và viêm tử cung trên nái. Nguồn vi sinh vật như E. coli,
Klebsiella spp., Enterobacter spp., Mycoplasma spp., cũng như vi khuẩn
Streptococci và Staphylococci. Các nhân tố gây bệnh khác liên quan đến sự sản xuất
ngoại độc tố do vi khuẩn như viêm nội mạc tử cung, chậm tiết sữa, rối loạn hormon,
vú dị tật và stress. Khẩu phần chất xơ thấp, nái quá mập và chuồng nái đẻ cũng
được coi là những nhân tố góp phần gây viêm tử cung và viêm vú.
2.2.1 Viêm tử cung trên nái
Theo Lê Minh Chí và Nguyễn Như Pho (1995), heo nái bị viêm tử cung khi có
chảy dịch, mủ từ đường sinh dục (âm môn), là dấu hiệu thường thấy khi heo nái bị viêm
tử cung, kéo dài 3 – 7 ngày sau khi sinh. Tùy thuộc vào mức độ của quá trình viêm mà
dịch chảy ra có thể lẫn chất nhầy hay mủ. Khi nái bị viêm tử cung sẽ tổn thương lớp
niêm mạc. Từ đó, gây ảnh hưởng sự phân tiết PGF2 làm xáo trộn chu kì động dục, làm

tăng tình trạng chậm sinh và vô sinh. Những tổn thương đường sinh dục nái sau khi sinh
làm cho dịch tiết có lẫn mủ, chính là biểu hiện của viêm (Nguyễn Văn Thành, 2002).
2.2.1.1 Nguyên nhân gây viêm tử cung
Do vi sinh vật
Theo Nguyễn Văn Thành (2002) và Võ Thị Minh Châu (2004), vi sinh vật
trong dịch viêm tử cung heo chủ yếu là Streptococci, E. coli, Staphylococci.
Theo Aberes (1973), ngoài các vi khuẩn kể trên còn có hiện diện của
Mycoplasma (trích dẫn bởi Nguyễn Hồng Nhiên, 2003).
Tóm lại, đa số các tác giả cho rằng hội chứng M.M.A không phải do nguyên nhân
của bệnh truyền nhiễm. Những vi sinh vật phân lập được đều là vi sinh vật cơ hội, có sẵn
trong môi trường xung quanh, chuồng trại, nước tiểu, phân .... Sau khi sinh, nái thường
mệt, giảm sức đề kháng, cổ tử cung mở, niêm mạc tử cung bị tổn thương, là điều kiện tốt
cho chúng xâm nhập vào bộ phận sinh dục gây viêm nếu chuồng trại kém vệ sinh.

10


Do quản lý chăm sóc
Theo Võ Văn Ninh (2007), trong thời gian mang thai tránh để cho nái dư
thừa dưỡng chất dẫn đến nái mập. Nái mập thường lười rặn, đẻ chậm, dễ gây tình
trạng ngộp thai, chết thai khi hạ thai và sau khi đẻ mắc hội chứng M.M.A.
Theo Frienes (1970), những yếu tố liên quan đến chăm sóc quản lý như môi
trường, stress, dinh dưỡng sẽ làm giảm sức đề kháng, heo dễ mắc bệnh hơn (trích
dẫn bởi Đặng Đào Thùy Dương, 2006). Theo Đặng Đắc Thiệu (1978), điều kiện
môi trường thay đổi đột ngột (thời tiết, môi trường quá nóng hay quá lạnh), nếu nái
thiếu vận động hoặc bị stress do nhốt chung quá đông, vệ sinh kém trong thời gian
mang thai có thể dẫn đến hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi Lê Kuy Ba, 2006).
Do dinh dưỡng
Comette (1950) cho rằng hội chứng M.M.A xảy ra là do thiếu ăn nên khả
năng chống bệnh giảm, vi trùng lan tràn từ bộ máy tiêu hóa đến bộ máy sinh dục

(trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
Schenk Kolb (1962) cho rằng nếu thiếu vitamin A sẽ gây sừng hóa niêm mạc
tử cung, làm giảm sức đề kháng niêm mạc tử cung, gây viêm tử cung. Summer và
Ringarb (1960) cho rằng khẩu phần dư đạm, heo nái mập trước và trong kỳ mang
thai dễ gây nên hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 1995).
Nước uống có tầm quan trọng bậc nhất đối với nái trong giai đoạn mang thai
và giai đoạn tiết sữa nuôi con. Theo Trần Thị Dân (2003), ít uống nước làm cho nái
phải dự trữ nước của cơ thể bằng cách hấp thu nước từ dịch chất trong lòng ruột, do
đó heo nái có thể bị bón cũng là nguyên nhân gây hội chứng M.M.A.
Do tuổi và tình trạng sức khỏe
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), ở lứa đẻ lần đầu, nái hậu bị có khung xương
chậu chưa phát triển hoàn chỉnh sẽ dẫn đến tình trạng đẻ khó và tổn thương nặng trên
niêm mạc đường sinh dục. Trên heo nái già thường có sự giảm sút sức đề kháng, rặn đẻ
kém làm ứ đọng sản dịch trong đường sinh dục tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập
và phát triển. Những heo nái có thể trạng kém, mắc một số bệnh trong thời kì mang
thai và sau khi sinh sẽ gia tăng nguy cơ mắc bệnh (Đặng Đào Thùy Dương, 2006).

11


Do rối loạn sinh lý nội tiết tố
Tuyến yên và tuyến giáp trạng giữ vai trò quan trọng trong sự sản xuất sữa.
Theo Đặng Đắc Thiệu (1978) và Nguyễn Như Pho (1985), Martin và cộng tác viên
(1967), những heo nái mắc hội chứng M.M.A thường có buồng trứng nhỏ, tuyến giáp
teo lại, các mô trong tuyến thượng thận và tuyến yên thoái hóa, do đó các tác giả đã
kết luận rằng: sự mất cân bằng về sản xuất kích thích tố có thể giữ vai trò quan trọng
trong việc tạo nên trạng thái bệnh viêm tử cung trong hội chứng M.M.A (trích dẫn
bởi Diệp Tố Khương, 2002).
Do sinh đẻ không bình thường
Heo nái đẻ khó do thai quá lớn, vị trí bào thai không bình thường, cấu tạo

xương chậu hẹp, heo nái mập mỡ, heo rặn nhiều, tự gây tổn thương trên đường sinh
dục. Heo nái biếng rặn hoặc rặn yếu, thời gian đẻ kéo dài, tổn thương bộ phận sinh
dục do can thiệp bằng tay của người đỡ đẻ không đúng… tạo điều kiện cho vi
khuẩn phát triển ( Nguyễn Văn Út, 2007).
Ensor (1957), Brooksbank (1958), Victor (1960) và Tharp (1970) đều đồng ý
cho rằng sót nhau sẽ đưa đến chứng tắt sữa, nhiễm trùng và viêm tử cung. Dù một
miếng nhau nhỏ hay bào thai sót lại trong tử cung đều đưa đến chứng viêm tử cung.
Nhau và thai sót sẽ bị thối rữa trong tử cung từ 24 – 48 giờ là môi trường tốt cho vi
sinh vật phát triển và gây viêm tử cung (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Thời tiết quá nóng hay quá lạnh, biên độ dao động lớn, ẩm độ không khí cao
đều ảnh hưởng đến sức khỏe của nái nhất là trong thời gian mang thai. Nhiệt độ quá
nóng sẽ gây stress nhiệt dẫn đến rối loạn sinh lý làm giảm tỉ lệ protein, creatinin và
urê huyết tương. Khi nhiệt độ chuồng trại trên 30 0C có nguy cơ dẫn đến chết thai
trong bụng mẹ. Điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, thời tiết quá nóng hay quá
lạnh trong thời gian sinh đẻ dễ dẫn đến chứng viêm tử cung (Vicking, 1960).
Ẩm độ thích hợp cho gia súc là 70 - 75 %, nhiệt độ thích hợp cho heo nái là
23 0C – 28 0C, nồng độ H2S tối đa không vượt quá 5-10 mg/m3 và nồng độ NH3 cho
phép trong không khí chuồng nuôi là 26 – 100 ppm (Nguyễn Hoa Lý, 1997).

12


×