Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

dap an yen thanh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.27 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi KHTN -Môn hóa học
(Thời gian làm bài 50 phút)

Mã đề 123
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
1
2
3
4
D
C
C
A

5
D

6
B

7
A

8
C


9
A

10
A

11
C

12
D

13
A

14
C

15
A

16
D

17
A

18
C


19
D

20
D

21
C

25
A

26
B

27
B

28
A

29
D

30
B

31
B


32
D

33
B

34
D

35
B

36
D

37
C

38
B

39
C

40
B

22
A


23
C

24
B

Câu 5: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng ?
D. NH4NO3 
vì tạo ra N2O + H2O
t  NH3 + HNO3
Câu 11: khí CO chỉ khử được oxit kim loại mạnh

Trang 1/6 - Mã đề thi 123


Câu 14: khí X phải không tan trong nước, chỉ có N2 thõa mãn
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai:
Xà phòng hóa vinyl axetat thu được muối và ancol sai vì thu được muối và andehit
Câu 18: Cả 2 este đều có M = 74 nên neste = 22,2/74 = 0,3 mol => nNaOH = 0,3 mol => VNaOH = 300 ml.
Câu 19: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al 2(SO4)3. Sau phản ứng khối
lượng kết tủa thu được là
A. 2,34 gam.
B. 1,56 gam.
C. 3,12 gam.
D. 0,78 gam.
Số mol Al2(SO4)3= 0,01 mol => nAl3+ = 0,02 mol => nOH- tham gia hòa tan kết tủa là 0,01 mol => số mol kết
tủa =0,01 mol . mkết tủa = 0.01.78 = 0,78gam
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, CH3COOH có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch CH3COOH có pH lớn nhất
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng keo.

C. Dung dịch NH3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh lam. Vì tạo phức tan
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), ở catot xảy ra quá trình khử ion Na +.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 5 .
C. 3 .
D. 4.
Câu 23: Cho các chất sau: etilen,anlen, isopren, toluen, stiren, p-crezol, axit ađipic, etyl fomat,tripanmitin, fructozơ.
Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là C. 6 .
Câu 24: M = 89+75+89+117+75 – 4.18 =373
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 26: Cho các chất sau:etyl axeat, tripanmitin, glucozơ, anilin ,Lysin, Ala-Gly . Số chất phản ứng được với dung
dịch NaOH (đun nóng) là

A. 3.
B. 4 .
C. 6
D. 5 .
Câu 27: Cho 28,4 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M , thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu
được hỗn hợp gồm các chất là
A. K2HPO4 và K3PO4.
B. KH2PO4 và K2HPO4. C. K3PO4 và KOH.
D. KH2PO4 và H3PO4.
nP2O5 = 0,2 mol => nH3PO4 = 0,4 mol.
Tỉ lệ số mol NaOH : nH3PO4 =0,45 : 0,4 = 1,125 => tạo 2 muối: KH2PO4 và K2HPO4
Câu 28: Gọi công thức của amin là C nH2n+2+kNk.
Đốt cháy:
CnH2n+2+kNk + O2 ��
� n CO2 + (n+1+0,5k) H 2O + 0,5k N2
Số mol khí và hơi = 0,1(n+ n+1+0,5k+0,5k) = 0,5 =>2n+1+k=5
Biện luận => n=1; k=2 . Vậy công thức của amin là NH 2 – CH2- NH2 (M=46)
0,2 mol amin phản ứng với 0,4 mol HCl => Đáp án A

Trang 2/6 - Mã đề thi 123


Câu 29: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn
0,05 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,2M sau phản ứng thu được m gam kết
tủa . Giá trị của m là
A. 12,5 gam.
B. 10 gam .
C. 2,5 gam.
D. 7,5 gam.
Câu 30: Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch

NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp hai muối vô cơ. Giá trị của m là:
A. 21,15.
B. 19,10.
C. 24,45.
D. 23,10.
Câu 31: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol sau đây
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O.

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(3) nX3 + nX4 → nilon – 6,6 + 2nH2O.

(4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.

Phân tử khối của X5 là
A. 216.
B. 202.
C. 174.
Câu 32: Mx = 60 => CxHyOz = 60 => 12x + y + 16z = 60 .
Dễ thấy z < 3, vì z=3 thì số C =1 , số H =0 vô lý.

D. 198.

Vậy z=1, hoặc z=2.
TH1: z=2 dễ dàng suy ra công thức phân tử C 2H4O2 có 2 hợp chất đơn chức đó là: HCOOCH 3 và CH3COOH.
TH2: z=1 ta có : 12x+y = 44, mà y ≤ 2x+2 => 14x +2 ≥44 => x ≥ 3, mặt khác x < 4 => công thức phân tử
C3H8O là hợp chất no nên chỉ có 2 dạng ancol no đơn chức và ete no đơn chức.có 2 ancol và 1 ete.
Vậy X có 5 chất thõa mãn.
Câu 33:
n


CO2

nBa = nH2 = V/22,4 => n

Ba(OH)2

= 6V/22,4.

= 8V/22,4
CO2 + Ba(OH)2
6V /22,4
6V /22,4
CO2
+
BaCO3
2V /22,4
2V /22,4

��
� BaCO3

H2O

6V /22,4
+ H2O

=> kết tủa thu được 4V/22,4 = 0,5 => n
Câu 34:


+

Ba =

��
� Ba(HCO3)2

0,125 mol => m = 0,125.137 + 0,25.153 + 0,375.171 = 119,5 gam

Dễ chứng minh được trong hỗn hợp rắn Y chỉ có Fe và Cu:

Nếu có Mg thì khối lượng( Mg dư + Fe + Cu trong hỗn hợp) = 12,48 – 0,13.64 = 4,16 gam
=> m

Mg phản ứng

= 9,2 – 4,16 = 5,04 gam => n

Mg phản ứng

2+

= 0,21 mol . Vô lý vì nCu = 0,13 mol.

Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Fe phản ứng => n

Cu2+

= x + y = 0,13 mol (1)


Khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu dư là : 12,48 – 0,13.64 = 4,16
=> m

Mg

+m

Fe (phản ứng)

= 9,2 – 4,16 = 5,04 => 24x + 56y = 5,04 (2)

=>

Từ (1) và (2)
=> trong chất rắn thu được sau phản ứng nung có MgO (0,07 mol) và Fe 2O3 ( 0,03 mol) => m = 7,6 gam.
Câu 35: Gọi số mol của H 2O là x . thì số mol ancol là x- 1,4. Bảo toàn O thì triệt tiêu được x .=> tổng số mol axit và
este là 0,3 mol. Số mol NaOH dư là 0,1 mol . Dựa vào tổng khối lượng chất rắn ra suy ra được RCOONa = 82
=> axit là axit axetic
Câu 36
Thời gian

Catot

Anot
Trang 3/6 - Mã đề thi 123


t = 3088 giây. Ở anot Cl - chưa điện Cu2+ + 2e
phân hết.
2a

mdd giảm = mCu + mCl2
=>64 a + 71 a = 10,08
=> a= 0,08 mol
t = 6176 ( thời gian tăng gấp đôi). Cu2+ + 2e
mcatot cũng tăng gấp đôi nên Cu2+ chưa
0,16
điện phân hết.
mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2
=> 0,08.64 + 71b + 32(0,04 – 0,5b) =
18,3 – 10,8 => b= 0,02 mol.
=>

2Cl-

Cu
a

2Cl-

Cu
0,08

Cl2 + 2e
a
2a

Cl2 + 2e
b
2b


2H2O

4H+ + O2 + 4e
(0,04 -0,5b)

= 0,02 + 0,08 = 0,1 mol

Tại thời điểm t
mcatottăng= 2,5m = 2,5.5,12=12,8
nCu = 0,2 mol.
mCl2 đã tạo ra = 0,1 mol
mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 +mH2
=> 2y + 32y = 2,14 (1)
Bảo toàn e => 2x-4y = -0,2 (2)
Từ (1) và (2) => x= 0,03 ; y= 0,065.

Cu2+ + 2e
0,4
2H2O +2e
2x

2Cl-

Cu
0,2
2OH- + H2
x

Cl2 + 2e
0,1

0,2

2H2O

4H+ + O2 + 4e
y
4y

=>
= 0,5 mol gấp
2,875 lần so với thời điểm 3088 giây.
=> t= 3088.2,875 = 8878 giây
.
Câu 37: Tổng số nguyen tử O bằng 12, các peptit đều là đipeptit.( vì đi peptit có số nguyên tử O là nhỏ nhất bằng 3)
Đặt công thức của các peptit là C2nH4nN2O3 có số mol là a mol.
Khi đốt X, Y, Z, T thu được nCO2 = nH2O = x.
C2nH4nN2O3 +O2
��
� 2n CO2 + 2nH2O + N2
a mol
x mol
x mol
a mol
Bảo toàn khối lượng : 13,98 + 0,63 . 32 = 62x + 28a (1)
Khối lượng các peptit = mC + mH + mO = 12x + 2x + 28a + 48a = 14x + 76a = 13,98 (2)
Từ (1) và (2) =>
Thủy phân đi peptit : nNaOH = 2npeptit ; nH2O = npeptit
Khối lượng của 0,135 mol peptit là (0,135 . 13,98)/ 0,09 = 20,97 g
Bảo tàn khối lượng: 20,97 + (0,135.2+0,135.2.0,2).40 = mRắn + 0,135.18 => mRắn = 31,5 gam => đáp án
Câu 38: Ta có sơ đồ


Na+ (0,045)
Mg
Fe
FeCO
3

Cu(NO3)2

+

Mg2+

NaNO3
(0,045)
H2SO4
mol )

Điện tích dương = 0,865

Fe2+
(a

Cu

2+

NH4 +

+


Khí Z

+

H2O

m= 6,08g
Trong đó H2(0,02)

SO4 2(amol)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: => số mol SO42- = 0,455 mol.
Đặt số mol NH4+ = x , Đặt 3 ion ( Mg2+ , Fe2+ , Cu2+ ) chung là M2+. Số mol OH- trong M(OH)2 = 0,865 - x
ta có: mM2+ = 31,72 – mOH- trong M(OH)2 = 31,72 – (0,865 – x).17 = (17,015 +17x ) (gam)
Khối lượng muối trong dung dịchY: mNa+ + mM2+ + mNH4+ +m SO42 =62,605
<=> 0,045.23 + 17,015 +17x + 18x + 0,455.96 = 62,605 => x= 0,025 mol
Trang 4/6 - Mã đề thi 123


Bảo toàn nguyên tố H => nH2O = 0,385 mol
Bảo toàn khối lượng: m + 0,045.85 + 0,455.98 = 62,605 + 6,08 + 0,385.18 => m = 27,2 gam.
Câu 39:
Quy đổi hỗn hợp X thành Al ( xmol) , K(y mol) và O (0,7 mol)
Ta có : khối lượng hỗn hợp X : 27x+23y + 0,7.16 = 55,9 => 27x+39y = 44,7 (1)
Quá trình cho nhận e:
3+

+

Al -----> Al


+ 3e

x

K -----> K + 1e
3x

y

2-

O

+ 2e

0,7

y
+1

----> O

2H

1,4

+ 2e -----> H
0,9


2

0,45

Bảo toàn electron => 3x + y = 2,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
=>
+

2

-

-

Vậy trong dung dịch Y gồm: K ( 0,8 mol) , AlO ( 0,5 mol) , bảo toàn điện tích => OH (0,3 mol)
Kết tủa max là 0,5 mol, ta có đồ thị:

Số mol kết tủa

0,5

a
0

Từ đồ thị => Hệ:

0,3

2x


0,8

5,6x

Số mol HCl
=>

Câu 40: : Khi M tráng bạc ⇒ trong M có HCOOH (X)
⇒ nAg = 2(nX + nT) = 0,2 mol
Khi đốt cháy có nCO2−nH2O=2nT=0,1 molnCO2−nH2O=2nT=0,1 mol
(do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi)
⇒ nT = 0,05 mol
⇒ nX = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: mO2=mCO2+mH2O−mM=33,6 gmO2=mCO2+mH2O−mM=33,6 g
nO2=1,05 molnO2=1,05 mol
⇒ Bảo toàn O có:
2.(nX + nY + nZ+ 3nT) = 2nCO2+nH2O−2nO2=0,82nCO2+nH2O−2nO2=0,8
⇒ nX + nY + nZ+ 3nT = 0,4 mol ⇒ nY= nZ = 0,1 mol
⇒ Bảo toàn C có: nX + ynY + znZ + (1 + y + z + e)nT = 1
với y;z;e là số C của Y; Z; E) ⇒ z > y >1; e >2
⇒ 3y +3z + e = 18 ⇒ y =2; z = 3; e = 3 thỏa mãn
Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là HCOOH; CH3COOH; C2H5COOH
Và ancol E là Glyxerol.
Trang 5/6 - Mã đề thi 123


⇒ Xét 13,3 g M có số mol mỗi chất giảm một nữa
⇒ khí phản ứng với NaOH ⇒ nNaOH = 2(nX + nY + nZ+ 3nT) ⇒ NaOH dư 0,2 mol
⇒ m=mHCOONa+mCH3COONa+mC2H5COONa+mNaOHdư = 0,05.68 + 0,075.82 + 0,075.96 + 0,2.40

=24,75g
------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 123



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×