Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

1 de cuong nhiem vu HTMT me linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.2 KB, 20 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MÊ LINH
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
================

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN
XÂY DỰNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
HUYỆN MÊ LINH NĂM 2017


Mê Linh, năm 2017

2


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MÊ LINH
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
================

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN
XÂY DỰNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH NĂM 2017

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

Mê Linh, năm 2017

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


MỤC LỤC
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG..............................................................................1


1.1. Tên nhiệm vụ..............................................................................................1
1.2. Cơ quan chủ trì thực hiện...........................................................................1
1.3. Phạm vi thực hiện.......................................................................................1
1.4. Thời gian thực hiện.....................................................................................1
1.5. Nguồn vốn thực hiện..................................................................................1
1.6. Cơ sở pháp lý thực hiện..............................................................................1
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA NHIỆM VỤ..............................................................1
III. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ........................................................................2
3.1. Mục tiêu......................................................................................................2
3.2. Nhiệm vụ thực hiện....................................................................................2
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ.......................................................3
4.1. Điều tra, thu thập thông tin.........................................................................3
4.2. Đo đạc, quan trắc, phân tích hiện trạng các thành phần môi trường........10
4.3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo hiện trạng môi trường huyện 10
4.4. Hội thảo tổng kết, nghiệm thu..................................................................12
V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ.............................................12
5.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................12
5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp hệ thống...............................................12
5.3. Phương pháp kế thừa................................................................................13
5.4. Phương pháp chuyên gia..........................................................................13
5.5. Phương pháp mô hình..............................................................................13
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN NHÂN LỰC............................13
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN.....................................................14
VIII. SẢN PHẨM GIAO NỘP.........................................................................14
IX. DỰ TRÙ CHI PHÍ THỰC HIỆN..............................................................15
9.1. Căn cứ pháp lý lập dự toán:......................................................................15
9.2. Chi phí thực hiện nhiệm vụ......................................................................15

i



I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ
Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Mê
Linh năm 2017.
1.2. Cơ quan chủ trì thực hiện
- Cơ quan quản lý: Ủy ban nhân dân huyện Mê Linh.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mê Linh.
- Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính huyện, thôn Đại Bái, xã Đại Thịnh,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 024.35252899.
1.3. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn toàn huyện Mê Linh.
1.4. Thời gian thực hiện
Nhiệm vụ được thực hiện từ năm 2017 đến năm 2018.
1.5. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện: Vốn sự nghiệp môi trường.
1.6. Cơ sở pháp lý thực hiện
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 08 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi
trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA NHIỆM VỤ
Trong nhiều năm gần đây, khi kinh tế phát triển kéo theo tác động xấu tới
môi trường. Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và du lịch đem
lại lợi tích thiết thực cho xã hội những đã để lại hậu quả đáng kể cho môi

trường. Kết quả là ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất đã ảnh hưởng trực
tiếp đến sinh thái môi trường, hủy hoại hệ thực vật, động vật và ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe con người.
Mê Linh là huyện nằm ở phía Bắc của thành phố Hà Nội. Huyện có diện
tích đất tự nhiên 14.251 ha, dân số xấp xỉ 193.727 người, có 16 xã và 2 thị trấn.
1


Huyện đang trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá nhanh. Mê Linh cũng là
huyện đầu tiên được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng chung quy
hoạch đô thị Mê Linh đến năm 2020 (tại Quyết định số 208/2004/QĐ-TTg ngày
13/12/2004). Đây là điều kiện cơ bản để huyện Mê Linh phát triển kinh tế - xã
hội. Sự tăng trưởng các ngành kinh tế ở khu vực đô thị như xây dựng, công
nghiệp, giao thông vận tải, y tế, thương mại - dịch vụ cũng như quá trình sử
dụng và tiêu thụ năng lượng đã và đang tạo ra nhiều sức ép đối với môi trường.
Nhận thức rõ điều này, trong những năm gần đây huyện Mê Linh đã có những
chính sách và chiến lược phù hợp thông qua các biện pháp cụ thể bảo vệ môi
trường kết hợp tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường cho quần chúng nhân dân và thanh tra xử phạt nghiêm các vi phạm trong
lĩnh vực môi trường.
Xây dựng Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Mê
Linh năm 2017 là một nội dung hết sức cần thiết nhằm tuân thủ đúng Luật
BVMT, thông tư số 19/2016/TT-BTNMT và cung cấp tài liệu không thể thiếu
đối với các cấp Lãnh đạo, các nhà quản lý, hỗ trợ quá trình ra quyết định trong
lĩnh vực môi trường.
III. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
3.1. Mục tiêu
Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Mê Linh đáp ứng được
các mục tiêu:
- Đánh giá hiện trạng, diễn biến các thành phần môi trường và các vấn đề

môi trường trên địa bàn huyện Mê Linh;
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện Mê Linh;
- Đề xuất phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện
Mê Linh;
- Cung cấp tư liệu cho việc xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường thành
phố Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ thực hiện
Để đạt được những mục tiêu của Báo cáo, những nhiệm vụ cần phải thực
hiện và giải quyết như sau:
- Thu thập thông tin liên quan phát triển KT-XH, tới lĩnh vực môi trường;
- Điều tra các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tình hình phát sinh chất thải,
các vấn đề môi trường chính trên địa bàn huyện;
2


- Điều tra, đánh giá thực trạng về chất lượng các thành phần môi trường
trên địa bàn huyện;
- Đánh giá và dự báo diễn biến môi trường trên toàn huyện;
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn;
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
4.1. Điều tra, thu thập thông tin
4.1.1. Thu thập thông tin tại các cơ quan quản lý nhà nước
Để có các thông tin ban đầu làm cơ sở cho quá trình xây dựng Báo cáo
hiện trạng môi trường huyện Mê Linh, cần phải thực hiện thu thập các thông tin
liên quan tại các Phòng, Ban chức năng và tại các UBND xã, thị trấn.
4.1.1.1. Thu thập các thông tin liên quan tại các Phòng, Ban chức năng
a) Nội dung thu thập
- Thu thập các Niêm giám thống kê của huyện Mê Linh;

- Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của huyện Mê Linh;
- Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mê Linh;
- Các báo cáo tổng kết ngành từ năm 2012-2017 (hiện trạng và diễn biến
môi trường đặc trưng của ngành quản lý trong giai đoạn từ năm 2012-2017);
- Các quy hoạch phát triển ngành 2012-2017;
- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế: các thỏa thuận hợp tác kinh tế, thương
mại; chính sách phát triển kinh tế cửa khẩu và du lịch; cơ chế, chính sách ưu đãi
đầu tư trên địa bàn huyện…
- Các báo cáo kết quả quan trắc, giám sát chất lượng môi trường trên địa
bàn huyện Mê Linh từ năm 2012-2017;
- Các kết quả phân tích chất lượng môi trường đất, nước, không khí trên địa
bàn huyện Mê Linh từ năm 2012-2017;
- Các quy hoạch phát triển liên quan đến môi trường không khí, đất, nước;
- Các chương trình nghiên cứu, khảo sát bổ sung về những vấn đề môi
trường;
- Các nghiên cứu, báo cáo về đa dạng sinh học trên địa bàn huyện Mê Linh,
công tác bảo tồn đa dạng sinh học của huyện Mê Linh;
- Thu thập thông tin về công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện
Mê Linh;
- Các vấn đề môi trường, danh sách điểm ô nhiễm môi trường;
- Các báo cáo về diễn biến và thiệt hại do thiên tai và các sự cố môi trường,
biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện từ năm 2012-2017;
3


- Các báo cáo về tình hình khám chữa bệnh trên địa bàn huyện các năm
2012-2017;
- Các báo cáo về công tác quản lý môi trường trong thời gian từ năm 20122017 (cơ cấu tổ chức quản lý môi trường; hệ thống chính sách, các văn bản pháp

luật về bảo vệ môi trường của huyện; tình hình sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường; báo cáo về các hoạt động thanh kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm,
quản lý chất thải; hoạt động quan trắc, giám sát môi trường; nguồn lực và sự
tham gia của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường; các thông tin về tình
hình chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn…);
- Các thông tin và số liệu liên quan khác từ các sở ban ngành liên quan.
b) Các đơn vị tiến hành thu thập thông tin
- Các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (11 Phòng, Ban):
+ Văn phòng HĐND và UBND huyện;
+ Phòng VH&TT;
+ Phòng Nội vụ;
+ Phòng LĐ - TB&XH;
+ Phòng Y tế;
+ Phòng Kinh tế;
+ Phòng Quản Lý Đô Thị;
+ Phòng Tài chính – Kế hoạch;
+ Phòng Tư pháp;
+ Phòng GD-ĐT;
+ Trung tâm y tế huyện Mê Linh.
c) Phương pháp thực hiện
Thu thập trực tiếp với nội dung, các tài liệu liên quan.
d) Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện thu thập thông tin tính trung bình tại 01 đơn vị (03
ngày) bao gồm:
- Di chuyển và liên hệ làm việc với cán bộ được giao xử lý nội dung công
văn của đơn vị cung cấp thông tin: 01 ngày;
- Rà soát, thu thập thông tin cần cung cấp được lưu trữ tại đơn vị: 01 ngày;
- Kiểm tra, bổ sung và tổng hợp thông tin: 01 ngày.
- Tổng thời gian: 03 ngày x 11 đơn vị = 33 ngày.

4.1.1.2. Thu thập các thông tin liên quan tại các UBND xã, thị trấn.
a) Nội dung thu thập
- Báo cáo tổng kết KT-XH và an ninh trật tự các năm 2012-2017.
- Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất các xã, thị trấn.;

4


- Quy hoạch nông thôn mới của các xã và quy hoạch chỉnh trang đô thị của
thị trấn.
- Công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn xã, thị trấn;
- Báo cáo công tác phát triển làng nghề, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
xã, thị trấn;
b) Các đơn vị tiến hành thu thập thông tin
- Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện (18 xã, thị trấn):
+ UBND thị trấn Chi Đông;
+ UBND thị trấn Quang Minh;
+ UBND xã Chu Phan;
+ UBND xã Đại Thịnh;
+ UBND xã Mê Linh;
+ UBND xã Hoàng Kim;
+ UBND xã Kim Hoa;
+ UBND xã Liên Mạc;
+ UBND xã Tam Đồng;
+ UBND xã Thạch Đà;
+ UBND xã Thanh Lâm;
+ UBND xã Tiền Phong;
+ UBND xã Tiến Thắng;
+ UBND xã Tiến Thịnh;
+ UBND xã Tráng Việt;

+ UBND xã Tự Lập;
+ UBND xã Văn Khê;
+ UBND xã Vạn Yên.
c) Phương pháp thực hiện
Thu thập trực tiếp với nội dung, các tài liệu liên quan.
d) Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện thu thập thông tin tính trung bình tại 01 đơn vị (03
ngày) bao gồm:
- Di chuyển và liên hệ làm việc với cán bộ được giao xử lý nội dung công
văn của đơn vị cung cấp thông tin: 01 ngày;
- Rà soát, thu thập thông tin cần cung cấp được lưu trữ tại đơn vị: 01 ngày;
- Khảo sát thực tế hiện trạng môi trường tại các xã, thị trấn: 01 ngày.
- Tổng thời gian: 03 ngày x 11 đơn vị = 54 ngày.
4.1.2. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin tại các nguồn gây ô nhiễm
a) Nội dung thu thập
Điều tra, thu thập thông tin bằng phiếu điều tra trưc tiếp các các nguồn
gây ô nhiễm trên địa bàn huyện.
b) Các nguồn gây ô nhiễm tiến hành điều tra, thu thập thông tin
5


Khối lượng 100 nguồn gây ô nhiễm bao gồm: Đô thị, khu dân cư nông
thôn tập trung; cụm công nghiệp; dự án khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng;
y tế, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ; làng nghề; trang trại chăn nuôi.
Chi tiết các nguồn thải:
 11 Khu đô thị
Các nguồn thải khu đô thị được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Các nguồn thải khu đô thị
TT


Khu đô thị

Đặc trưng nguồn thải

1

KĐT Hà Phong

Khu tập trung dân cư

2

KĐT Minh Giang Đầm Và

Khu tập trung dân cư

3

KĐT Tiền Phong

Khu tập trung dân cư

4

KĐT Phúc Việt

Khu tập trung dân cư

5


KĐT Cienco 5

Khu tập trung dân cư

6

KĐT Chi Đông

Khu tập trung dân cư

7

KĐT Diamond Park New

Khu tập trung dân cư

8

KĐT River Land

Khu tập trung dân cư

9

KĐT AIC

Khu tập trung dân cư

10


KĐT mới Mê Linh

Khu tập trung dân cư

11

KĐT mới Thanh Lâm Đại Thịnh 2

Khu tập trung dân cư

 03 Khu, cụm công nghiệp
Các nguồn thải khu cụm công nghiệp được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Các nguồn thải khu, cụm công nghiệp
TT

Khu, cụm công nghiệp

Đặc trưng nguồn thải

1

KCN Quang Minh 1

Khu tập trung các cơ sở sản xuất

2

KCN Quang Minh 2

Khu tập trung các cơ sở sản xuất


3

KCN Kim Hoa - Phúc Thắng

Khu tập trung các cơ sở sản xuất

 05 Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
Các nguồn thải sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1.3. Các nguồn thải sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
TT

Cơ sở

Đặc trưng nguồn thải

1

Nhà máy gạch tuynen tại các xã Tráng Việt

Sản xuất, kinh doanh vật

6


liệu xây dựng
2

Nhà máy gạch tuynen tại các xã Văn Khê


Sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng

3

Nhà máy gạch tuynen tại các xã Thạch Đà

Sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng

4

Điểm khai thác cát và bãi trung chuyển vật Sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng tại xã Chu Phan
liệu xây dựng

5

Điểm khai thác cát và bãi trung chuyển vật Sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng tại xã Thạch Đà
liệu xây dựng
 08 Làng nghề
Các nguồn thải làng nghề được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.4. Các nguồn thải làng nghề
TT

Làng nghề


Đặc trưng nguồn thải

1

Làng nghề dâu tằm tơ Tráng Việt

Sản xuất tơ tằm

2

Làng nghề dâu tằm tơ Đông Cao

Sản xuất tơ tằm

3

Làng nghề làm đậu thôn Yên Nội

Sản xuất đậu

4

Làng nghề làm đậu thôn Tiên Đài

Sản xuất đậu

5

nghề bánh kẹo, phở khô Yên Thị


Sản xuất kẹo, phở khô

6

Làng nghề bánh đa Ngọc Trì

Sản xuất bánh đa

7

Làng nghề chế biến lương thực Chế biến lương thực
Vân Lôi

8

Làng nghề chế biến lương thực Chế biến lương thực
Cư An
 06 trang trại chăn nuôi có quy mô tại xã Liên Mạc, Tự Lập, Tiến Thắng.
 25 cơ sở y tế
Các nguồn thải cơ sở y tế được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.5. Các nguồn thải cơ sở y tế

TT

Cơ sở y tế

Đặc trưng nguồn thải

I


Cơ sở y tế

1

Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

Dịch vụ y tế

2

Trạm y tế thị trấn Chi Đông;

Dịch vụ y tế
7


3

Trạm y tế thị trấn Quang Minh;

Dịch vụ y tế

4

Trạm y tế xã Chu Phan;

Dịch vụ y tế

5


Trạm y tế xã Đại Thịnh;

Dịch vụ y tế

6

Trạm y tế xã Mê Linh;

Dịch vụ y tế

7

Trạm y tế xã Hoàng Kim;

Dịch vụ y tế

8

Trạm y tế xã Kim Hoa;

Dịch vụ y tế

9

Trạm y tế xã Liên Mạc;

Dịch vụ y tế

10


Trạm y tế xã Tam Đồng;

Dịch vụ y tế

11

Trạm y tế xã Thạch Đà;

Dịch vụ y tế

12

Trạm y tế xã Thanh Lâm;

Dịch vụ y tế

13

Trạm y tế xã Thanh Lâm;

Dịch vụ y tế

14

Trạm y tế xã Tiền Phong;

Dịch vụ y tế

15


Trạm y tế xã Tiến Thắng;

Dịch vụ y tế

16

Trạm y tế xã Tiến Thịnh;

Dịch vụ y tế

17

Trạm y tế xã Tráng Việt;

Dịch vụ y tế

18

Trạm y tế xã Tự Lập;

Dịch vụ y tế

19

Trạm y tế xã Văn Khê;

Dịch vụ y tế

20


Trạm y tế xã Vạn Yên.

Dịch vụ y tế

II

Phòng khám tư nhân

1

Khoa Khám Bệnh Cơ Sở 2 - Bệnh Viện Dịch vụ y tế
Giao Thông Vận Tải Vĩnh Phúc

2

Phòng Khám Nội - Thị Trấn Quang Minh

3

Phòng Khám Đa Khoa 103 - Thị Trấn Dịch vụ y tế
Quang Minh

4

Phòng Khám Hồng Nhật - Chi Đông

Dịch vụ y tế

5


Phòng Khám Đa Khoa Y Cao

Dịch vụ y tế

6

Cơ Sở Khám Bệnh & Dịch Vụ Y Tế

Dịch vụ y tế

Dịch vụ y tế

 42 cơ sở sản xuất kinh (Cơ khí, sửa chữa máy móc, ô tô, xe máy, điện
tử…) doanh thương mại, dịch vụ (siêu thị, khách sạn, nhà hàng…) trên
địa bàn huyện.
Khối lượng và cách thức thực hiện
Tiến hành thiết kế 10 mẫu phiếu điều tra.
8


Thời gian thực hiện điều tra phiếu trung bình tại 01 nguồn thải (01 ngày)
bao gồm:
- Di chuyển và liên hệ làm việc với cán bộ được giao xử lý nội dung công
văn của đơn vị cung cấp thông tin: 0,5 ngày;
- Rà soát, thu thập thông tin cần cung cấp được lưu trữ, kiểm tra, bổ sung
và tổng hợp thông tin: 0,5 ngày.
- Tổng thời gian: 01 ngày x 100 đơn vị = 100 ngày.
4.2. Đo đạc, quan trắc, phân tích hiện trạng các thành phần môi trường
Môi trường nước các khu vực huyện Mê Linh đang chịu sức ép rất lớn từ
các nguồn thải của hoạt động dân sinh và các hoạt động phát triển kinh tế, điển

hình là nước thải sinh hoạt, nước thải y tế và nước thải của các cơ sở sản xuất
công nghiệp, dịch vụ. Tỷ lệ phần trăm lượng nước thải được xử lý còn khá thấp
đã ảnh hưởng lớn đến hiện trạng môi trường nước. Tại các sông chảy qua các
khu vực này, chất lượng nước một số đoạn sông đã bị suy giảm, đặc biệt là nước
mặt ở các sông, kênh, mương đô thị thì hầu hết đã bị ô nhiễm. Mặc dù đã có
những nỗ lực cải thiện thông quan các biện pháp cải tạo nhưng ô nhiễm nước
mặt tại các khu vực này vẫn đang là vấn đề nổi cộm trên địa bàn huyện. Trong
phạm vi thực hiện, nhiệm vụ kế thừa các số liệu quan trắc phân tích môi trường
trên địa bàn huyện các năm gần đây (từ năm 2012 đến năm 2017) để đánh giá
hiện trạng, chất lượng môi trường trên địa bàn huyện. Đồng thời, nhiệm vụ sẽ
tiến hành đo đạc và quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại các sông,
kênh, mương tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao.
Tổng số các điểm quan trắc môi trường nước mặt: 8 điểm.
Các thông số quan trắc môi trường nước mặt bao gồm: nhiệt độ, pH; Ôxy
hòa tan (DO); Tổng chất rắn lơ lửng (TSS); COD; BOD5 (20 0C); Nitơ amôn
(NH4+); Nitrat (NO3-) (tính theo N); PO42-; As; Hg; Pb; Cd; Zn; Mn; Fe; Cu;
CN-; Dầu mỡ; Coliform.
4.3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo hiện trạng môi trường huyện
Xây dựng 7 báo cáo chuyên đề và 01 báo cáo tổng hợp hiện trạng môi
trường huyện Mê Linh, bao gồm:
Bảng 1.6. Danh mục các chuyên đề
TT
1

Tên chuyên đề

Yêu cầu cần đạt được

Chuyên đề tổng quan về điều Các nội dung cần trình bày:
kiện tự nhiên huyện Mê Linh.

- Điều kiện địa lý tự nhiên.
9


TT

Tên chuyên đề

Yêu cầu cần đạt được
- Đặc trưng khí hậu.
- Hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích các nguồn gây ô nhiễm môi
trường

1

2

Hiện trạng và diễn biến các - Thực trạng ô nhiễm môi trường các
thành phần môi trường huyện thành phần trên địa bàn huyện Mê Linh.
Mê Linh.
- Dự báo mức độ ô nhiễm môi trường
các thành phần môi trường trên địa bàn
huyện Mê Linh trong tương lai.
Trình bày được những động lực gây áp
lực lên môi trường, đối với từng lĩnh
vực cần nêu khái quát về diễn biến hoạt
động, dự báo tốc độ phát triển, vấn đề
quản lý môi trường và các áp lực do các
Các nguồn gây ô nhiễm môi

hoạt động gây ra, từ đó làm căn cứ đánh
trường.
giá toàn diện xem những vấn đề ô nhiễm
chính có nguồn gốc từ lĩnh vực nào.
Thống kê các nguồn gây ô nhiễm và
phân tích áp lực từ các nguồn thải tới
môi trường.

3

Tình hình phát sinh chất thải

- Nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa
bàn huyện Mê Linh.
- Biện pháp thu gom và xử lý chất thải
rắn trên địa bàn huyện Mê Linh.
- Đánh giá và phân tích các các vấn đề
môi trường chính trên địa bàn huyện Mê
Linh

4

Các vấn đề môi trường chính

5

Tình hình, kết quả thực hiện - Trình bày các vấn đề đã làm được và
công tác bảo vệ môi trường
những tồn tại trong công tác quản lý môi


- Trình bày các tác động của ô nhiễm
môi trường đến sức khỏe con người, các
vấn đề kinh tế - xã hội và các hệ sinh
thái.

10


TT

Tên chuyên đề

Yêu cầu cần đạt được
trường hiện nay.
- Trình bày các nhóm chính sách và giải
pháp bảo vệ môi trường.

7

Phương hướng và giải pháp

- Xác định được vấn đề cần tập trung ưu
tiên trong công tác quản lý và bảo vệ
môi trường.
- Cung cấp các thông tin về hiện trạng
và diễn biến môi trường của huyện Mê
Linh.

8


- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
và tác động của chúng tới sức khỏe con
Xây dựng Báo cáo hiện trạng
người, kinh tế xã hội và các hệ sinh thái
môi trường huyện Mê Linh năm
trên địa bàn huyện Mê Linh.
2017
- Phân tích nhu cầu xây dựng các chính
sách môi trường và đánh giá hiệu quả
của các chính sách đó trong công tác
quản lý và bảo vệ môi trường của huyện
Mê Linh.

4.4. Hội thảo tổng kết, nghiệm thu
- Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Mê Linh sau khi được xây dựng
hoàn chỉnh sẽ được trình bày trước hội đồng nghiệm thu huyện Mê Linh.
- Sửa chữa, hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp hiện trạng môi trường huyện Mê
Linh, dựa trên các ý kiến chính thức của các thành viên hội đồng.
- Bàn giao sản phẩm sau khi nghiệm thu.
V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối tượng thu thập: Thu thập thông tin, số liệu ở các các phòng ban trực
thuộc; các UBND xã, thị trấn; các cơ sở SXKD, dịch vụ…
- Các nội dung thu thập: Thu thập thông tin, số liệu có liên quan đã được
trình bày ở trên.
5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp hệ thống
Sử dụng phương pháp này sẽ giúp đánh giá các thông tin một cách toàn
diện trên cùng một chuẩn mực. Quá trình liên kết, ngoại suy và phân tích nhận
11



thức từ các môn khoa học khác như tự nhiên, xã hội, nghiên cứu, tìm hiểu mối
quan hệ nhân quả bên trong và giữa các hệ thống. Cách tiếp cận của phương
pháp đánh giá này bao gồm mô hình hóa, phân tích các kịch bản, mô phỏng hoạt
động, đánh giá chất lượng và tích hợp các thành phần dựa trên những kinh
nghiệm và vốn hiểu biết sẵn có.
5.3. Phương pháp kế thừa
Khai thác và kế thừa các kết quả điều tra hiện trạng môi trường hàng năm
của huyện, các báo cáo khoa học về hiện trạng môi trường của các viện, các
trung tâm nghiên cứu. Thu thập, phân tích các thông tin về hiện trạng môi
trường các ngành. Thu thập số liệu các yếu tố và các nguồn lực phát triển kinh tế
xã hội tác động tới môi trường của huyện.
5.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này tập hợp các ý kiến và đánh giá của các chuyên gia về
lĩnh vực môi trường, quy hoạch... Các ý kiến và đánh giá của các chuyên gia
được tập hợp từ các nghiên cứu, các báo cáo đánh giá hoặc các cuộc họp chuyên
gia.
5.5. Phương pháp mô hình
Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Mê Linh được xây dựng theo
phương pháp phân tích mô hình DPSIR: “D: động lực (phát triển kinh tế xã hội,
là nguyên nhân sâu xa của biến đổi môi trường); P: áp lực (các nguồn thải trực
tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường); S: hiện trạng (hiện trạng chất lượng
môi trường); I: tác động (tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khoẻ
cộng đồng, hoạt động phát triển hệ kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái); R:
đáp ứng (các đáp ứng của nhà nước và xã hội để bảo vệ môi trường)”.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN NHÂN LỰC
Tổ chức thực hiện và dự kiến nhân lực được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 1.7. Tổ chức thực hiện và dự kiến nhân lực
TT


Nội dung công việc

Dự kiến nhân lực

1

Thu thập thông tin tại các cơ quan quản lý phòng ban

10 nhóm x 2
người/nhóm

2

Thu thập thông tin tại các UBND xã, thị trấn

10 nhóm x 2
người/nhóm

3

Thu thập thông tin tại các nguồn thải

3 nhóm x 2

12


người/nhóm
4


Khảo sát, quan trắc hiện trạng các thành phần môi
trường

1 nhóm x 4
người/nhóm

5

Biên tập báo cáo chuyên đề và báo cáo tổng hợp

1 nhóm x 8
người/nhóm

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tháng 11/2017: Lập và trình phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ;
- Ngày 01/12-25/12/2017: Điều tra, thu thập tài liệu có liên quan;
- Ngày 20 - 25/12/2017: Khảo sát, quan trắc bổ sung hiện trạng môi trường
huyện Mê Linh;
- Ngày 25/12/2017 - 25/01/2018: Biên tập hoàn chỉnh các báo cáo chuyên đề;
- Ngày 25/12/2017 - 30/01/2018: Hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp hiện trạng
môi trường huyện Mê Linh;
- Ngày 01/02/2018: Tổ chức báo cáo nghiệm thu;
- Ngày 01 - 08/02/2018: Sửa chữa, hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp hiện trạng
môi trường huyện Mê Linh.
- Ngày 08 - 15/02/2017: Bàn giao sản phẩm.
VIII. SẢN PHẨM GIAO NỘP
Sản phẩm giao nộp được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 1.8. Sản phẩm giao nộp
Khối

lượng

Nội dung cần đạt được

01

Các báo cáo chuyên đề đảm
bảo nội dung, tính logic,
khoa học.

Bộ

01

Báo cáo thể hiện đầy đủ, rõ
các mục tiêu, nội dung đã đặt
ra.

Bộ phiếu điều tra (10
mẫu phiếu)

Bộ

01

Bộ phiếu đảm bảo về nội
dung.

Bộ phiếu kết quả đo
đạc, phân tích hiện

trạng môi trường

Bộ

01

-

TT

Sản phẩm giao nộp

1

Báo cáo chuyên đề (7
báo cáo)

2

Báo cáo tổng hợp (01
báo cáo)

3

4

Đơn vị

Bộ


13


TT
5

Sản phẩm giao nộp

Đơn vị

Khối
lượng

Nội dung cần đạt được

CD

02

Lưu toàn bộ sản phẩm đã
hoàn thành.

Đĩa CD ghi sản phẩm

IX. DỰ TOÁN CHI PHÍ
9.1. Căn cứ pháp lý lập dự toán:
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 6 tháng 1 năm 2017 của bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường

- Thông tư số 47/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của bộ Tài
chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND thành
phố Hà Nộ quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2017 của UBND
thành phố Hà Nội Ban hành bộ quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá
quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
9.2. Chi phí thực hiện nhiệm vụ
Chi phí thực hiện nhiệm vụ (làm tròn):

14


15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×