Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Cac de luyen thi (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.76 KB, 10 trang )

Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
KHÓA LUYỆN THI THQG-PAC- 2018
CHUYÊN ĐỀ: PAC-12-VC-NC-DẠNG BÀI TẬP HỖN HỢP KIM LOẠI
KIỀM, KIỀM THỔ , Al VÀO NƯỚC
Đáp án và bài giải chi tiết đăng tại trang facebook : Học Hóa Thông Minh
DẠNG I. KIM LOẠI IA, IIA VÀO NƯỚC
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau
khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Nồng độ mol
của dung dịch X là
A. 0,25 M
B. 0,2M
C. 0,3M
D. 0,4 M
Câu 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung
dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì
thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 9,45.
B. 8,25.
C. 9,05.
D. 5,85.
Câu 3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 ml dung dịch X có pH =13. Trung
hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là
A.1,6
B.2,1
C.1,92
D.1,45
Câu 4: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam
hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc).Giá trị
của V là
A. 10,304
B. 8,064


C. 11,648
D. 8,160
Câu 5: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung
hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối
được tạo ra là
A. 20,65 gam.
B. 14,97 gam.
C. 42,05 gam.
D. 21,025 gam
Câu 6. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc).
Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 19,475 gam
B. 18,625 gam
C. 20,175 gam
D. 17,975 gam
DẠNG II. KIM LOẠI IA, IIA , Al VÀO NƯỚC
Câu 7. Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan. Sục
CO2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 7,8 gam.
B. 10,4 gam.
C. 15,6 gam.
D. 3,9 gam.
Câu 8: Chia m gam hổn hợp gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho vào nước dư thu được 13,44 lít khí (đktc)
- Phần 2 cho vào dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít khí (đktc), giá trị của m là
A. 33 gam.
B. 40,8 gam.
C. 20,4 gam.
D. 43,8 gam.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al .

–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch
Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,56 gam
B. 31,36 gam
C. 27,05 gam
D. 24,68 gam
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ Na : Al là 5 : 4) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí,
dung dịch Y và chất rắn Z. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,25V lít khí
(các khí đo cùng điều kiện). Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A.14,4%
B. 33,43%
C. 34,8%
D. 20,07%

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khuấy đều cho đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 70.
B. 80.
C. 100.
D. 110
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X
vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thu hoàn toàn 2,016 lít CO2 (đktc) vào dung
dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,88 gam

B. 2,14 gam
C. 5,91 gam
D. 3,94 gam
DẠNG III. KIM LOẠI IA, IIA, OXIT Al2O3 VÀO NƯỚC
Câu 13: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 35,1.
C. 27,3.
D. 0
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol
H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,60.
B. 21,35.
C. 42,70.
D. 35,05.
DẠNG IV. BÀI TẬP LIÊN QUAN NHÔM VÀ OXIT NHÔM
Câu 15: Hoà tan a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
Hoà tan b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch
A với dung dịch B đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 35,1.
D. 31,2
Câu 16. Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M
vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam.
B. 23,4 gam.

C. 19,5 gam.
D. 15,6 gam
Câu 17: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng
với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 7 : 4
Câu 18: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết
tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375
gam. Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,25.
C. 0,3.
D. 0,45.
DẠNG V. OXIT KIM LOẠI IA, IIA VÀO NƯỚC
Câu 1: Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56
lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 6,0.
C. 7,2.
D. 4,8.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40%
(vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.
Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 50,4
B. 23,8
C. 50,6

D. 37,2
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
3,248 lit khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36.
B. 31,92.
C. 29,2.
D. 34,64.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
BÀI GIẢI CHI TIẾT
DẠNG I. KIM LOẠI IA, IIA VÀO NƯỚC
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau
khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Nồng độ mol
của dung dịch X là
A. 0,25 M
B. 0,2M
C. 0,3M
D. 0,4 M
GIẢI
Gọi KL hóa trị 1 là R
2R + 2H2O → 2ROH + H2
Vì chỉ thu được một chất tan duy nhất → oxit của kim loại hóa trị 2 không tác dụng với nước mà tác dụng
với ROH sinh ra
2ROH + MO → R2MO2 + H2O
0,2
 0,4 M

Ta có : nROH = 2 nH2 = 0,2.2 = 0,4 mol → n R2MO2 = 0,2 mol → CM =
0,5
Câu 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung
dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì
thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 9,45.
B. 8,25.
C. 9,05.
D. 5,85.
Giải
Khí thu được là Cl2 : nCl2 =0,15 mol → BT Cl : nHCl = 2nCl2 = 0,3 mol
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
1
Ta thấy : nO (trong oxit) = nHCl → nO = 0,15 mol → mKL = 10,65 – mO = 10,65 – 0,15.16 =8,25
2
Câu 3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 ml dung dịch X có pH =13. Trung
hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là
A.1,6
B.2,1
C.1,92
D.1,45
Giải:
pH= 13 → pOH = 14-13= 1 → [OH-] = 0,1 → nOH- = 0,3.0,1=0,03 mol
OH- + H+ → H2O
nHCl = nOH- = 0,03 mol → mCl- = 0,03.35,5 =1,065 gam → mKL = mmuối – mCl- = 2,665 – 1,065 =1,6 gam
Câu 4: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam
hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc).Giá trị
của V là
A. 10,304
B. 8,064

C. 11,648
D. 8,160
Giải
pH= 12 → pOH = 14-12= 2 → [OH-] = 0,01 → nOH- = 2.0,01=0,02 mol
Trong 8 gam X : nOH- = 0,02.8/0,5 =0,32 mol
Cho nhôm vào dung dịch X : 2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2
0,2
0,32
Như vậy OH dư → nH2 = 0,2.3/2 = 0,3 mol
nH2 do X tác dụng H2O : nH2 = 2nOH- = 0,32/2 =0,16
→ V thu được = (0,3+0,16).22,4 = 10,304 lít
Câu 5: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung
hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối
được tạo ra là

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
A. 20,65 gam.
B. 14,97 gam.
C. 42,05 gam.
D. 21,025 gam
Giải
nH2 = 0,3 mol → nOH- = 2nH2 = 0,6 mol
Gọi a là số mol H2SO4 → nHCl = 2a
Tổng số mol H+ : 2a + 2a = 4a
H+ + OH- → H2O
nH+ = nOH- → 4a = 0,6 → a= 0,15 mol
mmuối = mKL + mSO42- + mCl- = 17 + 0,15.96 + 0,3.35,5 =42.05 gam

Câu 6. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc).
Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 19,475 gam
B. 18,625 gam
C. 20,175 gam
D. 17,975 gam
Giải
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,15
nH2 = 0,15 mol → nOH = 0,3 mol
nH2SO4 = 0,05 mol , nHCl = 0,15 mol → tổng số mol H+ = 0,05.2 + 0,15 = 0,25 mol
OH- + H+ → H2O
0,3
0,25
OH dư : 0,3-0,25 = 0,05 mol
mrắn = 8,5 + 0,05.17 + 0,05.96 + 0,15.35,5 = 19,475 gam
DẠNG II. KIM LOẠI IA, IIA , Al VÀO NƯỚC
Câu 7. Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan. Sục
CO2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 7,8 gam.
B. 10,4 gam.
C. 15,6 gam.
D. 3,9 gam.
Giải
Na
+ H2O
+ CO2

 Dung dịch X (NaAlO2) 


Al(OH)3
Al
1
Na + H2O → NaOH + H2
2
a
a
0,5a
3
Al + NaOH + H2O →NaAlO2 + H2
2
a
a
1,5a
Vì chỉ thu được 1 chất tan nên NaOH hết, Al cũng hết
→ 0,5a + 1,5a = 0,2 → a = 0,1 mol → BT Al : nAl(OH)3 = 0,1 → m = 7,8 gam
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho vào nước dư thu được 13,44 lít khí (đktc)
- Phần 2 cho vào dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít khí (đktc), giá trị của m là
A. 33 gam.
B. 40,8 gam.
C. 20,4 gam.
D. 43,8 gam.
Vì khi cho phần 2 vào HCl thì lượng khí hydro thoát ra nhiều hơn → trong phần 1 : Al tan chưa hết
1
Na + H2O → NaOH + H2
2
a
a
0,5a


Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412

3
H2
2
a
a
1,5a
Ta có : 0,5a + 1,5a= 0,6 → a =0,3 mol
Al + NaOH + H2O →NaAlO2 +

Lượng hydro chênh lệch là do Al tan thêm : nAl =

2.0,3
 0,2
3

→ nAl = 0,2 + 0,3= 0,5 mol
mhỗn hợp = mNa + mAl = (0,3.23 + 0,5. 27 ).2=40,8 gam
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al .
–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch
Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,56 gam
B. 31,36 gam
C. 27,05 gam

D. 24,68 gam
Giải:
Na
+ H2 O
Ba
12,32 lít H2 + dung dịch X
Al
+ HCl
Dung dịch Y (66,1 gam)
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ Na : Al là 5 : 4) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí,
dung dịch Y và chất rắn Z. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,25V lít khí
(các khí đo cùng điều kiện). Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A.14,4%
B. 33,43%
C. 34,8%
D. 20,07%
1
Na + H2O → NaOH + H2
2
5a
5a
2,5a
3
Al + NaOH + H2O →NaAlO2 + H2
2
4a
5a
6a
2V
Ta có : 2,5a + 6a = V→ a =

17
17a
NaOH dư : a mol → chất rắn Z là Fe → nFe = 0,25V =
8
17a
.56
8
.100  34,8%
%mFe =
17a
5a.23  4a.27 
.56
8
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khuấy đều cho đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 70.
B. 80.
C. 100.
D. 110
1
Na + H2O → NaOH + H2
2

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
2a


2a

a

3
H2
2
a
2a
1,5a
NaOH dư → a + 1,5a = 0,1 → a =0,04 mol
Kết tủa thu được là Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,03 mol
NaAlO2 (0,04 mol)
+ HCl
Al(OH)3 (0,03 mol) + AlCl3 + NaCl
NaOH dư ( 0,04 mol)
BT Al : nAlCl3 = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol
BT Na : nNa = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol
BT Cl : nHCl = 0,08 + 0,01.3 = 0,11 mol→ V = 110 ml
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X
vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thu hoàn toàn 2,016 lít CO2 (đktc) vào dung
dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,88 gam
B. 2,14 gam
C. 5,91 gam
D. 3,94 gam
Na
+ H2O
Dung dịch X + 1,344 lít H2
Ba

+ CO2
Al + NaOH + H2O →NaAlO2 +

Dung dịch Y + BaCO3 kết tủa
Ta có : 0,5a + b = 0,06
23a 14,375

137b 85,625
Giải hệ : a=0,04 , b=0,04
nOH- = a + 2b = 0,12 mol
OH- + CO2 → HCO30,09
0,09 0,09
OH + HCO3- → CO32− + H2O
0,03
0,03
2+
2−
Ba
+ CO3 → BaCO3
0,04
0,03
nBaCO3 = 0,03 mol → m =5,91 gam
DẠNG III. KIM LOẠI IA, IIA, OXIT Al2O3 VÀO NƯỚC
Câu 13: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan
hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 35,1.
C. 27,3.
D. 0

Giải
m
%mO = O .100  mO  14,4 gam → nO =0,9 mol → nAl2O3 = 0,3 mol
46,6
nOH- = 2nH2 = 0,4.2 = 0,8 mo
Al2O3 + 2OH → 2AlO2- + H2O
0,3
0,6
OH dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
AlO2- (0,6 mol)

+ HCl

Al(OH)3 + Al3+ + Cl-

OH dư ( 0,2 mol)
nHCl = nOH + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3
→ 1,55 = 0,2 + 4. 0,6 – 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 =0,35 mol → m =27,3 gam
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol
H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,60.
B. 21,35.
C. 42,70.
D. 35,05.
Giải

nAl(OH)3 = 0,15 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,2
0,2
0,2
Ba(OH)2 + Al2O3 →Ba(AlO2)2 + H2O
0,2
0,2
Nếu Ba(OH)2 hết thì nBa(AlO2)2 = 0,2 mol → BT Al : nAl(OH)3 = 0,4 → m = 31,2 > 11,7 gam
→ Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
a
a
a
Ba(OH)2 dư
Kết tủa thu được là Al(OH)3 vì CO2 dư nên không thu được BaCO3
BT Al : nAl(OH)3 = 2a → 2a = 0,15 → a =0,075 mol → mAl2O3 = 7,65 gam
mhỗn hợp = 7,65 + 0,2.137 =35,05 gam
DẠNG IV. BÀI TẬP LIÊN QUAN NHÔM VÀ OXIT NHÔM
Câu 15: Hoà tan a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
Hoà tan b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch
A với dung dịch B đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 35,1.
D. 31,2
Giải
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
2

0,6
nNaOH phản ứng = 0,4 mol → nNaOH dư = 0,05 mol → Dung dịch A gồm NaAlO2 và NaOH
3
Al + 3HCl → AlCl3 + H2
2
0,15 mol
nHCl phản ứng =0,3 mol → nHCl dư = 0,1 mol → Dung dịch B gồm AlCl3 và HCl dư
Trộn dung dịch A vào dung dịch B
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,05 0,05 mol
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
0,05
0,4
NaAlO2 dư → nAl(OH)3 thu được = 0,05 mol → mAl(OH)3 = 3,9 gam
Câu 16. Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M
vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
-

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412
A. 7,8 gam.
B. 23,4 gam.
C. 19,5 gam.
D. 15,6 gam
Giải
Al
H2 (0,15 mol) + 0,15 mol H2SO4

+ 0,4 mol NaOH
12,9
NaAlO2
m gam kết tủa (Al(OH)3)
gam
Al2O3
nH2= 0,15 mol → nAl = 0,1 mol → mAl = 2,7 gam → mAl2O3 =10,2 gam → nAl2O3 = 0,1 mol
BT Al : nNaAlO2 = 0,1 + 0,1.2= 0,3 mol
Mà nNaOH = 0,4 mol
→ Nếu chỉ có muối NaAlO2 thì không BT Na → NaOH dư : 0,4-0,3 =0,1 mol
Dung dịch Y gồm NaAlO2 và NaOH dư
Cho H2SO4 vào dung dịch Y
nH+ = 0,3 mol
H+ + OH- → H2O
0,1
+
H + AlO2- + H2O → Al(OH)3
0,2 0,3
AlO2- dư → nAl(OH)3 = 0,2 mol → m = 15,6 gam
Câu 17: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng
với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 7 : 4
Giải
AlCl3 x M
+ 0,612 mol NaOH
400 ml

8,424 gam tủa (Al(OH)3)
Al2(SO4)3 y M
+ BaCl2
33,552 gam kết tủa (BaSO4)
nBaSO4 =0,144 mol → BT S : nAl2(SO4)3 = 0,048 mol → y =0,12 M
nAl3+ = 0,4x + 0,048.2 = 0,4x + 0,096
nAl(OH)3 thu được =0,108 mol , nNaOH = 0,612 mol
Ta có : nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 → 0,612 = 4.(0,4x + 0,096) – 0,108 → x =0,21
7
→x:y=
4
DẠNG V. OXIT KIM LOẠI IA, IIA VÀO NƯỚC
Câu 1: Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56
lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 6,0.
C. 7,2.
D. 4,8.
Giải
Na
H2 (0,025 mol)
+ H2O
+ SO2 (1,792 lít)
Ca
dung dịch Y ( 2,8 gam NaOH)
m gam kết tủa
Na2O
CaO
5,13 gam


Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412

Đưa hỗn hợp về : Na , Ca , O
nNaOH = 0,07 mol → BT Na : nNa = 0,07 mol
Ta có : 0,07. 23 + 40x + 16y = 5,13
BT e : 0,07 + 2x – 2y = 0,025.2
Giải hệ : x=0,06 , y=0,07
BT Ca: nCa(OH)2= 0,07 mol
nOH- = 0,07 + 0,07.2 = 0,21 mol
nSO2 =0,08
OH- + SO2 → HSO30,08
0,08
OH + HSO3 → SO32− + H2O
0,08
0,08
OH dư
Ca2+ + SO32− → CaSO3
0,06
0,08
SO32− dư
nCaSO3 = 0,06 mol → m =7,2 gam
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40%
(vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.
Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 50,4
B. 23,8

C. 50,6
D. 37,2
Giải
Na
m gam Na2O
+ H2SO4 40% H2
8,96 lít
NaOH
CO2
cô cạn
Na2CO3
dung dịch Y
170,4 gam muối (Na2SO4 51,449%)

M  16,75.2  33,5
Hỗn hợp khí gồm CO2 (x mol) và H2 (y mol)
Ta có : x + y = 0,4
(44-33,5)x + (2-33,5) y = 0
Giải hệ: x=0,3 , y =0,1
BT C : nNa2CO3 = 0,3 mol
nNa = 2nH2 = 0,2 mol
nNa2SO4 = 1,2 mol → BT S : nH2SO4 = 1,2 → mH2SO4 = 117,6 gam → mdd H2SO4 =

117,6.100
 294
40

mdd sau phản ứng = m + 294 – mCO2 – mH2 = m + 280,6
170,4.100
170,4.100

C % Na2SO4 
.100  51,449 
.100  m =50,6 gam
m  280,6
m  280,6
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được
3,248 lit khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36.
B. 31,92.
C. 29,2.
D. 34,64.
Giải

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.s Hồ Minh Tùng- Hotline : 0164.947.3412

10,72
gam

Mg
MgO
Ca
CaO

+ HCl

3,248 lít H2

dung dịch Y ( 12,35 gam MgCl2)

+ H2SO4
m gam muối khan
Đưa hỗn hợp về : Mg , Ca, O
nMgCl2 =0,13 mol → BT Mg : nMg = 0,13 mol
Theo đề cho : 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72
BT electron : 0,13.2 + 2x – 2y = 0,145.2
Giải hệ : x=0,14 mol , y =0,125 mol
BT Ca : nCaCl2 = 0,14 mol
Khi cho X tác dụng H2SO4 thì thu được m gam muối
mmuối = mCaSO4 + mMgSO4 = 0,14.136 + 0,13.120 =34,64

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×