Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG LÊN NĂNG SUẤT TRÁI CÀ CHUA HW 96 DÙNG LÀM GỐC GHÉP TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TỪ THÁNG 7 - 11.2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 60 trang )

BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐẶNG PHƯƠNG THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘTRỒNG LÊN NĂNG
SUẤT TRÁI CÀ CHUA HW 96 DÙNG LÀM GỐC
GHÉP TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM NÔNG
NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TỪTHÁNG 7 - 11/2007

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TRỒNG TRỌT

Cầ
n Thơ, 2008


BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐẶNG PHƯƠNG THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘTRỒNG LÊN NĂNG SUẤT TRÁI CÀ
CHUA HW 96 DÙNG LÀM GỐC GHÉP TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM
NÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TỪ THÁNG 7 - 11/2007

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TRỒNG TRỌT



CÁN BỘHƯỚNG DẪN
TS.TRẦN THỊBA
ThS.VÕ THỊBÍCH THỦY

Cầ
n Thơ, 2008


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
------

Chứng nhậ
n luậ
n vă
n tố
t nghiệ

ềtài:

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘTRỒNG LÊN NĂNG SUẤT TRÁI CÀ
CHUA HW 96 DÙNG LÀM GỐC GHÉP TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM
NÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TỪ THÁNG 7 - 11/2007

Do sinh viên Đặ
ng Phương Thả
o thực hiệ
n.


TrungKính
tâmtrình
Học
liệu ĐH
Cần
Thơ
@t Tài
liệu
học tập và nghiên cứu
lên hội đ
ồng chấ
m luậ
n vă
n tố
nghiệ
p.

Cầ
n Thơ, ngày....... tháng...... năm 2008
Cán bộhướ
ng dẫ
n

TS. Trầ
n ThịBa

ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu củ
a bả
n thân. Các sốliệ
u, kế
t
quảtrình bày trong luậ
n vă
n là trung thực và chưa đ
ược công bốtrong bấ
t kì luậ
n

n nào trước đ
ây.
Tác giảluậ
n vă
n

Đặ
ng Phương Thả
o

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

------

Hộiđồ
ng chấ
m luậ
n vă
n tốt nghiệ
p đã chấ
p nhậ
n luậ
n vă

ính kèm với đềtài:

ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG LÊN NĂNG SUẤT TRÁI CÀ
CHUA HW 96 DÙNG LÀM GỐC GHÉP TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM
NÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TỪ THÁNG 7 - 11/2007

Được thực hiệ
n từngày 27/7/2007 – 10/11/2007 do sinh viên Đặ
ng Phương Thả
o
thực hiệ
n và bả
o vệtrướ
c hộ
i đồ
ng ngày.... .tháng..... nă
m.... 2008.

TrungLuậ
tâm
Học
liệu pĐH
Cần
Thơ
Tài
tập và
n vă
n tốt nghiệ
đã đ
ư
ợc hộ
i đồ
ng@
đánh
giá liệu
ởmứhọc
c:

nghiên cứu

Ý kiế

ược hộ
i đồ
ng chấ
m luậ
n vă
n: ..........................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Duyệ
t khoa
Khoa Nông Nghiệ
p và SHƯD

Cầ
n Thơ, ngày.... tháng.... nă
m 2008
Chủtị
ch hội đ

ng

iv


TIỂU SỬCÁ NHÂN
Họvà tên: Đặ
ng Phương Thả
o
Ngày, tháng, nă
m sinh: 20/09/1987
Nơi sinh: Long Phú – Sóc Tră
ng
Con Ông: Đặ

ng Thanh Tùng
Và Bà : Nguyễ
n Thị
MỹChi
Quá trình họ
c tậ
p:
Tố
t nghiệ
p Phổthông trung họ
c nă
m 2004, tạ
i trường Lương Đị
nh Của, thị
trấ
n Long Phú, huyệ
n Long Phú, tỉ
nh Sóc Tră
ng.
Vào trường Đạ
i Học Cầ
n Thơnă
m 2004, lớp trồng trọ
t K30B và tố
t nghiệ
p kỹ
sưngành Trồng Trọt nă
m 2008.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


v


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng!
Kính dâng lên Ba, mẹđã suốt đ
ời tậ
n tụy vì tươ
ng lai củ
a con cùng Bà ngoạ
i,
các cậ
u dì đã giúp đỡcon trong quá trình họ
c tậ
p.
Thành kính biế
t ơn!
Cô Trầ
n ThịBa và cô Võ ThịBích Thủy đã tậ
n tình hướng dẫ
n và giúp đ

em hoàn thành luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p này.
Chân thành biế
t ơn!

Quý thầ
y cô và các anh chịBộmôn Khoa học Cây trồng đã hế
t lòng dạ
y bả
o
và truyề


t những kiế
n thức quý báo cho em trong thờ
i gian học tậ
p tạ
i trường.
Cô cốvấ
n học tậ
p Nguyễ
n ThịThu Đông đã dìu dắ
t chúng em trong suốt bốn

m qua.
Do kinh nghiệ
m và kiế
n thức có hạ
n, đềtài sẽkhông tránh khỏi những thiế
u
sót, rấ
t mong quý thầ
y cô thông cả
m và chỉdẫ
n thêm đ

ểem hoàn thành tố
t bài báo
tố
t nghiệ
này, thành thậ
t biế

n.
Trungcáo
tâm
Họcpliệu
ĐH Cần
Thơ
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Thân gởi tới các bạ
n lớp trồ
ng trọt khóa 30 và toàn thểKhoa Nông Nghiệ
p

và SHƯD lời chúc thành đ

t trong tương lai.
Đặ
ng Phương Thả
o

vi



ĐẶNG PHƯƠNG THẢO, 2008. “Ảnh hưởng củ
a mậ

ộtrồ
ng lên nă
ng suấ
t trái
cà chua HW 96 dùng làm gốc ghép tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p trường Đạ
i
học Cầ
n Thơtừtháng 7 – 11/2007”. Luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p kỹsưngành Trồng Trọ
t,
Khoa Nông nghiệ
p và Sinh họ
c Ứng dụ
ng, trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ. Cán bộhướng
dẫ
n: TS. Trầ
n ThịBa và ThS. Võ ThịBích Thủy.


TÓM LƯỢC
Đềtài nghiên cứu “
Ảnh hưởng của mậ

ộtrồng lên nă
ng suấ
t trái cà chua
HW 96 dùng làm gố
c ghép tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p trườ
ng Đạ
i họ
c Cầ
n
Thơtừtháng 7 – 11/2007” đượ
c thực hiệ
n nhằ
m xác đị
nh mậ

ộtrồng thích hợp
cho nă
ng suấ
t trái cao trên giố
ng cà chua HW 96. Thí nghiệ


ược bốtrí theo thể
thức khối hoàn toàn ngẫ
u nhiên gồm 4 nghiệ
m thức với 4 lầ
n lặ
p lạ
i. Trong đ
ó 4
nghiệ
m thức là 4 mậ
t độtrồ
ng: 1/ Mậ
t độ55.555 cây/ha (30x45 cm), 2/ Mậ
t độ
41.666 cây/ha (40x45 cm), 3/ Mậ

ộ33.333 cây/ha (50x 45 cm), 4/ Mậ

ộ27.777

Trungcây/ha
tâm (60x45
Học liệu
CầnmThơ
học
tập
và mnghiên
cứup,
cm).ĐH
Thí nghiệ

đựợc@
tiế
nTài
hànhliệu
tạ
i trạ
i Thự
c nghiệ
Nông nghiệ
trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơvớ
i tổng diệ
n tích 200 m2 , hộ
t giố
ng cà chua HW 96 nhậ
n
từViệ
n Khoa Họ
c KỹThuậ
t Nông Nghiệ
p Miề
n Nam.
Kế
t quảthí nghiệ
m cho thấ
y 4 mậ
t độtrồ
ng đề

u có ả
nh hưởng lên chiề
u cao
cây, đ
ường kính gố
c thân cây cà chua ởthời điể
m 84 NSKT nhưng không làm ả
nh
hưởng đ
ế
n sốlá trên thân chính. Cà chua HW 96 trồ
ng ởmậ

ộ41.666 cây/ha cho

ng suấ
t trái (3,61 tấ
n/ha) và sốcây cho thu hoạ
ch sau cùng cao (67,5%) có khác
biệ
t ởmức ý nghĩ
a 1% qua phân tích thống kê so với 3 mậ

ộcòn lạ
i, sốtrái trên
cây (6,83 trái/cây) và trọ
ng lượng trái trên cây (202,44 g/cây) cao tương đ
ươ
ng vớ
i

mậ
t độ27.777 cây/ha (7,54 trái/cây và 216,93 g/cây). Mậ
t đ
ộ55.555 cây/ha cho

ng suấ
t trái (2,08 tấ
n/ha) và sốcây cho thu hoạ
ch sau cùng (48,7%) thấ
p nhấ
t.
Giữa các mậ
t độtrồng cà chua không khác biệ
t vềkích thước trái nhưng khác biệ
t
vềkích thước cây (chiề
u cao cây và đ
ườ
ng kính gố
c thân).

vii


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ................................................................................................ vii
MỤC LỤC ..................................................................................................viii
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH.................................................................................... xi
MỞĐẦU

CHƯƠNG 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Đặ
c tính chung củ
a cây cà chua ................................................................ 1
1.1.1 Nguồ
n gốc và giá trịdinh dưỡng của cà chua ............................... 1
1.1.2 Tình hình sả
n xuấ
t cà chua ............................................................ 1
1.1.3 Đặ
c tính thực vậ
t ............................................................................ 2
1.1.4 Yêu cầ
u điề
u kiệ
n ngoạ
i cả
nh........................................................ 3
1.1.5 Sâu bệ
nh hạ
i quan trọng trên cà chua............................................ 5
1.2 Ảnh hưởng củ
a mậ
t độlên sựsinh trưởng và phát triể
n củ
a cây trồ
ng ... 7
1.3 Một sốkế
t quảnghiên cứu vềmậ
t độtrồng cà chua trên thếgiới........... 9

1.4 Một sốkế
t quảnghiên cứu vềgố
c ghép cà chua ................................... 10

Trung tâm 1.5
HọcHiệ
liệu
ĐH
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
u quả
kinhCần
tế.....................................................................................
11
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Phương tiệ
n ............................................................................................ 12
2.1.1 Đị
a điể
m và thời gian thực hiệ
n................................................... 12
2.1.2 Tình hình khí tượng thủy vă
n ...................................................... 12
2.1.3 Vậ
t liệ
u......................................................................................... 13
2.2 Phương pháp .......................................................................................... 13
2.2.1 Bốtrí thí nghiệ
m .......................................................................... 13
2.2.2 Kỹthuậ
t canh tác ......................................................................... 15

2.2.3 Các chỉtiêu theo dõi .................................................................... 17
2.2.4 Phân tích sốliệ
u........................................................................... 18
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN
3.1 Ghi nhậ
n tổng quát ................................................................................. 19
3.2 Tình hình bệ
nh hạ
i trên cà chua ............................................................. 21
3.2.1 Bệ
nh đốm lá do vi khuẩ
n Xanthomonas campestris pv. .............. 21
3.2.2 Bệ
nh khả
m vàng xoă
n lá.............................................................. 22
3.3 Tình hình sinh trưởng............................................................................. 24

viii


3.3.1 Ngày trổhoa rộ, bắ


u - kế
t thúc thu hoạ
ch và sốlầ
n thu
hoạ
ch ...................................................................................................... 24

3.3.2 Chiề
u cao cây.............................................................................. 25
3.3.3 Sốlá trên thân chính .................................................................... 26
3.3.4 Đườ
ng kính gố
c thân ................................................................... 27
3.3.5 Kích thước trái ............................................................................. 28
3.4 Thành phầ
n nă
ng suấ
t ............................................................................ 29
3.4.1 Trọng lượng trái........................................................................... 29
3.4.2 Sốtrái trên cây............................................................................. 30
3.4.3 Trọng lượng trái trên cây............................................................. 31
3.4.4 Trọng lượng toàn cây................................................................... 32
3.5 Nă
ng suấ
t................................................................................................ 33
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ
4.1 Kế
t luậ
n .................................................................................................. 35
4.2 Đềnghị
................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 36
PHỤCHƯƠNG ....................................................................................................... 39

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

ix



DANH SÁCH BẢNG
Bả
ng

Tên bảng

Trang

1.1

Tình hình sả
n xuấ
t cà chua trên thếgiới và các châu lụ
c nă
m
2006.

2

2.1

Lị
ch bón phân, loạ
i phân và lượng bón (kg/ha/vụ
) cho thí
nghiệ
m cà chua.


16

3.1

Tỉlệbệ
nh khả
m trên cà chua HW 96 ở4 mậ

ộtrồ
ng tạ
i
trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).

23

3.2

Ngày ra hoa rộ, bắ
t đ

u và kế
t thúc thu hoạ
ch, sốlầ
n thu
hoạ
ch củ
a cà chua HW 96 ở4 mậ

t độtrồ
ng tạ
i trạ
i Thực
nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).

25

3.3

Chiề
u cao cây cà chua HW 96 ở4 mậ

ộtrồ
ng tạ
i trạ
i Thực
nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).

26

3.4

Sốlá trên thân chính cây cà chua HW 96 ở4 mậ
t độtrồng
tạ

i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 711/2007).

27

3.5

Đườ
ng kính gốc thân cây cà chua HW 96 ở4 mậ

ộtrồng
tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 711/2007).

28

3.6

Kích thước trái và tỉlệchiề
u cao/đường kính trái ca chua
HW 96 ở4 mậ
t độtrồng tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ

p,
ĐHCT (tháng 7-11/2007).

29

3.7

Trọng lượng trung bình trái cà chua HW 96 ở4 mậ
t đ

trồng tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 711/2007).

30

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

x


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

Trang


2.1

Tình hình khí hậ
u trong thờ
i gian thực hiệ
n thí nghiệ
m tạ
i
TP.Cầ
n Thơnă
m 2008.

12

2.2

Sơđồbốtrí thí nghiệ
m tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m Nông nghiệ
p,
ĐHCT (tháng 7-11/2007).

16

3.1

Thí nghiệ
m cà chua ở4 mậ

t đ
ộtrồng lúc ra hoa rộ(26
NSKT) tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 711/2007).

21

3.2

Tỉlệbệ
nh đốm lá (48 NSKT) trên cà chua HW 96 ở4 mậ
t
độtrồ
ng tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng
7-11/2007).

22

3.3

Bệ
nh khả
m trên cây cà chua ởthời điể

m (a) 26 NSKT (b)
51 NSKT tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng
7-11/2007).

24

3.4

Sốtrái trên cây của cà chua HW 96 ở4 mậ

ộtrồng tạ
i trạ
i

30

3.5

Cây cà chua đang trong thời kì thu hoạ
ch trái (75 NSKT) tạ
i
trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).


31

3.6

Trọng lượng trái trên cây và trọng lượng toàn cây củ
a cà
chua ở4 mậ
t đ
ộtrồ
ng tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p,
ĐHCT (tháng 7-11/2007).

32

3.7


ng suấ
t của cà chua ở 4 mậ
t đ
ộ trồ
ng tạ
i trạ
i Thực
nghiệ
m Nông nghiệ

p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).

34

3.8


ng suấ
t ước lượng của cà chua ở4 mậ

ộtrồng tạ
i trạ
i
Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, ĐHCT (tháng 7-11/2007).

35

Trung tâm Học
liệu
ĐHm Cần
Thơp,@
Tài (tháng
liệu học
tập và nghiên cứu
Thự
c nghiệ
Nông nghiệ
ĐHCT

7-11/2007).

xi


MỞĐẦU
Hiệ
n nay, trồ
ng cà chua ghép đượ
c xem là giả
i pháp tố
t nhấ
t giúp nông dân
có thểcanh tác cà chua quanh nă
m. Đặ
c biệ
t, nó rấ
t an toàn với con người và môi
trường vì hạ
n chếdùng hoá chấ
t. Giả
i pháp mớiđã góp phầ
n mởrộ
ng vùng sả
n xuấ
t
cà chua cho thịtrường (Khoa học và Công nghệ
, 2006). Ở Đồ
ng Bằ
ng Sông Cửu

Long, vấ

ềnày chưa đ
ược phổbiế
n rộng rãi do việ
c sửdụng cà chua ghép gố
c chỉ
mới dừng lạ
i ởcác nghiên cứu tạ
i Việ
n, Trường và bắ
t đầ
u phổbiế
n cho nông dân
trong những nă
m gầ
n đây. Theo kế
t quảnghiên cứu củ
a Lê Trường Sinh (2006) cho
thấ
y cà chua HW 96 là một trong những gố
c ghép có khảnă
ng kháng bệ
nh héo tươ
i
cao, nhậ
p từTrung tâm Nghiên cứu và Phát triể
n rau Châu Á (AVRDC). Mặ
c dù có
nguồn gố

c hoang dạ
i nhưng việ
c xác đị
nh nă
ng suấ
t cà chua HW 96 là rấ
t quan
trọ
ng. Trong kỹthuậ
t canh tác, mậ

ộtrồ
ng là một trong những nhân tốquan trọ
ng

nh hưở
ng đ
ế
n nă
ng suấ
t cà chua. Theo Trầ
n ThịBa và ctv. (1999), nă
ng suấ
t cà
chua thường tă
ng đế
n một mậ
t độnhấ
t đị
nh, qua giới hạ

n mậ

ộtối hả
o nă
ng suấ
t

Trungkhông
tâm gia
Học
liệu
Thơ
@ chư
Tàia biế
liệu
học
nghiên
cứu

ng
mà ĐH
có khiCần
còn giả
m. Do


c tínhtập
sinhvà
trư
ởng vô hạ

n hay
hữu hạ
n trên giố
ng cà chua này, hơn nữa vấ

ềquan trọ
ng là làm sao chủđộ
ng
đ
ược nguồn giố
ng dùng làm gốc ghép do vậ

ềtài “Ảnh hưởng củ
a mậ

ộtrồ
ng
lên nă
ng suấ
t trái cà chua HW 96 dùng làm gốc ghép tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông
nghiệ
p trường Đạ
i học Cầ
n Thơtừtháng 7 – 11/2007” đ
ược thực hiệ
n nhằ
m xác

đ

nh mậ

ộtrồ
ng cà chua HW 96 thích hợp nhấ
t.


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA CÂY CÀ CHUA
1.1.1 Nguồ
n gốc và giá trịdinh dưỡng của cà chua
Nguồn gốc: Cà chua là cây trồng thuộc họCà (Solanaceae), có tên khoa họ
c
là Lycopersicon esculentum Mill (Phạ
m Hồ
ng Cúc, 1999). Theo ĐỗHuy Bích và
ctv. (2004), cà chua có nguồ
n gốc ởvùng Andean thuộ
c Nam Mỹgồ
m mộ
t phầ
n
lãnh thổcủa Bolivia, Chilê, Êcuado và Colombia. Tuy nhiên, cà chua lạ

ượ
c trồ
ng

trồ
ng trọt đầ
u tiên ởMêhicô. Sau các cuộc thám hiể
m tìm ra Châu Mỹ
, cà chua
đ
ược đ
ưa vềtrồng ởChâu Âu; đế
n thếkỉ17 du nhậ
p vềTrung Quố
c, một sốnước
vùng Đông Nam và Nam Châu Á. Đế
n thếkỉ18, cây mớ
i được trồ
ng ởNhậ
t Bả
n và
Hoa Kì. Ngày nay, cà chua đượ
c trồng phổbiế
n, rộ
ng rãi khắ
p thếgiới với những
chủ
ng loạ
i giố
ng thích nghi với từng vùng trồng có đ
iề
u kiệ
n khí hậ
u khác nhau.

trịdinh dưỡng: cà chua là loạ
trái có giá trịdinh dưỡng cao, trong
Trung tâm Giá
Học
liệu ĐH Cần Thơ @i rau
Tàiănliệu
học tập và nghiên cứu
trái chín có nhiề
u đường, có nhiề
u Vitamin: caroten, vitamin B1, vitamin B2,
vitamin C, acid amin và các chấ
t khóang quan trọng: Ca, P, Fe...(TạThu Cúc,
2002).
1.1.2 Tình hình sả
n xuấ
t cà chua
Theo sốliệ
u thống kê củ
a FAO (2008) thì diệ
n tích trồ
ng cà chua trên thế
giới nă
m 2006 là 4,59 triệ
u ha và đ

t sả
n lượng là 125,54 triệ
u tấ
n. Trong đ
ó châu Á

là khu vực đứng đầ
u thếgiới vềsả
n xuấ
t cà chua mà Trung Quố
c là nướ
c có diệ
n
tích trồ
ng cà chua thuộ
c dạ
ng đứng đầ
u với hơn 1,4 triệ
u ha, nă
ng suấ
t đ

t 23,16
tấ
n/ha. Tuy nhiên, nă
ng suấ
t này vẫ
n còn thấ
p hơ
n so với Mỹ(66,18 tấ
n/ha).


2

Bảng 1.1 Tình hình sả

n xuấ
t cà chua trên thếgiới và các châu lục nă
m 2006
Khu vực

Diệ
n tích (ha)

Thếgiới

4.597.219

27,309

125.543.475

Châu Á

2.794.781

23,970

66.990.007

Châu Âu

618.291

34,492


2.132.583

Châu Phi

659.002

21,754

14.336.177

Châu Mỹ

516.029

43,385

22.328.127

9.116

55,214

503.333

Châu Úc


ng suấ
t (kg/ha)


Sả
n lượng (tấ
n)

( Nguồn: />
ỞViệ
t Nam, diệ
n tích trồng cà chua dao độ
ng trong khoả
ng 6.800 - 7.300 ha,
tậ
p trung chủyế
u ởvùng Đồng bằ
ng và trung du phía Bắ
c nă
ng suấ
t bình quân từ8
- 13 tấ
n/ha, cá biệ
t có thểtớ
i 30 tấ
n/ha ( Nguyễ
n Vă
n Thắ
ng và ctv., 1999 ).
1.1.3 Đặ
c tính thực vậ
t

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

* Hệrễ
Cà chua có rễdạ
ng chùm, phân bốchủyế
u ởtầ
ng đấ
t mặ
t sâu 30 cm, khả

ng tái sinh tươ
ng đ
ối mạ
nh thuậ
n lợi trong việ
c trồ
ng cây con (Nguyễ
n Mạ
nh
Hùng và ctv., 2007). Rễcà chua tương đ
ối chị
u hạ
n nhưng hệrễsinh trưởng tố
tở
đ

t có sức giữẩ
m đồ
ng ruộng trong khoả
ng 70 - 80% (TạThu Cúc, 2002).
* Thân
Theo Trầ

n ThịBa và ctv. (1999), thân cây cà chua tròn, thẳ
ng đứng, mọ
ng
nước, phủnhiề
u lông, khi cây lớn gố
c thân dầ
n hóa gỗ. Thân mang lá và phát hoa.
Tùy khảnă
ng sinh trưởng và phân nhánh, các giố
ng cà chua được chia làm 4 dạ
ng
hình: dạ
ng sinh trưởng hữu hạ
n, vô hạ
n, bán hữu hạ
n và dạ
ng lùn.
Các giố
ng cà chua thân mề
m, khi cây cao khoả
ng 1,5 - 2,0 m thì có khuynh
hướng bò ra nên dùng cọ
c tre đ
ểnâng đ
ỡ(Đường Hồ
ng Dậ
t, 2003). Nhìn chung


3


chiề
u cao cây thay đ
ổi theo giố
ng nhưng cũ
ng thay đổ
i theo điề
u kiệ
n ngoạ
i cả
nh và
kỹthuậ
t trồng trọ
t (TạThu Cúc, 2005).
* Lá
Lá cà chua thuộc loạ
i lá kép, mỗ
i lá hoàn chỉ
nh gồ
m 3 - 4 đôi lá chét và một
lá đ

nh. Ngoài ra, trên lá kép còn có các lá giữa và lá bên, nhỏhơn lá chét (Nguyễ
n
Mạ
nh Hùng và ctv., 2007). Bộlá quyế


nh đ
ế

n nă
ng suấ
t, sốlá ít sẽả
nh hưởng
đ
ế
n quang hợp, trái ít và nhỏ
, nă
ng suấ
t không cao (Nhiề
u tác giả
, 2005). Theo Chu
ThịThơm và ctv. (2005), sốlá ít không những ả
nh hưởng đ
ế
n quá trình quang hợp
củ
a cây mà còn ả
nh hưởng đế
n chấ
t lượng trái bởi vì lá ít thường gây hiệ
n tượng nứt
trái và rám trái.
* Hoa
Theo Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và ctv. (2007), cà chua có hoa lưỡng tính, nhỏ,
màu trắ
ng hoặ
c vàng nhạ

t, tựthụphấ
n là chính. Hoa mọc thành chùm trên thân

Trungchính
tâmhoặ
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu
học
tập và nghiên cứu
c trên cành. Sốlượng hoa mỗi chùm biế

ổi từ5 - 20, có khi lên tới hàng
tră
m hoa (Chu ThịThơm và ctv., 2005). Cà chua có khảnă
ng ra hoa nhiề
u nhưng tỉ
lệđ

u trái thấ
p, đặ
c biệ
t là gieo trồ
ng trong điề
u kiệ
n bấ
t thuậ
n nên ả
nh hưở
ng đế
n


ng suấ
t (TạThu Cúc, 2002).
* Trái
Trái cà chua thuộc loạ
i mọ
ng nước, có hình dạ
ng thay đổ
i từtròn, bầ
u dụ
c
đ
ế
n dài. Màu sắ
c củ
a trái thay đ
ổi tùy giống và điề
u kiệ
n thời tiế
t (Trầ
n ThịBa và
ctv., 1999). Vào mùa hè ởnhiệ

ộcao thường tỉlệgiữa caroten và lycopen thay đ

i
do vậ
y cà chua mùa hè thường có màu vàng (Mai Phương Anh và ctv., 1996).
Sốtrái/cây củ
a loài cà chua trồng trọ

t thay đ
ổi từ4 - 5 trái đế
n vài chụ
c trái,
những giống có tỉlệđậ
u trái cao có thểđạ
t tới hàng tră
m trái (TạThu Cúc, 2002).


4

* Hạ
t
Theo Nguyễ
n Vă
n Viên và ctv. (2003), hạ
t cà chua nhỏ
, dẹ
p nhọn; hạ
t khô có
màu vàng bao phủlông tơ, 1gram chứa 300 - 350 hạ
t, mộ
t trái chứa 50 - 350 hạ
t,
sức nả
y mầ
m cuảhạ
t có thểgiữđ
ược 4 - 5 nă

m.
1.1.4 Yêu cầ
u điề
u kiệ
n ngoạicảnh
* Nhiệ
t độ
Cà chua có thểsinh trưởng, phát triể
n trong phạ
m vi nhiệ
t độtừ15 - 350C.
Nhiệ
t độthích hợp nhấ
t từ22 - 240C. Trái sinh trưởng phát triể
n tố
t khi nhiệ

ộtừ
20 - 220 C, sắ
c tốhình thành ởnhiệ

ộ200 C, trái chín ởnhiệ
t độ24 - 300C (TạThu
Cúc, 2002). Theo Anon (1969), nhiệ

ộtrên 350C trái không tă
ng vềkích cỡ, thờ
i
tiế
t nóng, gió khô làm cho hoa rụ

ng.
* Ánh sáng

nCần
Viên Thơ
và ctv.@
(2003),
cườnghọc
độánh
cà chuacứu
sinh
Trung tâm Theo
HọcNguyễ
liệu nĐH
Tài liệu
tậpsáng
vàcho
nghiên
trưởng phát triể
n từ4.000 - 10.000 lux, cây con vườn ươm cầ

ủánh sáng đ
ểcây
sinh trưởng khỏe, cây ra hoa đ

u trái thuậ
n lợi, nă
ng suấ
t và chấ
t lượng trái tố

t.
Theo TạThu Cúc (2005), thiế
u ánh sáng hoặ
c trong điề
u kiệ
n ánh sáng yế
u làm cho
cây yế
u ớt, lá nhỏ
, mỏng, cây vống, ra hoa kế
t trái chậ
m dẫ

ế
n nă
ng suấ
t và chấ
t
lượng giả
m.
* Nước
Cà chua là cây tương đ
ối chị
u hạ
n nhưng yêu cầ
u nước nhiề
u vì khố
i lượng
thân lá trên mặ
t đấ

t lớn đồ
ng thời hình thành nhiề
u trái trong thời gian tương đ

i
ngắ
n. Theo tính toán đ
ểđ

t nă
ng suấ
t 50 tấ
n/ha cầ
n tới 6.000 m3 nước (Chu Thị
Thơm và ctv., 2005).
Theo TạThu Cúc (2002), thời kì khủng hoả
ng nướ
c là từkhi hình thành
phấ
n hoa, ra hoa, hình thành trái và trái phát triể
n. Ởnhững thời kì này cây có nhu
cầ
u lớn đ
ối vớ
i nước. Tuy nhiên, cà chua là cây không chị
u úng nên khi chuyể
n độ
t



5

ngộ
t từchếđ
ộẩ
m thấ
p sang ẩ
m cao sẽgây hiệ
n tượng nứt trái. Độẩ


t thích hợp
cho cây sinh trưởng và phát triể
n là 70 - 80%. Nế


t quá ẩ
m làm cho cây sinh
trưởng mạ
nh, lá mề
m, mỏ
ng, giả
m khảnă
ng chống chị

iề
u kiệ
n bấ
t thuậ
n và sâu

bệ
nh hạ
i.
* Đấ
t và dinh dưỡng
Cà chua thích hợp nhấ
t trên đấ
t thị
t pha cát, nhiề
u mùn hay đ

t phù sa, đấ
t
bồi giữẩ
m và thoát nước tố
t, chứa tố
i thiể
u là 1,5% chấ
t hữu cơ(Trầ
n ThịBa và
ctv., 1999). Đấ
t có pH trong khoả
ng từ6 - 6,5 là đ
iề
u kiệ
n tối hả
o đểtrồng cà chua.
Ởvùng đ

t có pH ≤5 phả

i bón thêm 1 - 2 tấ
n vôi (Porte, 1952).
Theo Nhiề
u tác giả(2005), cà chua là cây có thân lá sinh trưởng mạ
nh, khả

ng ra hoa, trái rấ
t lớn. Vì vậ
y cung cấ



ủdinh dưỡng là yế
u tốcó tính chấ
t
quyế


nh đế
n nă
ng suấ
t và chấ
t lượng trái.
Theo TạThu Cúc (2005), cà chua cầ
n ít nhấ
t 12 nguyên tốđó là: photpho
(P), kali (K), lưu hùynh (S), magie (M), Bo (B), sắ
t (Fe), mangan (Mn), đồ
ng (Cu),


Trungkẽ
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tậpa và
nghiên cứun
m (Zn), molipden (Mo), canxi (Ca). Trong 3 nguyên tốđ
lượng, cà chua cầ
nhiề
u nhấ
t là N, kếđ
ế
n là K, ít nhấ
t là P. Cà chua sửdụng 60% N, 50 - 60% K 2O và
15 - 20% P2O 5. Yêu cầ
u củ
a cà chua đố
i với các chấ
t dinh dưỡng cũng thay đ
ổi theo
tuổ
i cây. Cây non sửdụ
ng dinh dưỡ
ng nhiề
u hơn khi cây đã trưởng thành, vì vậ
y
cầ
n cung cấ
p dinh dưỡng ngay từđầ
u.
1.1.5 Sâu bệ
nh hạ

i quan trọ
ng trên cà chua
* Rầ
y phấ
n trắ
ng
Có hai loài rầ
y phấ
n trắ
ng là nhân tốgiớ
i hạ
n trong việ
c sả
n xuấ
t cà chua:
loài Bemisia tabaci chủyế
u truyề
n virus gây bệ
nh cho cây trồng ởcác nước nhiệ
t
đ
ới và loài Trialeurodes vaporariorum rấ
t nguy hiể
m trong canh tác cà chua trong
nhà kính (Berlinger và ctv., 1989). Tác hạ
i lớn của rầ
y phấ
n trắ
ng là môi giới truyề
n

virus gây bệ
nh xoă
n lá cà chua (Nguyễ
n Đức Khiêm, 2006).
Kế
t quảđ
iề
u tra củ
a Nguyễ
n ThịMỹPhụ
ng (2004) tạ
i huyệ
n ChợMới, An
Giang cho thấ
y trong các loạ
i côn trùng gây hạ
i chính trên cà chua thì rầ
y phấ
n


6

trắ
ng B. tabaci gây hạ
i cao nhấ
t (82,7%). Gầ

ây, theo kế
t quảđ

iề
u tra của Nguyễ
n

n Mức (2007) cũng cho thấ
y rầ
y phấ
n trắ
ng gây thiệ
t hạ
i nặ
ng tạ
i ThịXã Bạ
c
Liêu và huyệ
n Hoà Bình (có hộthấ
t thu 90%).
Theo Nguyễ
n Đức Khiêm (2006), quy luậ
t phát sinh của rầ
y phấ
n trắ
ng phụ
thuộc nhiề
u vào yế
u tốngoạ
i cả
nh: ẩ
m độthích hợ
p là 18 - 330C, đ

ộẩ
m không khí
từ80% trởlên. Rầ
y phấ
n trắ
ng phát triể
n quanh nă
m trên đ
ồng ruộng, thường có
hiệ
n tượng gố
i lứa nên khó xác đ

nh mậ
t số
.
Phòng trừrầ
y phấ
n trắ
ng chủyế
u là tỉ
a bỏcác lá già cho cây thông thoáng,
không trồ
ng cà chua cạ
nh các cây kí chủkhác củ
a rầ
y phấ
n trắ
ng nhưcà tím, khoai
tây, bầ

u bí, đậ
u đ
ỗ(Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và ctv., 2007). Ngoài ra có thểáp dụ
ng
biệ
n pháp hóa họ
c bằ
ng cách phun Admire 50 EC nồng độ1%o và dầ
u khoáng DCTron Plus 98,8 nồ
ng đ
ộ2%o đ

u có thểkiể
m soát mậ

ộrầ
y phấ
n trắ
ng (Nguyễ
n
ThịMỹPhụng, 2004; Đặ
ng Thanh Phong và Trầ
n ThịCẩ
m Hà, 2005).
* Bệ
nh héo tươi

Trung tâm Trong

Học 51
liệu
ĐH Cần
Thơ @ Tài
liệu
học tập nvàtrùng
nghiên
cứun
nguồn bệ
nh gồm vi khuẩ
n, nấ
m, virus và tuyế
thì vi khuẩ
gây bệ
nh héo tươi ả
nh hưởng lớn đế
n việ
c trồ
ng cà chua. Đây là bệ
nh quan trọ
ng
nhấ
t có thểxả
y ra trong vùng nhiệ
t đ
ới (Changchun, 1991). Bệ
nh do vi khuẩ
n
Ralstonia solanacearum Smith gây ra, xuấ
t hiệ

n ởgiai đoạ
n vườn ươm cây con và ở
ngoài đ
ồng ruộ
ng (Nguyễ
n Vă
n Viên và ctv., 2003).
Theo VũTriệ
u Mân và Lê Lương Tề(1998), bệ
nh thểhiệ
n triệ
u chứng ngay
sau khi vi khuẩ
n xâm nhậ
p vào rễhoặ
c phầ
n thân sát mặ
t đấ
t. Ban ngày, lá cây mấ
t
màu nhẵ
n bóng, tái xánh héo cụ
p xuố
ng, vềban đêm có thểphụ
c hồ
i lạ
i. Sau 2 - 3
ngày, lá cây bệ
nh không phục hồi được nữa, các lá gốc tiế
p tụ

c héo rũvà toàn cây
cà chua bịhéo rũrồ
i chế
t. Ở cây bịbệ
nh, vỏthân ởphầ
n dưới sát gốc sù sì, cắ
t
ngang thân thấ
y bó mạ
ch dẫ
n hóa màu nâu hoặ
c nâu đen. Trong đ
iề
u kiệ
nẩ
m độ
cao, thân cây bệ
nh dầ
n dầ
n thối, gãy gụ
c. Khi cắ
t ngang gốc cây bịbệ
nh, ấ
n mạ
nh
gầ
n miệ
ng cắ
t có thểthấ
y dị

ch nhờn vi khuẩ
n tiế
t ra màu trắ
ng sữa.
Theo TạThu Cúc (2002), bệ
nh héo tươi phát triể
n thuậ
n lợi ởnhiệ

ộ26 300C và bệ
nh phát triể
n ởpH từ6,8 - 7,2, phát triể
n mạ
nh ởchân đấ
t ván, cao. Bệ
nh


7

hiệ
n nay chưa có thuố
c đặ
c trị
, trong nỗlực tìm biệ
n pháp phòng tránh héo tươi vi
khuẩ
n, biệ
n pháp ghép ngọ
n cà chua lên mộ

t gố
c cà tím hoặ
c cà chua kháng bệ
nh
đ
ược coi là tốt nhấ
t (Ngô Quang Vinh và ctv., 2005).
* Bệ
nh xoă
n lá cà chua
Bệ
nh khả
m vàng xoă
n lá cà chua phổbiế
n ởkhu vực Đông Nam Châu Á,
các nước Trung cậ
n Đông và Đông Phi. Cây bịbệ
nh lùn, sốhoa, trái ít, rìa lá bị
vàng, lá cong lên, kích thước lá giả
m, khi nhiễ
m bệ
nh sớm, lá xoă
n mạ
nh và không
có hoa trái, cây sớm bịlùn, lụ
i tàn, bệ
nh nhẹcây cằ
n cỗi, trái dịdạ
ng, dễrụng (Vũ
Triệ

u Mân và Lê Lươ
ng Tề
, 1998). Vì vậ
y gây tổ
n thấ
t rấ
t nghiêm trọng vềnă
ng
suấ
t, có khi không cho thu hoạ
ch (TạThu Cúc, 2005).
Tác nhân truyề
n virus là rầ
y phấ
n trắ
ng Bemisia tabaci theo kiể
u truyề
n bề
n
vững cây bệ
nh sang cây khỏ
e. Sốcây bịnhiễ
m bệ
nh lên tớ
i 60 - 70% rấ
t nhanh
chóng (VũTriệ
u Mân và Lê Lương Tề
, 1998).
Không nhưnấ

m và vi khuẩ
tới nay chưa có loạ
hóa chấ
t nào có thể
Trung tâm Học
liệu ĐH
Cần Thơn cho
@ Tài
liệu học tậpi và
nghiên
cứu
phòng trừvirus đ

t hiệ
u quả(Trầ
n Vă
n Lài và Lê ThịHà, 2002). Theo Nhiề
u tác giả
(2005) nên áp dụng phòng trừdị
ch hạ
i tổ
ng hợp (IPM), diệ
t trừrầ
y phấ
n trắ
ng triệ
t
đ
ểngay tạ
i vườn ươm bằ

ng thuốc Bả
o vệthực vậ
t, nhổbỏcây bệ
nh và tiêu độ
c
bằ
ng vôi bộ
t, cầ
n chọn lựa những giố
ng có khảnă
ng chống chị
u bệ
nh xoă
n lá. Theo
kế
t quảnghiên cứu của Nguyễ
n ThịMỹPhụng (2004), các giố
ng cà chua có khả

ng chống chị
u bệ
nh khả
m vàng xoă
n lá là TLCV1, TLCV15, TLCV18.
1.2 ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÂY TRỒNG
Xuấ
t phát từquan đ
iể
m muốn tă

ng nă
ng suấ
t bấ
t cứcây trồng nào đ

u phả
i
đ
i bằ
ng hai con đường: tạ
o giố
ng mới và trồng chúng theo mộ
t mậ
t độhợp lí. Theo
TạThu Cúc (2005) việ
c xác đị
nh khoả
ng cách, mậ

ộtrồng thích hợp là biệ
n pháp
rấ
t quan trọng đ
ểnâng cao nă
ng suấ
t trên đơn vịdiệ
n tích.


8


* Cơsởxác đị
nh mật độhợp lí
Mậ

ộhợp lí đố
i vớ
i cây trồng là mậ
t độcho phép đ
ểcó thểđ

t nă
ng suấ
t
thu hoạ
ch tối đ
a trên mộ
t đơn vịdiệ
n tích (Nguyễ
n Vă
n Bình và ctv., 1996).
Mậ
t độvà sựphân bốcây trên mặ
t ruộng có ả
nh hưởng rấ
t lớn đế
n khảnă
ng
hấ
p thụnă

ng lượng ánh sáng, chếđ
ộdinh dưỡng khoáng và nước củ
a cây do đó có

nh hưởng rấ
t lớn đ
ế
n nă
ng suấ
t cây trồ
ng. Mậ
t độquá thưa hay quá dày đ


ưa
đ
ế
n kế
t quảlà nă
ng suấ
t cây trồng giả
m. Đối với nhiề
u loạ
i cây trồng mậ
t độquá
dày có thểdẫ
n đên hiệ
n tượng lốp đỗ
, làm ả
nh hưởng nghiêm trọ

ng đế
n nă
ng suấ
t.
Mặ
t khác, trồ
ng quá dày cũ
ng là điề
u kiệ
n thuậ
n lợi cho sâu bệ
nh phát triể
n. ngược
lạ
i, trồng thưa thì từng cây có thểphát triể
n tố
t nhưng nă
ng suấ
t cảruộ
ng sẽthấ
p vì
sốcây trên đơn vịdiệ
n tích ít (Trầ
n Thượng Tuấ
n và ctv., 1983).
Cũng theo các tác giả
, xác đị
nh mậ
t độtốt nhấ
t cho từng trườ

ng hợp cụthểlà
mộ
t việ
c tưở
ng chừng nhưrấ
t dễdàng nhưng trong thực tếsả
n xuấ
t rấ
t khó thực
hiệ
n vì nó rấ
t biế


ng cùng với các yế
u tốmôi trườ
ng. Theo Nguyễ
n Bả
o Vệvà
n ThịKim Ba (2005), mậ
ộdày hay thưa còn tuỳthuộ
c vào mùa vụ
, giố
ng và
TrungTrầ
tâm
Học liệu ĐH Cầnt đ
Thơ
@ Tài liệu học tập
và nghiên

cứu
đ
ộphì củ
a đấ
t.

* Nguyên tắ
c xác đị
nh mậ
t độhợp lí
Theo Nguyễ
n Vă
n Bình và ctv. (1996), trên cây đ

u nành những giống có
thời gian sinh trưởng dài thì trồ
ng thưa, ngượ
c lạ
i giố
ng có thời gian sinh trưởng
ngắ
n thì trồ
ng dày. Thờ
i vụnào thích hợp vớ
i yêu cầ
u sinh thái của cây thì trồ
ng
thưa và đấ
t giàu dinh dưỡng nên trồng thưa hơn đấ
t nghèo dinh dưỡng.

Xác đ

nh mậ
t độkhoả
ng cách hợp lí tạ
o mối tươ
ng quan tố
t giữa cá thểvà
quầ
n thểcho nă
ng suấ
t cao nhấ
t. Chỉsốdiệ
n tích lá thích hợp ởthời kì ra hoa, làm
trái của đ

u nành là 3 - 6. Chỉsốdiệ
n tích lá lớn hơn sẽgây ra hiệ
n tượ
ng che khuấ
t
giữa các tầ
ng lá dẫ
n đ
ế
n hiệ
u suấ
t quang hợ
p giả
m, tích luỹchấ

t khô giả
m, cây
vống lố
p, ít hoa trái và nă
ng suấ
t thấ
p (Nguyễ
n Vă
n Bình và ctv.,1996).


9

Trên đậ
u phộ
ng, muốn đạ
t nă
ng suấ
t cao phả
i tạ
o điề
u kiệ


t diệ
n tích lá và

ng suấ
t sinh vậ
t (nă

ng suấ
t trái xanh) tươ
ng ứng tức là đ
iề
u khiể
n mậ
t đ
ộđồ
ng
ruộ
ng một cách thích hợ
p (Lê Song Dựvà Nguyễ
n ThếCôn, 1979).
1.3 MỘT SỐ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VỀMẬT ĐỘ TRỒNG CÀ CHUA
TRÊN THẾGIỚI
Ở Thái Lan, Teerapolvichitra (1983) bắ


u nghiên cứu vềả
nh hưởng củ
a
mậ
t đ
ộtrồ
ng lên nă
ng suấ
t trái cà chua SVRDC 4. Kế
t quảcho thấ
y không có sự
khác biệ

t vềtổng nă
ng suấ
t trên hecta, sốtrái trên cây, trọng lượng trung bình trái
và kích thướ
c trái nhưng nă
ng suấ
t trên cây lạ
i khác biệ
t có ý nghĩ
a, trồng vớ
i
khoả
ng cách 50x75 cm cho nă
ng suấ
t cao nhấ
t. Nă
m 1985, Hamid tiế
p tục nghiên
cứu trên giống cà chua Seeda tạ
i Nakhon Pathom (Thái Lan). Tác giảkế
t luậ
n trồ
ng
dày khoả
ng cách hẹ
p nhấ
t (30x100 cm) đ
em lạ
i nă
ng suấ

t cao nhấ
t (21,3 tấ
n/ha),

ng suấ
t sẽ thấ
p nế
u trồ
ng với mậ
t độ thưa hơn. Bả
y nă
m sau (1992),
Keovilayvong nhậ
n thấ
y mậ
t đ
ộtrồng dày hơn với khoả
ng cách 20x100 cm đạ
t
ng suấ
t 24,4liệu
tấ
n/ha
giống
cà chua
P 490,
caohọc
hơn kế
t quả
a Hamid cứu

trước
Trungnă
tâm
Học
ĐHtrên
Cần
Thơ
@ Tài
liệu
tập
vàcủ
nghiên
đ
ó. Nhưvậ
y, mậ
t độcó ả
nh hưởng đ
ế
n nă
ng suấ
t trái cà chua.
Theo xu hướ
ng trồ
ng dày nhằ
m đạ
t nă
ng suấ
t cao nhấ
t, Nguyen (1989) kế
t

luậ
n mậ
t đ
ộtrồng dày nhấ
t với khoả
ng cách 25x75 cm là tối ưu đ
ối vớ
i giố
ng cà
chua chếbiế
n P 502, cho nă
ng suấ
t tổ
ng và nă
ng suấ
t trái thương phẩ
m cao nhấ
t lầ
n
lượt là 61,77 t/ha và 53,57 t/ha. Điề

ó chứng minh rằ
ng cà chua trồ
ng dày cho

ng suấ
t cao hơ
n trồng thưa. Tuy nhiên đế
n nă
m 1998, Yanrong làm thí nghiệ

m tạ
i
đ
ây nhằ
m tìm hiể
uả
nh hưởng củ
a mậ
t độtrồng kế
t hợp với cắ
t tỉ
a cành trên giố
ng
cà chua Yuexing cho thấ
y mậ

ộtrồng thích hợp với khoả
ng cách 40x80 cm đ
em
lạ
i nă
ng suấ
t cao (41,8 tấ
n/ha) hơn khoả
ng cách 50x80 cm (36,7 tấ
n/ha).
Thí nghiệ
m trong nhà kính tạ
i Tanil Nadu, Subbiah và ctv. (2003) đ
ã kế

t luậ
n
mậ

ộtrồng với khoả
ng cách rộng nhấ
t 60x75 cm đ
em lạ
i nă
ng suấ
t cao nhấ
t (3,55
kg/cây) trên giố
ng cà chua PKM 1, kếđ
ế
n là khoả
ng cách 45x60 cm nă
ng suấ
t đạ
t
2,77 kg/cây.


10

Jia (1992) đã làm thí nghiệ
m so sánh ả
nh hưởng của mậ
t độtrồng lên hai
giố

ng cà chua: CLN 399 BC1F2 -2-6-0 (vô hạ
n) và Hong Za #12 (hữu hạ
n). Mậ
t độ
không ả
nh hưởng lên chiề
u cao cây và trọ
ng lượng trái nhưng làm ả
nh hưởng đế
n
sốtrái trên cây. Trong 4 mậ

ộtrồ
ng từthưa tới dày, tác giảkế
t luậ
n rằ
ng mậ
t độ
trồ
ng dày nhấ
t (20x100 cm) cho nă
ng suấ
t cao nhấ
t trên cảhai giố
ng, trong đ
ó CLN
399 BC1F2 -2-6-0 cho nă
ng suấ
t tổ
ng và nă

ng suấ
t thương phẩ
m (69,6 tấ
n/ha và 60,7
tấ
n/ha) cao hơn giống Hong Za #12 (58,2 tấ
n/ha và 51,0 tấ
n/ha).
1.4 MỘT SỐKẾT QUẢNGHIÊN CỨU VỀGỐC GHÉP CÀ CHUA
Sốlượng cây trồng càng tă
ng lên vì mộ
t sốcây hoang dạ

ược nghiên cứu
đ
ểđưa thêm vào trồng trọ
t. Các giố
ng và dạ
ng cây trồng này do sinh trưởng trong
các đ
iề
u kiệ
n sinh thái rấ
t khác nhau nên có nhiề
u đặ
c tính quý (Đào ThếTuấ
n,
1977). Cà chua ghép với cà tím (Solanum melongena L.) hoặ
c một sốgiố
ng cà chua

khác vố
n có tính kháng bệ
nh héo tươi có tác dụng phòng chống bệ
nh rõ ràng (Ngô
Quang Vinh và ctv., 2005). Nhậ
t Bả
n, Đài Loan, Hàn Quốc là những nướ
c đ
ã áp

Trungdụ
tâm
Học
liệu ĐH Cần Thơ
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ng trồ
ng cà chua ghép nhưvậ
y.
Qua nhiề
u thí nghiệ
m, các nhà khoa họ
c ởTrung Tâm Nghiên Cứu Và Phát
Triể
n Rau Châu Á (AVRDC) khuyế
n cáo dùng giống cà tím EG 203 làm gố
c ghép
cho cà chua đ
ểtă
ng khảnă
ng chố

ng chị
u của cà chua đ
ối với điề
u kiệ
n bấ
t thuậ
n và
bệ
nh hạ
i từđ

t. Bên cạ
nh đ
ó, AVRDC (2003) cũng khuyế
n cáo có thểdùng giố
ng
cà chua HW 7996 làm gố
c ghép. Tuy nhiên, trong tình trạ
ng đ

t ngậ
p úng thì sử
dụng gốc ghép này không có hiệ
u quả
.
Kế
t quảnghiên cứu củ
a Trầ
n Vă
n Lài và ctv. (1999) cho thấ

y gố
c ghép cà
chua HW 7996 và cà tím rấ
t có hiệ
u quả
. Đặ
c biệ
t ởLâm Đồng đ
ã xác đị
nh giố
ng
cà chua HW 7996 là gốc ghép chố
ng chị
u bệ
nh tốt, cho các tổhợp ghép có nă
ng
suấ
t cao đang phổbiế
n rộng ởvùng trồng cà chua.
Theo Ngô Quang Vinh và ctv. (2005), hiệ
u quảcủa việ
c ghép tuỳthuộc vào
việ
c lựa chọ
n được gốc ghép thích hợp và mức độnhiễ
m bệ
nh củ


t trồ

ng. Cà tím
East - West làm gố
c ghép thích hợp cho cà chua CủChi, nă
ng suấ
t 27,5 tấ
n cao hơn
tấ
t cảcác cặ
p ghép khác. Tuy nhiên, ghép bằ
ng cà tím tố
n công và khó hơn ghép


11

bằ
ng cà chua. Các giố
ng cà chua TI - ARC 128, TI - ARC 130 được coi là thích hợp
đ
ểghép cho cà chua 386 hiệ
n trồ
ng phổbiế
n tạ
i Lâm Đồng.
Việ
c ghép cà chua giúp nâng cao nă
ng suấ
t và cả
i thiệ
n phẩ

m chấ
t trái trên
nề
n đ

t cũnhiễ
m bệ
nh nhưng không nâng cao nă
ng suấ
t trái ởđ

t sạ
ch bệ
nh
(Pofley, 2003).
1.5 HIỆU QUẢKINH TẾTỪVIỆC TRỒNG CÀ CHUA GHÉP
Trong đ
iề
u kiệ
n trồ
ng trái vụthì ghép cho hiệ
u quảkinh tếcao hơn không
ghép 171,01% mặ
c dù giá thành cây giống ghép cao hơn cây giố
ng không ghép (Lê
ThịThuỷ
, 2000). Khi trồ
ng cà chua bằ
ng cây ghép, sả
n lượng thường tă

ng 20 -30%.
Nhiề
u trường hợp tă
ng 50 - 70% cá biệ
t tă
ng 100%, đây là mức tă
ng mà các biệ
n
pháp kĩthuậ
t khác khó có thểđ

t được (Ngô Quang Vinh và ctv., 2005).
Với nghiên cứu ứng dụng kỹthuậ
t trồ
ng cà chua giống ghép cho nă
ng suấ
t
chấ
t lượng cao, Nguyễ
n ThịBích Vân (2006) đ
ã chuyể
n giao kỹthuậ
t trồ
ng cà chua
ghép cho nông dân tỉ
nh Vĩ
nh Long. Kế
t quảlà hiệ
n nay đ
ã cung ứng gầ

n 90.000 cây

Trungcàtâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tàinh,liệu
học ttập
và nghiên
cứu
chua ghép cho nông dân trong và ngoài tỉ
trồng trọ
cho 4,5 ha đ

t canh tác,
đ
em lạ
i lợi nhuậ
n 72 triệ
u đ
ồng (16 triệ
u/ha), góp mộ
t phầ
n công sức vào việ
c
chuyể
n đổ
i cơcấ
u cây trồ
ng và tă
ng thu nhậ
p trên đ
ơn vịdiệ

n tích đấ
t canh tác.
Đánh giá hiệ
u quảkinh tếtừviệ
c ghép cà chua, Lê Trường Sinh (2007) nhậ
n
thấ
y gốc ghép cà chua HW 96 có hiệ
u quảkinh tếcao nhấ
t, gố
c ghép cà tím có hiệ
u
quảkinh tếthấ
p hơn gốc ghép cà chua và cà chua không ghép là thấ
p nhấ
t.
Hiệ
n nay, giống cà chua HW 96 dùng làm gốc ghép đ
ã được sả
n xuấ
t trên
quy mô lớn, phát triể
n rộng ởkhu vực Lâm Đồ
ng và các tỉ
nh phía Nam với trên
4.000 ha. Giá thành cây ghép 300 đồ
ng/cây, tỷlệcây ghép thành công đạ
t 98 100%, nă
ng suấ
t cao hơn đố

i chứng từ30 - 50 %, làm lợi cho nông dân trên 100 tỷ
đ
ồng/nă
m. Hiệ
n nay đã chuyể
n giao thành công cho 30 trạ
i giố
ng tạ
i Lâm Đồng vớ
i
công suấ
t đạ
t 2-4 triệ
u cây/tháng (Việ
n KHKTNNMN) (Bộkhoa học và phát triể
n
nông thôn, vụKhoa họ
c - Công nghệ
, cậ
p nhậ
t ngày 30/05/2007).


12

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


×