Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

De va dap an thi thu THPT quoc gia lan 1 chuyen lam son thanh hoa nam 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.31 KB, 13 trang )

Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa
Câu 1: Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với Uraxin
A.Timin

B.Guanin

B.Adenin

D.Xitozin

Hướng dẫn:
Adenin liên kết với Uraxin trong cấu trúc của ARN hoặc một số quá trình như phiên mã, dịch mã.
Câu 2: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là
A.Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp
B.Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống
C.Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
D.Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau.
Hướng dẫn:
Di truyền liên kết gen có ý nghĩa: làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền
vững của từng nhóm gen quý.
Câu 3: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế
hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây
thuần chủng chiếm tỷ lệ
A.25%

B.12,5%

C.5%

D.20%



Hướng dẫn:
Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối qua n thế hệ
P: xAA : yAaa : zaa
1

y 1 − n
2
x=x+ 
2

1 


y 1 − n ÷
÷
; y = y ; z = z +  2 
2
2n

Cách giải:
P: 25% thân cao: 75% thân thấp
F2 có 17,5% thân cao → có 82,5% cây thân thấp
1 

Aa 1 − n ÷
Ta có tỉ lệ thân thấp tăng
 2  = 0,825 − 0, 75 → Aa = 0, 2 → AA=0,05
=
2

Vậy trong số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/25=20%
Câu 4: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau
(1)AaaaBBbb x AAAABBbb

(2)AaaaBBBB x AAAABBbb

(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb

(3)AAAaBbbb x AAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?


A.1

B.2

C.4

D.3

Hướng dẫn:
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường
Ví dụ:
AAAA → 100%AA;

AAAa → 1/2AA: 1/2Aa

AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa;


Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa

aaaa → 100% aa

Xét từng phép lai
Số kiểu gen
của cặp Aa

Số kiểu gen
của cặp Bb

Số kiểu gen
về 2 cặp gen

(1)AaaaBBbb x AAAABBbb

2

5

10

(2)AaaaBBBB x AAAABBbb

3

3

9


(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb

4

4

16

(3)AAAaBbbb x AAABBBb

2

4

8

Phép lai

Câu 5: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối?
(1)Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ
(2)Duy trì sự đa dạng di truyền
(3)Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử
(4)Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
A.1

B.4

C.3


D.2

Hướng dẫn:
Đặc điểm của quần thể ngẫu phối là ý (1), (2), (4).
(3) Sai. Đây là đặc điểm của quần thể giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6: Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào?
A.Ong, kiến, rệp

B.Bọt biển, giun dẹp

C.Bọt biển, ruột khoang

D.Động vật đơn bào và giun dẹp

Hướng dẫn:
Sinh sản bằng nảy chồi thường gặp ở ngành ruột khoang và bọt biển. Ở hình thức sinh sản này, Một
phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành cơ thể mới. Cơ
thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập.
Câu 7: Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác,
phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?
A.Gây đột biến

B.Lai tạo

C.Công nghệ gen

D.Công nghệ tế bào


Hướng dẫn:

Sử dụng công nghệ gen để đưa gen qui định tính trạng cảu loài khác vào một loài là cách tạo ra giống
vật nuôi có đặc tính của một loài khác. Ví dụ: Chuyển gen qui định protein tơ nhện vào dê để thu lấy
lấy protein tơ nhện từ sữa dê.
Câu 8: Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A.Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

B.Dung hợp tế bào trần

C.Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị

D.Nuôi cấy hạt phấn

Hướng dẫn:
Potato được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần. Biện pháp này cho phép tạo ra tế bào
mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
Câu 9: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
A.Carotenoit

B.Diệp lục a,b avf phitocrom

C.Diệp lục

D.Phitocrom

Hướng dẫn:
Trong phản ứng quang chu kì, sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitocrom
Câu 10: Cho hai cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới
đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

(2) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới
(3) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới
(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn
(5) Đời con có tối đa 9 kiểu gen
(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen
A.2

B.3

C.5

D.4

Hướng dẫn:
Nếu mỗi gen nằm trên 1 cặp NST → Tỉ lệ là 9 : 3 : 3 :1 ≠ tỉ lệ bài cho → 2 gen di truyền liên kết.
Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen

AB
Ab
hoặc
mà tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 → Có 2
ab
aB

trường hợp của P:
AB Ab
×
ab aB

hoặc


Ab Ab
×
→ (1) đúng
aB aB

Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen một bên ( trong phép lai
hoán vị ở

AB
) → (3) sai, (2), (4) đúng.
ab

Câu 11: Xét các loài sau:

AB Ab
×
ab aB


(1)Ngựa

(2)Thỏ

(3)Chuột

(5)Bò

(6)Cừu


(7)Dê

(4)Trâu

Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là:
A.(1), (2), (4), (5)

B. (4), (5), (6), (7)

C. (1), (4), (5), (6)

D. (2), (4), (5), (7)

Hướng dẫn:
Các loài có dạ dày 4 ngăn là các loài động vật nhai lại:Trâu, Bò, Cừu, Dê.
Câu 12: Ở cây cà chua, gen A – thân cao, b – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Các gen cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà chua
thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 phân
tính theo tỉ lệ
A.3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục.
B.1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn.
C.3 cao, tròn :3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
D.9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục
Hướng dẫn:
A – thân cao; a – thân thấp
B – quả tròn; b – quả bầu dục
Ptc:

AB ab
AB AB

AB ab
×
→ F1 × F1 :
×
→3
:1
AB ab
ab ab
ab ab

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng qui định màu hoa.
Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen
lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác
định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử
(6) Cho cây t giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng
A.3

B.5

C.2

D.4

Hướng dẫn:

Qui ước gen: A-B- hoa đỏ; A-bb hoa vàng; aaB- hoa hồng; aabb hoa trắng.
Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:
(1)Tự thụ phấn
- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% hoa đỏ


- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng
- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa càng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
→ (1) Đúng
(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB x AaBb → 100% hoa đỏ
- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB x AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng
- Nếu xât T có kiểu gen AaBb → AaBb x AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
- Nếu cây t có kiểu gen AABb →AABb x AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
→ (2) Đúng
(3) Sai. Vì nếu T có kiểu gen AABB hoặc AABb giao phấn với cây có kiểu gen AaBB →F1: 100%
hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T.
(4) Sai. Cho AABB và AABb giao phấn với aaBB → 100% hoa đỏ → không xác định được kiểu gen
của T
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)
AABB x Aabb → 100% hoa đỏ
AABb x Aabb → 1 đỏ : 1 vàng
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 3 vàng : 1 hồng : 1 trắng
Aabb x AaBB → 1 đỏ : 1 hồng
→ (5) Đúng
(6)Sai vì tất cả đời con là 100% hoa đỏ, không thể xác định được kiểu gen của T.
Câu 14:Nhận định nào sau đây đúng khi nói về xináp?
A.Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau
B.Tất cả các xináp đều có chứa chất trung gian hóa học là axetincolin

C.Có hai loại xináp là xináp hóa học và xináp sinh học
D.Cấu tạo của xináp hóa học gồm màng trước, màng sau, khe xináp và chùy xináp
Hướng dẫn:
A Sai. Xináp là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác như:
tế bào cơ, tế bào tuyến … có vai trò dẫn truyền xung thần kinh.
B Sai. Chất trung gian hóa học phổ biến là axetylcolin hoặc noadrenalin.
C Sai. Có 2 loại xináp là xináp hóa học và xináp điện.
D Đúng
Câu 15: Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là
A.Thụ tinh
Hướng dẫn:

B.Tự thụ phấn

C.Thụ phấn

D.Thụ tinh kép


Quá trình hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy là quá trình thụ phấn.
Câu 16: Sự biến thái của sâu bọ được điều hòa bởi loại hoocmon nào?
A.Ecdixon và Juvenin

B.Testosteron

C.Ostrogen

D.Tiroxin

Hướng dẫn:

Sự biến thái của sâu bọ được điều hòa bởi 2 loại hoocmon là Ecdixon và Juvenin. 2 loại hoocmon
này có vai trò ngược nhau.
-

Ecdixon: ức chế sự hóa sâu thành bướm

-

Juvenin: kích thích quá trình biến sâu thành bướm.

Câu 17: Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là
A.ADN

B.tARN

C.rARN

D.mARN

Hướng dẫn:
Người phiên dịch của quá trình dịch mã là tARN.
Câu 18: Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật nhận định nào sau đây sai?
A.Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh sản đực hoặc cơ quan sinh
sản cái.
B.Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
C.Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới
thích nghi với môi trường sống.
D.Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh downxg lấy từ cơ thể mẹ qua
nhau thai.
Hướng dẫn:

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử đơn bội để tạo ra cá thể lưỡng bội
mới thích nghi với môi trường sống.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A thân cao, alen a thân thấp; alen B hoa đỏ, alen b hoa trắng. Hai alen
này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu
được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây
thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A.1/3

B.3/16

C.2/3

D.1/8

Hướng dẫn:
A – thân cao; a – thân thấp
B – hoa đỏ; b – hoa trắng
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb x AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa) (1BB :
2Bb : 1bb)
Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là Aabb : 2/16Aabb
Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/3


Câu 20: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F 1 đồng hợp
mắt đỏ.Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhua, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt
vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đổ F 2 giao
phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là
A.24/41

B.19/54


C.31/54

D.7/9

Hướng dẫn:
Ta có F1 đồng tính → P thuần chủng
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới khác nhau → gen quy định mafumawts nằm trên NST giới tính.
F2 phân ly kiểu hình chung là 9 : 6 : 1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.
Ta qui ước gen:
A-B- Mắt đỏ; A-bb/aaB- mắt vàng; aabb mắt trắng
P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (1AA : 2Aa : 1aa) (XBXB : XBY : XBY : XbY)
Cho con đực mắt đỏ x con cái mắt đỏ
(1AA : 2Aaa) XBY x (1AA : 2Aa) (XBXB : XBXb) → (2A : 1a) (1XB :1Y) x (2A : 1a) (3XB : 1Xb)
1   1
1 b 8 7 7
 1
→ A − B− =  1 − a × a ÷× 1 − Y × X ÷ = × =
3   2
4
 3
 9 8 9
Câu 21: Khi cho hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng
tính biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân
li kiểu hình là 1 : 1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật
A.Phân li độc lập

B.Liên kết hoàn toàn

C.Tương tác gen


D.Hoán vị gen

Hướng dẫn:
Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Lai phân tích F1 cho đời con có TLKH 1 : 1 → F1 tạo ra 2 tổ hợp giao tử → 2 gen nằm trên 1 NST,
liên kết hoàn toàn với nhau.
Câu 22: Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi
A.Vốn gen

B.Tỷ lệ các nhóm tuổi

C.Tỷ lệ đực và cái

D.Hoán vị gen

Hướng dẫn:
Hai đặc trưng di truyền của quần thể là tần số alen và tỷ lệ kiểu gen, hay chính là vốn gen của quần
thể.
AB AB
×
. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các
ab ab
tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu
nào sau đây không đúng?
Câu 23: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

A.Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%
B.Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau



C.Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
D.Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm < 6,25%
Hướng dẫn:
Xét phép lai

AB AB
×
ab ab

Giả sử hoán vị gen ở hai giới có tần số là 2x (x ≤ 0,25)
→ Cơ thể

AB
giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 – x; Ab = aB = x
ab

Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là: ab/ab = (0,5 - x) 2 ≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% →
D sai
Kiểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia (A-bb; aaB-)
A-bb = aaB- = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 – 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B-; A-bb; aaB-; aabb → C đúng
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp nào thông dụng nhất
A.Vi tiêm

B.Biến nạp

C.Cấy nhân có gen đã cải tiến

D.Cấy truyền phôi


Hướng dẫn:
Kĩ thuật chuyển gen phổ biến ở độn vật là kĩ thuật vi tiêm
Câu 25: Phân tử Hemoglobin gòm 2 chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit beta. Phân tử
hemoglobin có cấu trúc
A.Bậc 2

B.bậc 3

C.Bậc 4

D.bậc 1

Hướng dẫn:
Cấu trúc của hemoglobin là cấu trúc bậc 4: Gồm nhiều cấu trúc bậc 3 tạo thành.
Câu 26: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,4Aa ; 0,5aa. Tỉ lệ kiểu gen
dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là
A.0,9

B.0,125

C.0,42

D.0,25

Hướng dẫn:
Tần số alen của quần thể là: A = 0,3; a = 0,7
→ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là: Aa = 2.0,3.0,7 = 0,42.
Câu 27: Trong các nhận định sau:
+


(1) Nito được rễ cây hấp thụ ở dạng NH 4 ; NO3
+

(2) NH 4 ở trong mô thực vật và được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình
thành amit
(3) Nito là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thể thay thế của nhiều
hợp chất sinh học quan trọng

+
(4) Trong cây NO3 được khử thành NH 4


+
+
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH 4 dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH 4 cho quá
tình tổng hợp amin cần thiết.

Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A.5

B.3

C.2

D.4

Hướng dẫn:
(1)


+

Đúng. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH 4 ; NO3

(2)

Sai. Đây là con đường đồng hóa NH3

(3)

Đúng

(4)

Đúng.

(5)

Đúng

Câu 28: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây
(1) Lizoxom

(4) Peroxixom

(2) Riboxom

(5) Ti thể

(3) Lục lạp


(6) Bộ máy Gongi

Phương án đúng là
A.(3), (4), (5)

B.(1), (4), (5)

C.(3), (3), (6)

D.(1), (4), (6)

Hướng dẫn:
Bào quan tham gia hô hấp sáng là: Lục lạp, Peroxixom
Câu 29: Hướng động ở thực vật là:
A.Phản ứng của thực vật với tác nhân kích thích
B.Hình thức phản ứng của thân cây đối với các tác nhân từ mọi hướng
C.Sự vận động của cơ quan thực vật do sự thay đổi các yếu tố vật lí, hóa học bên trong tế bào
D.Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với các tác nhân kích thích từ một hướng xác định
Hướng dẫn:
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với các tác nhân kích thích từ một
hướng xác định
Câu 30: Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau
Chủng A: A = U = G = X = 25%
Chủng B: A = G = 20%; U = X = 30%
Chủng C: A = T = G = X = 25%
Vật chất di truyền của
A.Chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN
B.Chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN
C.Cả ba chủng là ARN

D.Cả ba chủng là ADN


Hướng dẫn:
Chủng A và B có nucleotit loại U → Chủng A và B là ARN.
Chủng C có nucleotit loại T → Chủng C là ADN.
Câu 31: Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim
(5) Máy chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở
A.2

B.4

C.5

D.3

Hướng dẫn:
Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là: (1), (2), (3), (5).
Ý (6) là đặc điểm của hệ tuần hoàn kín.
Câu 32: Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp
alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen
là 5061A và 7532G.
Cho kết luận sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

(2) Gen A có G = X = 538; A = T 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540
(4) Đây là sạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A.1

B.2

C.0

D.3

Hướng dẫn:
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là: 3060 : 3,4 x 2 = 1800
 2A + 2G = 1800
A = T = 362
→
Số nucleotit từng loại là: 
→ (2) đúng
 2A + 3G = 2338 G = X = 588
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532G
→ Số nu từng loại trong gen a là:
A = T = (5061 : (23 -1)) – 362 = 361
G = X = (7532 : (23 - 1)) – 538 = 538
→ (3) Sai. Gen A bị đột biến mất 1 cặp A – T thành gen a → (4) sai, (1) đúng.


Câu 33: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aaa. Biết rằng không

có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:
A.64%

B.96%

C.90%

D.32%

Hướng dẫn:
Xét quần thể tự thụ phấn có P 0,6AA : 0,4 Aa
Quần thể tự thụ phấn qua 1 thế hệ thì
Aa =

0, 4
= 0, 2
2

0, 4 − 0, 4 ×
aa=

2

1
2 = 0,1

Kiểu gen aa là kiểu hình hoa trắng: AA và Aa có kiểu hình hoa đỏ.
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là 1 – 0,1 = 0,9.
Câu 34: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm
A.ARN và polipeptit


B.ADN và protein

C.ADN và lipoprotein

D.ARN và protein loại histon

Hướng dẫn:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm ADN và protein loại histon.
Câu 35: Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit là A : U : G : X = 4:3:2:1.Tỉ lệ bộ ba
chứa cả ba loại nucleotit A, U, G, được mong đợi là
A.7,2%

B.21,6%

C.2,4%

D.14,4%

Hướng dẫn:
Ta có phân tử mARN nhân tạo có:
A = 4/10; G = 2/10; U = 3/10
Tỉ lệ bộ ba chứa 3 nu loại A, U, G được mong đợi là: 3 x 4/10 x 2/10 x 3/10 = 72/1000
Câu 36: Cơ sở sinh lý của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là
A.Tính toàn năng của tế bào

B.Tính phân hóa của tế bào

C.Tính biệt hóa của tế bào


D.Tính phản phân hóa của tế bào

Hướng dẫn:
Nuôi cấy mô dựa trên tính toàn năng của tế bào
Câu 37: Ở thực vật, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần
lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có
thể là thể đột biến nào dưới đây
A.Thể một

B.Thể không

C.Thể bốn

D.thể ba


Hướng dẫn:
Phép lai BB x Bb → ½ BB : 1/2Bb (100% hoa đỏ)
Thực tế thu được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng (chỉ chứa alen b)
Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc bbb
Không xảy ra đột biến cấu trúc NST → xảy ra đột biến số lượng NST
Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể một
Câu 38: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn
và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể
có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A.

3

32

B.

9
128

C.

9
32

D.

27
128

Hướng dẫn:
Xét phép lai AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH
Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội
Với phép lai Ee x ee → ½ trội : ½ lặn
Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
2

2

1
3 1
9
3 1 1

Ee × C32 ×  ÷ × + ee × C13 × ×  ÷ =
2
4 4
32
4 4 2
Câu 39: Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
(3) Mang có khả năng mở rộng
(4) Mang có diềm nắp mang
Phương án trả lời đúng là
A.(2), (3)

B.(1), (4)

C.(2), (4)

D.(1), (2)

Hướng dẫn:
Mang cá có diện tích trao đổi khí lớn vì:
-

Mang cá có nhiều cung mang

-

Mỗi cung mang có nhiều phiến mang

Câu 40: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ : 6/16

hạt màu nâu :1/16 hạt màu trắng, Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. tính
trạng trên chịu sự chi phối của qui luật
A.Tương tác cộng gộp

B.Tương tác bổ sung

C.Tương tác át chế

D.Phân li độc lập

Hướng dẫn:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con: 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng


F2 có 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng
Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung.



×