Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

MIỄN DỊCH CƠ SỞ HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.46 MB, 207 trang )


TRỊNH HỮU HẰNG (Chỗ biôn)
TRẦN CỔNG YÊN

SINH HỌC Cơ THE
BỘNG VẬT




(SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG II)

NHÀ XUẨT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI • 1998


Chịu irợcỉt nhiệm xuất hấn:
Giám đốc Nịíuyỗn Văn Thoả
Tổng biên tập Nghiôm Đình Vỳ

Người nhận xéí í

GS E)ỏ Công Thành
PGS Vũ Văn Vụ
PGS Nguyễn Như Hiển

Biên iập:
Sửa bản in:
Triịặh
f ■ 'bày bừt:

Lê Quang Lx>ng


Nguyễn Lan Hương
Hương Lan

8 m if H ọ e -e ơ THấ f>ộNOA^ẬT
Mâsố: 01. 1 8 - ĐH98-393.98.
Ịn 1500 bản, tại Nbà in Đại học Quốc gia Hà Nội.
SỐ xuất bản: 3^/CX B. Số trích ngang: 47
In xong và nộp ỉưu chiéu 7-Ỉ998.


LÒI NÓI DẦU
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm
hoàn thỉộn thồm một bưốc cuộc câi c á ^ giáo dục ỏ bộc Đ91 học,
chúng tôi Môn 8oạn cuổn giáo trinh 'SiKh hạc cơ tkể ềột^ vệt
(sinh học-^n - Mft 8Ổ SINH 1002) làm tài Uộu cho sinh vièn học
ô giai đo^m I “ Đại học đại cương “ Chương tiinh 3.
Thời gian được phán bổ cho phán nẰy là 3 đơn vị học trinh,
chiạ ra ỉàm 30 giò lý thuyết, 15 gid thực hành. Do vẠy, nội dung
cuổn sách chỉ giới thiệu một cách dại 6tfnăng của cơ thế động vẠt, nhầm cung cấp choBioh vién những
kiến thức ban đáu vê các nguydn lý và các quá trinh sinh học
xảy ra trong một hộ thống sổng ở mđc độ cơ thể, thấy rO được
ca thế là một thể toàn vẹn thống nhẩt và thổng nhát vóỉ mỡi
tnídng.
Các tài lỉộu xuất bản bằng tỉấng Việi không cd nhỉếu, tuy
nhiôn, àn h vi6n ođ thế sử dụng các c u ^ giáo trinh sính lỷ
và bài gíAng sdnh \ý của các t n l ỉ ^ Đại học Y khoa, Đ9Ỉ học
Sư Ịdiạm, Đại học Nống nghiệp,
học Tổng hợp làm tàỉ lỉộu
tham khảo và bổ sung thêm kiến tbđc khỉ học mốn học này.

Chác chán khổ tránh khỏi những thiếu sốt khỉ uẻn soạn,
chúng tâi mong được các bẹn đỔQg oghỉ^ vA anh diị em sinli
vi6n khỉ sử dụng cuốn lách này, đđng gtípthốm ý kỉỂn đế ltfn
sau táỉ bAn được hoần thỉẠn hon.
Chứag tữi xỉn trftn trọng cảm ơn.
Cầc tác gỉá



BÀ! MỞ DẦU

ĐÓI TƯỌNG, NỘI DƯNG VẦ
PHƯONG PHẤP NGHIÊN c ứ u
I. Đối tượng, nội dung
Mổn sinh học cơ thể nghién cứu cấu tạo và chức nảng của
các cơ quan trong ca thể như tuẩn hoàn, hô háp, tiêu hóa, bài
tiết, nội tiết,cơ, thân kinh, giác quan v.v...
Mộthộ thổng sống dù d mức độ phân tử, tế bào, cơ thế
hay quân thế đều cđ những qui luật cáu tạo và chức nâng nhất
định, nhàm duy trì sự cAn bàng nội mối và cản bằng với ngoại
mdỉ.
Ngỉiiên cứu cơ chế của các qui luật cấu tạo và diức ntog
đó giúp chúng ta hiểu rõ được khả nftng tự điéu hòa và điéu
chỉnh của sinh giới. Theo quan niệm h^ti đại, ngưỉri ta coi hộ
thổng sống như một hộ thỗng tín hoàn chỉnh, phức tạp và chinh
xác. Sự
thunhận thổng tín, xử lý thông tin
đáp ứDg lại các
thỏng tin đo' gỉúp cho hệ thống luốn ludn cAnbần^ đổng thỉri
tạo nên tính thống nhất toàn vẹn của cả hệ thổng. Đo' cũng

chỉnh là tính mém dổo, lỉnh hoạt của thế gỉdỉ sdng, một đặc
điếm oơ bản phân bỉệt với thế gỉdi khống sổng.
Chức nâng của từng bộ phận cd Uên quan chặt chẽ với chức
nang của c i cơ quan. Chức ntag của cơ quan I9Ỉ n&m trong
chức náng chung cửa cơ thế; đến lượt mỉnh chúc nAng của cơ
thể gán chặt với mổi trưòng sổng. Mối quan hộ mẠt thiết đó


luôn luỏn tác đỘĐg qua lại, là mối quanhệ biện chứng hai chiéu
mâ ngày nay trong sinh lý học thường được gọi là cơ chế điéu
khiển ngược cơ thể phải luôn luôn hiếu rằng cơ thế là một thê’ toàn vẹn
thổng nhât và thống nhát với môi tnlìmg, tạo thành quẩn thế,
hệ sinh thái hay khái niệm vé thế giái vĩ mỏ của sinh giới.
Ngoài việc ng^ién cứu những qui iuật sinh học chung, người
ta cũng tiến hỉUỉh ng^ên cứu và so sánh quá trỉnh phát triển
chủng loại của sinh giới, nghién cứu những quỉ luật sinh học
trong những trạng thái và hoàn cảnh đậc biệt ỉtáà con người và
động vật phải chịu đựng như khi hoạt dộng trén các độ cao của
phi cổng lái máy bay, phi cổng vũ trụ, vận động viên leo núi
và ngược lại là những hoạt động d độ sAu dưới đáy biến của
thọ lặn, hẩm lò. Nghién cứu qui luật sinh học của các vận động
viên thế dục thể thao, cửa cổng nhán
sổ ngành sản x u ấ t
đặc biệt có nhiệt độ và áp
cao. Sự phát triển nhanh của
khoa học kỹ thuật hiện nay đổng thờỉ cũng đặt ra víbi đé vể
mồi quan hệ giữa người-máy-môi trường. Đđ chính là cơ sở cho
sự ra đời của mỏn khoa học tndi gọi ỉà Ergonomie, nhằm chế
tạo những máy móc thích hợp với cáu tạo chúc năng con người

và được hoạt động trong một mối trưòng tổi ưu, vừa đem ỉại
năng suát lao động cao vừa bảo vệ sức khoẻ và tránh được bệnh
nghể n ^ ộ p cho con ngườỉ.
Rỗ r&ng dổi tượng và nội dung của mỗn sỉnh học cơ thể là
n ^ é n cứu cơ chế hoạt động CỎẲ các quá trình sóng, nhầm giúp
cho con người một âuộc sống hàỉ hòa khoẻ mạnh, tránh được
bộnh tật. N&m dược quỉ luật của các quá trình sổng còn cho
phép oonngười òtt thế mO hinh hổa chúng và chế tạo các miy
m6c phỏng th«o qui luật của chúog, Ị^ục vụ dìo ddỉ sống của
xả hộỉ loài người. Đd là 1^ dttng của ngành *phỏng sinh học”.
Từ^~đW lữỢỄgr
aũfif^ n3TTrẽn,' "1080'
Tíộir ~cS’TBế' 7101
hồi những kỉềh thđe dka các môn khoa học cơ bàn như toán, lý,


h(>a. điẽu khiển học... và các ni/kn cơ 9Ở của
bào. mỏ phối, giải phẩu, hóa sinh, lý sinh, di
biết đẩy đù chi tiết các thành phẩn cơ sà cáu
củng như các tính chăt, quá trình chuyển hóa
cán thiết.

sinh học như tế
truyén... Sự hiểu
trúc nén cơ thế,
của chúng là rất

Sinh học cơ thế là mổn khoa học cổ điển ra đời rất aớm
trong lịch sử hỉnh thành xA hội loài ngưởi, song nó đổng thời là
một mòn khoa học hiện dại, đang phát triển mạnh, bời vi chỉ

có dựa trên sự tiến bộ chung cửa khoa học kỹ thuật, chúng ta
mới có thể và có điều kiện đi sâu tỉm hiểu và giải thich cơ chế
của các quá trình sống.
II. Phưưng pháp nghiên cứu
Đê’ n^iên cứu được cơ chế của các quá trình sống và quỉ
luật hoạt động của chúng, người ta thường tạo ra các chế phẩm
(preparation) ở 3 múc độ in vỉtro, in situ và in vivo. Các chế
phẩm ở múc độ in vitro, in situ thường dược tiến hành nghién
cứu trong thời gian ngán, gọi là phương pháp cáp dỉẻn. Phưong
pháp này nhàm tỉm hiếu các quỉ luật sinh học của từng cơ quan,
từng bổ phận trong cơ thể, mang tính chãt *tưdng đđi độc lẠp*
tách rời với hoạt động thổng nhđt chung cửa cả ca thế. Còn các
chế phẩm ở mức độ in vivo thường được tiến hành n£^ 6n cứu
trong thời gian dài, gọi là phương pháp trường dỉễn, phương pháp
này đặt các chúc ntog của từng oa quan, từng bộ phẠn trong
một thế thống nhát cửa toàn oơ thổ, và như vẠy cho
tỉm
hiểu cỂu: qui luẠt trong mổỉ tương quan nhỉều chỉổu trong 00
thế.
Sử dụng các phương tiện, tnáy móc thích hợp vởi từng chế
phẩm, từng đối tượng n ^ ê n cứu nhầm giúp
chúng
ta tíiu được
các kết quả một cách khách quan, chính xác để tim ra được các


qui luật và cơ chế của các quá trỉnh sổng là công việc dòi hỏi
người làm thực nghiệm phảĩ rát sáng tạo và chủ động. Ngoỉd ra
những hiếu biết đáy đủ vé dược lý là khổng thế thiếu được trong
cống tác nghiền cứu sinh học cơ thế.

Mục đỉch cu<â cùng là trả lời cho được câu hỏi cái gỉ, hiện
tượng ^ da xảy ra, nổ xảy ra như thế nào và tại sao nổ xảy
ra như vẠy. Đổ câng chính là quá trỉnh tiếp cận dẩn với cờ chế
của sự sống.

8


Chương ĩ

CẤU TRÚC HIỂN VI CỦA CO THỂ
I. Nhập mồn
1 . Nhứng luận diểm dịnh hưóng

Sống là quá trình tự điéu chỉnh đề thích
tổn tại và
phát triển ở các mức độ khác nhau - từ phân tử, tế bào, mổ đến cơ quan, cơ
thể và quán thể.
Mỗi mức độ câu trúc thể hiện những đặctính và khả náng
phản ứng riêQg biệt. Một hệ thống cấu trúc lớn bao gổm nhỉéu
cấu trúc nhỏ và một cáu trúc nhỏ lại bao gổm nhỉéu cấu trúc
nhỏ hơn (h I.ỉ). Song, dù ở mức độ nào thỉ cãu trúc và chức
nàng cũng là hai mặt của một vấn đé, chứng cố mổỉquan hộ
biện chứng với nhau. Cáu trúc thực iúỘQ chức Dáng, chức năng
đòi hỏi cấu trúc xuát hiện và hoàn thiện. Chúng cùng nhau tổn
tại, phát tríến và sớm muộn cùng nhau mát di. Khi những hoạt
động chức năng cơ bản của một hộ thống ađng bị dừng vỉnh vỉễn
(chết) thỉ, theo ỉẽ tự nhiên, các bậc cáu trúc của nố sẽ tan ră.
Tế bào là đơn vị cấu trúc d mức độ hiển vi cửa sự sống.
Nó gớm một khđi chát nguyên sinh (protoplasma) đứỢc bao bọc

trong một màng sinh chất. Các tế bào khác nhau về kích thưồc,
từ 7 ,^ (hổQg cáu người) đến 85 mm (trứng đà dBếu). Tỉidng
thường mỗi tế bào cd một nhân, màng nh&n ctí nhiỗu 16 thững
với tế bào chát. Tuy vậy, hổng cáu trưởng thành của động vật
cd vú khống có nhân, ngược lại tế bào gan thường cố hai nhân,
hủy cốt bào (osteoclast) lại cd tới bảy nh&n hoặc nhiổu hơn.

9


Icm

XI

MS'u nĩo dưới CÙ9 ngưỡi

ẮỈO

Lỗng nhung Ạ ruộtnon ngưữl

ầm

TnAtg ngưởi

ĩ


í

I


xtooo

Hỉhg cfu {người)

íDi

X10000

Chiiu d ii bựữC smgthh a«ìg
eo fh ể nhfn M ý

ĩ

ì
§

Ằmm

Wrus

xiooom

Cai phin h ỉ Prohin

/^nh cếit ¥iiỢì
dđOtM

Vòng ếtn *»n


Xiooooooo
A ^ f i ( fầì
XIOOMOOOO

t

Nguỵên tà cếcếon

HUi Ll. TMOng qaan cAa các l>ậc díu ttAc tttmg cớ thổ.
v-ym O 'ĩrm ~—»~VF^-mn1 mÉmioron
- 1 n n nmtt“ VPOOOOO mm ” t)~
1 AngBtrom (1A) -VCuOOOXXX) mm “
mm

10

mm


Tế bào còn là đơn vị chức năng của oathế, diúng
cđ kỉiả
n&ng đổng hda thức An, hồ hấp, bài xuất, chế tiết, tr& IM các
kích thích, dnh trưởng và sinh 8&n. Tuy nhỉdn, một vài chđc
n&ng ndỉ trẽn có thế khống gặp ở những tế bào đft chuyến hda
cao. Tế bào thực hiện được các chứe nảog của mỉnh 1& nhd oổ
các bào quan như : mạng ỉưdi, nộỉ bào, ty thế, bộ máy Golgi,
trung thể, các thế ribố, các thể lỉzo, ngoài ra oờn oó các thế dự
trữ khdng sổng như : các hạt tình bột, các giọt mO,...
- Mõ (tissue) là một
hợp nhỉdu tế bào v& các cđu trúc

gian bào cố tính đổng nhát vê cíu tạo, nUdu khi od chung 0guỔD
gSc, đổ thực hiện chức Đâng xác địoh. Md là nguyênlỉộu để zfly
dựng nân các oơ quan của cơ thế đa bào.
- Mô học (hiatology) hay oòn 9^ là giiỉ idiẳu vỉ thế (microscopic anatomy) - là một thuẠt ngữ khoa học oổ nguđn gỊSc từ
chữ Hy lạp oổ : histos ỈS mạiìg vAỈ, mố ; logOB skhoa học, + là
một chuỵte ngành của sinh học chựydn n ^ d n cđu những quỉ
luật về cáu tạo hỉấD vi và sMu vỉ của oơ Ổiế, những mỉS lỉto
hộ biộn chiỉng gỉữa cấu trúc và chức nSn^ cùng nhữDl; kM nâng
tác độtìg I6n chứng nhầm dem lẹỉ lợỉ fch dio ocm ngưdỉ.
2. Ngn- Trong phát 8inh chủng loại, khỉ m ất hỉộn các sinh vật đa
bèo đáu tiân, các tố bèo d bề mật cơ thế và các tế bào d bẽn
trcmg lỉto tục chịu ảnh hưởng của cấc óhAa' tổ UÉác Iihau từ
mM trường bto ngDàỉ và mdỉ trưdng
troiift do dđ ođ fự
”phAn oồng lao động* giữa chúng vft dỉfe im aự Uột iMỈa cA vể
cflu trúc lán chức Đflng cđa tế bto dế thiựe hiộn' nh&ng nh^m
vụ cụ thế. Đd cũng là quá trinh hỉnh thành các m6 .lẩn đáu
tỉdn tnmg phát $inh chùng loại.

11


- Trong phát sinh cá thể d dộng vẠt đa bào, niột té bào
trứng dược thụ tình sẽ phta chia thành nhiều tể bào nhỏ hơn,
rát gkkig nhau. Sau kbỉ chứng thực hiện các chuyển độog hinh
thểu*di trayền thi tạo thành ba lá mám : lá phối ngoài, lá phổi
trong và lá {dìổi giữa (hinh 1.2). Sau đócác tế bào của từng lá
phối lại biệt hốa theo các hướng khác nhau đế tạo thành các
mố và các

cơ quan của cơ thể (hỉnh 1.3).
- Cổ 4 loại mố : BiĂ/ mô, Mố liên kết,Mâ cơ và Mò thán
kinh. Mối quan hộ vé nguổĐ gốc của cácmôvà các cơ quan vói
ba ìá pbổỉ như hỉhh 3. Sau khi một môda hoàn thành sự biệt
hóa trong quá trình
trỉến phôi, cán phải cổ một số điều
kiện đế duy tri kết quì biệt hđa, đỏ lả :
+ Mối

trường sống và chÂt dinh dưongổn định

+ Sự liên hộ thường xuyên của mổ với hộ thẩn kinh
Diợ

trì ẩknh hưdng của các hoocmontdi mổ

+ Đảm bảo tỉ lộ tương quan giữa các mô.
- Thổng thưdi^ cổ từ hai đấB nhiều mổ phối hợp
nhau
đế tạo thàoh những đơỊi vị cd chức Dăng rộng bơn
là cơ
quan (ví dụ : da, thận, các mạch máu, các tụyếii,...). Một sổ cơ
quan mà chức nâng của diúng oổ lỉén quan vdi nhau thỉ tạo
thành hệ ca quan (vỉ
: Hệ liổ hấp gốm : mtti, hầu, khí quản
và Ị ^ ỉ v.v...).
cùag, cán ỉtfu ỷ: .ỊBỘt Oỡ.iqpnn ođ tiiế ođ r ít nhiều
k>9Ì ttf bào càa cée mố UiAc nhau. S i dụ : Trong aiột, mẩu gan
oi tìiế tím thặy : các tế bèo gan, các ttf bào 8Ợi, các tế bào
máa

ưa Uệm> tế bào tỵn^đio, tế bÌKi đơn nhản, tư ơ ^ bào), các mạch

nrihr-(a^

tfng.

mật, các sợi thân kỉnh, các tế bfto iưdi nốỉ mô (tế bào KapíTer).

12


Hìoh i2. Sơ đồ cát dọc phổi của động vật có vú
ò giai đoạn sỏm : hình thành 3 lá phổi
A • oểu pMi (Antarior) • P- OuCi phOi (Postarior)
t
L i pMi ngoầi; z Lá phOi giđa; a LA phM Vong; 4. Bần pMi;
s Túi ổi: 6. Ruột nguytn thuý; 7. Màng ti; & Lá nuOi; 9. Xoang bao phối

13


1'
. 1
'Ị

1
'ề

I


'ỉ

1

'I
'5

1

1

1
11

1 i ì
ỉ? ị

1
1
1
ì



1

*<
>

1


i

'I



^

1

HUi L3. So đ6 bỉệt hóa của ba lá phổL
14


Trong mổ học người ta thường phăĐ chia ra hai |dián đế
giảng dạy :
- Mỗ học đại cương (General Hỉstolọgy) là hộc. phần .dành
cho việc khảo sát tổng thế các cíu trúc hỉến vỉ của 4 ioẹi mố
ndi trên.
- Mô học chuyên khoa (Sperìaỉ H istok^) đỉ sâu n ^ d n cứu
cáu trúc hiển vỉ của từng 00 quan và hệ co quan, là kMte thức
cẩn cho các nhà mô học chuyồn niỳứệp và các bác 8Ĩ cầvyên
khoa giải phẫu bệnh lý (Ana-pathology).
Dưới đáy trong khuớn khổ hạn hẹp của một chương trong
giáo trình ainh học cơ thề, chứng ta diỉ mồi bưâc đẩu tìm hỉếu
khái quát về 4 loại mố. Sang giai doọn học tẠp thứ n 86 oổ dịp
n ^ ồ n cứu chứng sftu hơn trong giáo trình mồ học.

n. Biếú mA (E|rftlielỉal Tỉssiie)

1. Nguđn gSe và phAn btf
+

Biếu

mô ctí nguổia gốctừ cả 3 lá phổi (hỉnh 1.3)

Từ lá phối ngoài : cho ra ngoại Uểti mô
Ví dy : tõổu u của da.

+ Từ lá

gỉữa : cho ra trung biểu mỏ

dụ : lá thầiih, lá tạng. ’
+ Từ lá phdỉ trong : dto ra ĐỘỈ biếu mổ '
dụ : Uểu mồ lổt
-

tnmg ống lìiột.

Bỉếu mô được phAn bốtroDg cơ thế như sau:

+ Lớp Uếu ÌÀ tham gỉa eíu tạo Bến lớp 0| ^

của da.

+ L ế^ các xoang eo thế 0 ^ dụ : xoang ngực, xoỆttg bụng)
+ Lđt các xoang
hốa, ứog hổ hấp)


quan rỗng. (VI dụ : mẶt trong đog tỉdu

15


+ Tạo nên các tuyến nội tiết và ngoại tiết.
2. ĐẠc dỉểm cầu tạo và chức n&ng
- Các tấ bào biếu md thường phăĐ cực, có cực ngọn và cực
gổc.
- Các tế bào thườtig liên kềb chặt chỗ với nhau, khe gian
bào hẹp.
- Bé mặt của tế bào biểu mổ hấp thu hoặc bài xuất thường
biệt hốa cao (cổ các lổĐg tơ sáp xếp kỉếu bàn chải).
- Mặt dưới của biểu mổ thường dựa vto màng nển là mầưig
dược biệt hóa tù mỗ iiẽD kết kế cận.
- ỏ biếu mỏ khổng cổ mạch máu đi vào (trừ mê lộ màng
d tai trong), khdng cố thẩn kỉnh đi vào (trừniêm mạc
khứu
giác). Chất dinh dưỡng được thỉm qua màng néìít đế nuối biểu
mô.
~
- Biểu mổ cổ chức nãng bảo vệ, chống các tác nhân vật
hốa học và chống nhiễm khuẩn.

lý,

- Cd khả nâng tái sinh mạnh nhd phân bào nhanh đế hàn
gán vết thương (VI dụ : biếu bi da, biếu mổ da con của phụ
nữ sau khỉ hành kỉnh).

- Mọi sự vẠn chuyến vật diất di vào và di ra khỏi cơ thế
đổu đi qua biếu mô (thức ản d& tiẻu hổa, O2, CỌ2, các chất
tiết...).
vậy biếu mố (cùng với vị trí phân bổ của nổ) còn
được gọi 1& mô biên giới.
- ỏ một 8Ổ Đ0Ì, biếu mô còn đượcbiột hổa cao đế thu nhận
các kích thích (Ví dụ : các tế bào biểu mô cảm giác của chói
vị giác t^ Ịir n&t Iiíỡi ; tế bảo thinh giác của cơ quan Corti ở
taỉ. tiong).
- Sự { ^ t triến ác tính của Uếu mổ nổi chung được g?i lầ
ung thư biếu mữ (cardnoma).
16


3. Phân I09Ì và mô tÂ
Dựa vào chức năng, người ta chia biếu mổ thành hai ÌOẠÌ :
biểu mô phủ và biểu mô tuyến.
a- Biểu mâ phù : Theo sự phân lớp và hỉnh dạng tế bào,
biểu mô phủ được chia thành 8 loại như sau (hỉnh 1.4) :
- Biéu mô phù, dơn, dẹt : Chi gớm một lớp tế bào dẹt (như
gạch men hoa lát nhà). Ví dụ : biểu bi phủ trên da ốch ; biếu
mô tạo thành nang Bowman của thận.
- Biếu mô phủ, đơn, khối : Một lớp tế bào
cạnh có kich thưóc đổng đéu. Ví dụ ; biếu mữ
Ống góp của thân.

hỉnh khối, các
tạo thành các

- Biểu mô phủ đơn trụ : Một .lớp tế bào hỉnh trụ xếp

nhau. Ví dụ : biểu mồ lổt túi mật.

sít

- Biếu mô phủ, kép, dẹt : Cổ nhiéu lớp tế bào chổng I6n
nhau (hinh 1.5), phán lón ỉà tế bào dẹt. Cổ thể khỏng hổa sừng
ở bể mật như biếu mỏ Iđt thực quản, hoặc hổa sừng như ờ ỉôếu
bỉ da, biếu bỉ Idt dm đạo phụ nữ lỚD tuổi.
- Biếu mô phủ, kép, khói : Hai' hay nhiểu lớp tế bào hinh
khối xếp chổng lên nhau, ví dụ ; biếu mò ở tMnh ống d&D của
tuyến mổ hỏi.
- Biều mô phủ, kép, trụ : Hai hoẠc ba tôp tế bào hinh trụ
xếp chổng lên nhau. Vỉ dụ : biểu md d thành ổog dftn của tayỂn
sữa.
- Biểu mõ phù, giả kép, trụ : Nhỉn thoáag qua tưdng như
cdhai lớp tế bào nhưng thực ra mtặỊ '9 íiPỈ Mv
có m iầ
bám vào một màng nền chung. ^ dự :
'ÌÁ'
tnmg
khí quảa.
- Biéu mô phù, kép, biến dạng : ^ lã iú ĩỡộ 'Ọi Mo iỄỈ' 'iHiđi
thước khác nhau, song hỉnh dạng cáo tế ịbào õệ ,tỊví,
ặHi
17


^ ____

Ị ^



••


u*
r\
V J1
lị
1/íi. 1



il

^« •


m


/l
lị

li"
w'r 1
<50

04


IA^^Ị^b k>9i Biéu mỡ phủ
1> atfu m6 phủ đ đ n . ĩiil ((Ịang Bovvman oik th|n) : 2- Biếu mỏ phủ
l^ đđn tru : 4- BMu nnd phủ kép d«t :
I t i í nmu
'* ' mo
"*® pP*iửntrụ:4-Blểùmfiph0képd*t
nAi^AmP im r k
bánể pI>tw
4

M Í ê mA nt>i\
•_. . V BUC.. _M _|
ỉ í í w- «íum6phúkềpltv;7-Bểum6phủ

giA klỊ) JW>: s■

18

Ì

ì

bHn d|nft
m

; b. 8(ỉng

Lõng rụệt


Các lông nhung
Ông dầh dịch dưáhg
Các sợi C(f trơn
Bìêù m ô đứn trụ
M ỉng nhẵ'ỵ

Ti*6ẩo hỉĨTh đẩt
6ỖC /ong nhung
Tơyêrĩ LiỆốerkuhn
Tề'òio Pêneth

Lớp ờướỉ
m ang nhẩy

LỠp ccrnhỉịỳ
Mao mạch
Lcrp cơvong

Lơp cơ

Mô Hên kểt
Hệch ^hãh kmh gtao

Kềing bóng

Lcỉpcểdọc

Hinh 1.5. Lát cái ngang qua ruột non.
Chú ỷ lóp biếu md phủ dớn trg trùm lên cấc lông nhung
(chỉ vé một phía của thảnh ruột)


19


theo các pha hoạt dộng chức nảng khác nhau. Ví dụ ; biếu mô
lổt mặt trong bàng quang.
b-Bìểu mô ttạÌH : Có hai loẹỉ tuyến là ngoại tiết và nội tiết.
Tuyến ngoại tỉổt có ống dẩn và đổ chát tiết vào một xoang nào
đd cửa ca thế, cồn tuyến nội tiết thỉ đổ chỉt tiết trực tiếp vào
máu, khdng oổ ổng dỉn.
Các tuyến, ngoại tiỂt : dựa vào hỉnh dạng của ổng dẫn và
hỉnh dạng của Ị^ ín chế tiết, ngưdi ta chia tu}^n ngoại tiết thành
8 loại như sau (hỉnh 1 .6);
-

+ Tuyéi ổng, dơn. : Các tế bào biếu md tạo thành một ống
đơn giàn như ổng n ^ ê m , thành ổng là một Idp tế bào. Ví dụtuyến Ueberkuhn d ks lỏng nhung ruột non.
4- Tuyền Ống, dan, xoàn : Phin chí tiết là ổng xoán lại,
phẩn Ổng dẫn thỉ thảng.
dụ : tuyển mổ {hình
12).
4- Tuyến óng, phán nhánh dan giàn ; Phẩn chế tiết phân
chia ra một 8Ố nhánh dạng ÓDg. Ví dụ - tuyék đáy của dạ dày
(PUndic gtandị - tỉỗt » pepaỉnọgen và axỉt HCl.
+ Tuyến nang đơn giàn : PhAn chế tuít phỉnh ra như một
giọt nưóc.
dụ - tuyến độc trồD da cửa cổc, tuyến nháy trên
da éch.
+ Tuyéi nhánh nang dan ỊỊiãn : Phin chế tiết gốm nhiéu
nang phỉnh ra các hưdng khác nhaụ. Vf dụ - tuyến Meibomius

d sụn mí mAt, tíât chất nhắ^ gỉúp hai mí ạiất khép kín khi ngủ.
+ Tuyéi iktg, phứn nhánh phik tqp : Phẩbi chế tiết gổm
các Ổng phân nhánh phđc
Vỉ ^ - tuyến Brunner ở niôm
mạc tá trấng.
+ Túyéi
chùm nho. Vĩ
-K Tuyói
vừa cđ nang.
20

nang phức tạp : Phẩn chế tiết cđ các nang như
dụ - tụyẽD sữa.
(kìg nang phức tqp : Phân diế tiết vừa cổ ống,
Ví dụ : tv ^ n niidc bọt dưMhỉkm.


HiBh 1.6. Các dạng tạyâi agoạỉ tỉél
2i


Các kiều ngoại tiết : Các tụyến ngoại tiết có 4 kiếu tiết là ;
+ TìỂt không hủy I chất tiết được thảỉ ra mà tế bào tiết
vắbi nguy6n vẹn.
dụ: tuyte mổ hỡi trong da, tuyến hỉnh đài ò ruột non.
+ Tiết bán hày : s&n^ pỉiẩbn tiếl tẠp trung ở cực ngọn của
tế bào khi chất tỉft
bèỉ xuất thi làm mất đi phẩn ngọn
của t í bào tiđt.
dụ : tuỵfo aữa.

+ TUt toàn hủy : Toàn bộ tế b&o tiết bị tan ră thành chất
tiết. Ví dụ : tuyẽh nhờn cửa da tiết chát nhờn ờ góc lồng.
+ T^ét ra t ỉ bàà : Titìh hoàn sản sảnh ra tinh trừng, buổng
trứng sản sinh ra các tế băa trứng. (Chú ý : Tủy xương tạo
máu củng sản aỉnh ra cíe
máu nhưng thuộc kiểu nội tiết).
- Các tụyứt nậí éát :
ji
Trong' oõ thế
xương sống có các tuyến thuẩn
tuỹ là nội tìềit như :,.,mấu nâo dưới, máu nảo đuổi ò cá, tuyến
giáp và cận gỉáp^
tỂỒii thận. Một stf tuyến kép, vừa nội
tiết vừa ngoại tíỆ như
ĐỘỈ tiết (đảo Langerhans trong
tuyến tụy *■ hỉnh 1.^ 1 t%ỵ agoại tiết (tiết các enzym ti6u hổa vào
tá tràng) ; tinh iKằn tìổit"m testosteron (nội tiết) và tiỂt ra tinh
trùng (ngoại tíổt).
ỏ tuyềb nội tỉcft ed .
flổ' đẬC điếm cấu trúc thích ng^i
với c^đc nâng như sau :
+ Các tế bèo tỉỄl
Nnin thưdng
thành từng cột (như
d tuỷ
tiAii
in ệc ẠAnh từng mảng (như d đảo Langerhana cúã ếỊyị, âen n cic oội hoệc ming tế bào đổ là các mao
mạch ttẽp nhẠn hoocmon
tiA ra. Kiếu cấu trúc nđi trên

c á c ^ ttọ ^ 'ẩỊật^|ỉft mà hoocmon của chúng được
đitỀ ngẵy ^ mtoí M tM M quan
■f Ò cic tuyễh QỘỈ tMR.iâÌB dự trữ hoocmon đế oơ thế dùng
dần tiiỉ oổ dạng cấu tẹo các àaaig, tỉiÀnh nang I& một lóp tế bào


Hình 1.7. Lát cất qua Tuy nội tiỂt (đảo kingerhans) cAa klú.
t Các nano của phẩn tụy ngovi tiết; 2. ĐAo UmgMtnra, n9' tiẩK a
Các dái tế b*0
iTMuln vẳo mạoh mầu; 4 Mậch (nAu & Hai to«i tế
bào a vầ fi c6 w í pMn blật btng thuổc (ìhuOm,«kMiytl« luMin

III. M6 liên kết (Cdnncctỉve Tỉstue)
ỉ. Ngttđn gtfe, phAa btf và diứe nâng

- ỏ giai đoạn phát trỉến sớm của |ihốỉ, các t í bAo tning m6
(oổ dạng hlnh sao) tách ra khỏi lá pbdỉ giữa- vầ phAn bổ rộng
rAi ^ữa hai lá phối (ngoàỉ và trong), san đđ d ito g
lida
thành các dạng mô lỉdn kổt (hỉnh 1 .8).
- Md Uốn kổt |iMn bố hẩu k h ^ oơ tM vft lodn nAm d phía
trong của biếu mô.
23


14 Sớ đb miah bọa ahtng k^u té bào dúoh cAa mổ liên
két btt
tử tế bào treag mổ của (diôL
1- Tế bAo Iruno mA ịaềễHÌBh^tm) ; 2- Đ«l tt«fo b*0 3- Bệt M * oủ>
Nguyln bAo tội ; 4> Nguyln bAo

hoyl (>ỉng (sỉn sinh oAo tậỊị ;
s- Tể b*0 «4 bẩt lw«t ; 0^
kM ; 7* 84 din hA ;
S4I
hlỉi : 9- Tế bAo tnđ non ; ®- Tế bèo md ; 1t- Tế bỉo phi non ;
12- Tể b*0 pKI (Hếl hapcrin) ;
NQuyin bếo MiUnB : 14* xuang : •)
Oiẩt MuOn ; b) Tể b*0 xUdno : 0) R M ) (M (ohúi iM M i tế bào
nMigộ ; d) hốb ohih <ể bào nidno. 15- Huỷ oốl bèo ệngudn gổo oủK

n6 «tkli 10 rầngb oó thể 'É ds kĂ hdlp ^
o4o tể Mo OỈM* biật
lite) :
MQt «tf tể b*0 oó nguểh gSe từ Irung mOh ohUi biệt hte đ
od ttif tíilìno thềnh ! 7* Nouytn bAo tun i tt* 8vi : 9l) Chết Mwfin ỉ
b) Tể bầs •« ! : ọ)^ N via^u n : 19- Yế. b io lựđL isụ ỵio thuý ;
20- NBMỵtn bto mầu : 2V nắn nguyln hÃie oẩu : 22- NpuHn tuỷ
bỂD ỉ 23* TỂ hềo nhấn khón^ lổ ỉ 24* Hdno cầu ỉ 25*
oầu
2^ CAo lẩbìi mầu
f
Lilỉl nội Uếu mdi

24


×