Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG - TỈ LỆ 1500 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CƠ SỞ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.8 KB, 34 trang )

bé y tÕ
trêng ®¹i häc dîc hµ néi

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG - TỈ LỆ 1/500
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CƠ SỞ 2
§Þa ®iÓm: phêng Vâ C¦êNG - THµNH PHè B¾C NINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH PHÚ TÀI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
SỞ XÂY DỰNG BẮC NINH

HÀ NỘI, THÁNG 3 NĂM 2011

1
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


MỤC LỤC

2
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


C¸c v¨n b¶n ph¸p lý



3
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


I – PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do sự cần thiết đầu tư xây dựng trường
• Ngành Dược là một ngành kinh tế - kỹ thuật có vai trò rất quan trọng đối
với sự phát triển của con người nên việc đào tạo nguồn nhân lực ngành
Dược sẽ mang lại sự phát triển cho ngành y tế và góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống, đặc biệt rất thiết yếu đối với một Quốc gia đang phát
triển.
• Trường Đại học Dược Hà Nội là trường có sứ mạng đi tiên phong trong
lĩnh vực đào tạo Dược sỹ của cả nước.
• Nhìn chung trang thiết bị cho đào tạo và nghiên cứu khoa học vẫn còn
thiếu.
• Theo Quy hoạch tổng thể Trường Đại học Dược dự kiến tổng số sinh
viên một năm cho năm 2016 sẽ lên tới 8.000 sinh viên. Với quy mô đào
tạo tăng cao như vậy cơ sở I của trường hiện nay tại số 13-15 Lê Thánh
Tông không thể đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đào tạo trong tương lai.
• Vì vậy việc "Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà
Nội cơ sở 2 tại phường Võ Cường - thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc
Ninh" là việc làm hết sức đúng đắn và cần thiết nhằm xây dựng Trường
đạt chuẩn khu vực, có đủ điều kiện áp dụng các chương trình đào tạo tiên
tiến, từng bước hướng tới mục tiêu đưa Trường Đại học Dược Hà Nội trở
thành một trong 300 trường Đại học hàng đầu của thế giới trong lĩnh vực
đào tạo Dược, đáp ứng yêu cầu của ngành Dược và xã hội, thực hiện tốt
kế hoạch Bộ Y tế và Chính phủ giao cho.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đồ án quy hoạch
• Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển Trường Đại học Dược đến năm

2020. Xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội thành một trường Đại học
chuyên ngành trọng điểm Quốc gia.

4
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


C th hoỏ quy hoch theo nh hng phỏt trin kinh t xó hi ca
Tnh Bc Ninh n nm 2020 c bit trong lnh vc giỏo dc o to v
nghiờn cu khoa hc, cụng ngh cao.
Quy hoch xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2 ti Bc Ninh
em li cho h thng o to ca Vit Nam mt mụ hỡnh trng o to
chuyờn ngnh bc i hc vi trỡnh qun lý o to, i ng ging
viờn trỡnh cao v chng trỡnh ging dy tiờn tin ngang tm khu
vc v th gii.
ỏnh giỏ hin trng s dng t khu vc quy hoch.
Đa ra các giải pháp cụ thể về quy hoạch không gian kiến
trúc hạ tầng kỹ thuật: giao thông (hệ thống đờng nội,
ngoại khu, các mặt cắt đờng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới
đờng đỏ..) hệ thống cấp điện, nớc, thoát nớc, san nền,
vệ sinh môi trờng, phòng cứu hoả...
Lm c s khoa hc, kinh t, phỏp lý t chc cỏc bc tip theo v
thit k v xõy dng cụng trỡnh.
1.3. C s thit k quy hoch
Cn c Lut t ai s 13/2003/QH11 ca Quc hi nc Cng ho xó
hi ch ngha Vit Nam.
Cn c Lut Quy hoch ụ th s 30/2009 ngy 17/6/2009.
Cn c Ngh nh s 08/2005/N-CP ngy 24/01/2005 ca Chớnh ph v
quy hoch xõy dng.
Ngh nh s 37/2010 N-CP ca chớnh ph v vic lp, thm nh, phờ

duyt v qun lý quy hoch ngy 07/4/2010.
Cn c Thụng t s 10/2010/TT-BXD ngy 01/8/2010 ca B Xõy dng
v vic hng dn lp, thm nh, phờ duyt quy hoch xõy dng.

5
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


• Quyết định 772/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 02/03/2007 về việc cho phép
chuẩn bị đầu tư xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2 tại Bắc
Ninh.
• Văn bản 4403/VPCP - QHQT của Văn phòng Chính phủ ngày 24/6/2010
về việc danh mục vận động vốn vay ưu đãi bổ sung của Chính phủ Hàn
Quốc giai đoạn 2008 – 2010.
• Quyết định 2772/ QĐ- BYT ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Trường Đại học
Dược Hà Nội đến năm 2020.
• Chứng chỉ Quy hoạch do Sở Xây dựng Bắc Ninh cấp cho trường Đại Học
Dược Hà Nội ngày 07/08/2009.
• Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Trường Đại học Dược
Hà Nội cơ sở 02.
• Văn bản thỏa thuận quy hoạch số 604/BYT-TB-CT ngày 29/01/2011 của
Bộ Y tế về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng trường Đại học
Dược Hà Nội cơ sở 02 tại Bắc Ninh.
• TCVN 3981: 1985 vÒ tiªu chuÈn thiÕt kÕ trêng ®¹i häc tại
Thông tư số 12/ BXD-KHCN ngày 24/4/1995 của Bộ Xây dựng.
• Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

6
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2



II - C IM HIN TRNG KHU T XY DNG
2.1.V trớ, ranh gii v quy mụ lp quy hoch

Quc
l
l
c
u
Q



1

18

c
u
Q
l
38

Khu t quy hoch nm trong Phng Vừ Cng - TP Bc Ninh tnh
Bc Ninh, nm phớa Tõy Nam thnh ph Bc Ninh. Khu t nm lin
k v tip cn thun li vi ng Quc l 1B v Quc l 18 l 2 hnh
lang kinh t ln ca tnh Bc Ninh v th ụ H Ni; cú v trớ a lý thun
li v khong cỏch n cỏc trung tõm kinh t ln nh sau:
Cỏch trung tõm thnh ph H Ni 25km

Cỏch trung tõm thnh Ph Bc Ninh l 3 km
Cỏch thnh ph Bc Giang 23km v phớa ụng Bc
ịa điểm xây dựng cơ sở 2 Trờng ại học Dợc Hà Nội là
đất tại TP Bắc Ninh và nằm trong khu Nghiên cứu ào tạo
và ứng dụng khoa học công nghệ cao của tỉnh (làng đại
học).
Phía Bắc giáp khu ụ th mi trong quy hoch Phờng Võ Cờng


Phía Nam và ông Nam giáp Quốc lộ 1B (QL 01 mới)
7
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Phía Nam giáp xã Liên Bão huyện Tiên Du
Phía Tây và Tây Bắc giáp ruộng canh tác Phờng Võ Cờng.
Tng din tớch lp quy hoch l: 20,54ha
Trong ú: ton b t thuc phng Vừ Cng TP Bc Ninh
2.2. c im iu kin t nhiờn
a. Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm hai mùa rõ rệt.
Mùa khô thờng bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, trời khô
hanh.
- Nhiệt độ không khí: + Nhiệt độ trung bình 23,3 0C;
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39,5 0C;
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 7 0C.
- ộ ẩm không khí
+ ộ ẩm trung bình 84%;
+ ộ ẩm cao nhất 88%;
+ ộ ẩm thấp nhất 79%.

- Luợng ma
+ Lợng ma trung bình hàng nm 1331 mm;
+ Lợng ma trung bình tháng cao nhất 254,6
mm;
+ Số ngày ma trung bình năm 144,5 ngày.
- Gió
+ Tốc độ gió mạnh nhất 34m/s;
+ Hớng gió thịnh hành về mùa hè là Đông Nam;
+ Hớng gió thịnh hành về mùa đông là ông Bắc và ông
Nam.
8
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


b. Địa chất - thủy văn
- a cht
Theo tài liệu của Tổng cục Địa chất, đây là miền đất ổn
định, tầng canh tác mỏng khoảng 30 - 50 cm, đất chịu
tải tốt với cờng độ chịu lực R>2kg/cm2, thuận lợi cho việc
xây dựng công trình kiên cố và cao tầng.
- Thy vn
Khu vực thiết kế chủ yếu là ruộng lúa không bị ngập lụt.
Vi hỡnh nh minh ha khu vc

ng quc l 1

ng quc l 1

Khu t quy hoch


2.3. Hin trng s dng t
Bng tng hp hin trng s dng t
STT

Thnh phn t

1
2
3

t lỳa canh tỏc
t ng ni ng
Kờnh mng mt nc
Tng din tớch

Din tớch
(ha)
20,37
0,43
0,64
20,54

T l
(%)
95,3
1,8
2,9

Trong khu vc quy hoch phn ln l t canh tỏc nụng nghip trng lỳa
chim ti 95,3% tng din tớch t.

III. NH GI CHUNG
+ Thuận lợi:
9
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Khu đất lập quy hoạch Trờng cách trung tâm Hà Nội
khoảng 30km về phía Tây Nam, nằm gần với quốc lộ 1B
mới nên có mối liên hệ giao thông thuận lợi cho việc giao lu
và đi lại gia các khu vực và với trung tâm thủ đô Hà Nội
Vị trí xây dựng hoàn toàn phù hợp với quy hoạch đã đợc
phê duyệt của tỉnh Bắc Ninh.
Khu đất xây dựng là ruộng canh tác nên có địa hình
bằng phẳng, không có công trình kiến trúc nào ở đây,
thuận tiện cho việc xây dựng Trờng ại học.
ịa hình bằng phẳng, cấu tạo địa chất thuận lợi cho
việc xây dựng, xa khu dân c giảm chi phí GPMB, san lấp
mặt bằng và giảm chi phí đầu t xây dựng cơ sở hạ
tầng.
+ Khó khn:
Hiện tại có tuyến mơng cứng thuỷ lợi liên xã chạy qua, gây
ảnh hởng cho việc xây dựng trờng, cần phải có hớng
điều chỉnh để đảm bảo cho hệ thống tới tiêu khu vực
hiện hoạt động trong giai đoạn đầu.
Khu vc cú tuyn ng in cao th 110kv chy qua nờn khi quy hoch
khụng c phộp xõy dng cụng trỡnh nm trong hnh lang an ton.

IV - CC CH TIấU KINH T K THUT CA N
- Cn c vo nhu cu din tớch xõy dng
- Cn c vo quy hoch phỏt trin trng n nm 2020.

- Cn c vo cỏc tiờu chun ngnh, quy chun xõy dng.
Cỏc ch tiờu chớnh ca trng c xỏc nh nh sau.
10
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Chỉ tiêu
TT

Đơn vị

Quy
hoạch

Ngời

7000

suy ra s SV l:

Ngời

6562

s Ging viờn

Ngời

438


2.1 Chỉ tiêu đất xây dựng công
trình

%

9- 12

2.2 Đất giao thông và bãi đỗ xe tập
trung

%

15- 25

2.3 Đất cây xanh công viên và sân
tập trung, thể dục thể thao

%

10-15

2.4 Đất sân vờn thực nghiệm

%

10 - 15

2.5 Đất các công trình hạ tầng kỹ
thuật


%

3-5

- Nh iu hnh

Tầng

9-11

- Nh nghiờn cu - th vin - b mụn

Tầng

3- 5

- Khu ký tỳc xỏ

Tầng

5-7

- Các hạng mục phụ trợ

Tầng

1-2

%


15-25

L/ngời/
ngđ

150 - 180

I.

Hạng mục
Quy mô đến năm 2020: 8550
ngời
(cơ sở 1 + 2)
Số lợng dự kiến cơ sở 02 đáp ứng
Trong đó: theo tiêu chuẩn TCVN
3981: 1985 ti Thụng t s 12/ BXDKHCN ngy 24/4/1995 ca B Xõy dng
quy nh ti a 15SV/GV:

II.

III

IV

Chỉ tiêu sử dụng đất:

Tầng cao trung bình

Các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ
thuật


5.1 Mật độ giao thông
5.2 Cấp nớc

11
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


5.3 Thoát nớc

%Q Cấp

95

5.4 Rác thải

kg/ng-ng

0,9

D bỏo quy mụ trng i hc Dc n nm 2020:
Tng s ngi quy i : 8550 ngi
trong ú c s 01: 1550 ngi
c s 02: 7000 ngi (trong ú cỏn b cnvc l 500 v sinh viờn
l 6500)
Quy hoch s lng sinh viờn ni trỳ ti Ký tỳc xỏ c s 02 l: 4500
sinh viờn t khong 70%.
V XUT QUY HOCH
5.1. C cu t chc khụng gian
a. Quan im thit k quy hoch

Phải phù hợp với quy hoạch phát triển của trờng gắn với với
định hớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh.
Khai thác tối đa các điều kiện thuận lợi của khu đất thiết
kế về quan hệ với khu chức năng làng đại học, giao
thông, nguồn cung cấp điện quốc gia, nguồn cung cấp nớc, đáp ứng nhu cầu sử dụng của Trờng, thuận lợi cho việc
thoát nớc thải, nớc ma.
Xây dựng trờng không ảnh hởng tới môi trờng xung
quanh, thúc đẩy phát triển du lịch tại Bắc Ninh bằng
việc tác động tích cực đến các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử...
Quy hoch xõy dng Trng H Dc hin i, t chun cỏc tiờu chớ
quy nh hin hnh, tit kim t ai, khai thỏc ti a cnh quan thiờn
nhiờn v vi khi hu, tit kim nng lng v bo v mụi trng hng
n phỏt trin bn vng.
b. C cu phõn khu chc nng
12
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 20,54 ha bao gồm
các chức năng chủ yếu nh sau:
Khu nh iu hnh nghiờn cu- th vin: c b trớ v trớ trung tõm
khu t
Khu nh b mụn v thớ nghim
Nh khỏch v chuyờn gia
Khu th dc th thao
Khu kớ tỳc xỏ
t cõy xanh, cụng viờn, sõn qung trng
t d tr v vn thc nghim
t xõy dng cụng trỡnh h tng kỹ thuật

c. Phng ỏn quy hoch s 01 (phng ỏn so sỏnh)
Da vo khu t lp Quy hoch tng th ca phng ỏn 1 c b cc nh sau:
T chc h thng giao thụng theo 2 cp ng chớnh l ng trc chớnh v
ng tiu mch (ng vo cỏc cụng trỡnh chc nng). M hai ng trc
chớnh l hai trc ụng Tõy v Nam Bc cú b rng ln nht sau ú l cỏc
ng vo cỏc cụng trỡnh. Nh trờn bn v, cỏc khu chc nng cú dng hỡnh
ch nht v tng th mng giao thụng c thit k theo dng ụ bn c.
Cỏc khu chc nng khu A c b cc bỏm theo trc ng i l ụng Tõy
v th t nh sau: Khu t d tr hiu thuc GMP, th vin , tũa nh trung tõm,
tũa nh cỏc b mụn v thớ nghim. Tũa nh trung tõm c b trớ nm gia
khu A, phớa trc cụng trỡnh ny qua tuyn ng trc chớnh l vn cụng viờn
giao lu rng ln.
Khu vc th dc th thao c b trớ khu A gn vi cỏc tũa nh thớ nghim v
b mụn l im kt thỳc ca trc ng ụng Tõy.
u im:
Phng ỏn ó to ra mt tng th rừ rng mch lc, cỏc khu chc nng cú tớnh
cht riờng bit phự hp vi cỏc hot ng ca tng cụng trỡnh.
13
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Nhược điểm:
Do tập trung hai tuyến đường lớn và sự chia cắt các tuyến đường nhánh của khu
đất nên sẽ gây ồn ào do ảnh hưởng của mật độ giao thông lớn, ảnh hưởng đến
môi trường học tập, nghiên cứu.
Các công trình chức năng hoạt động tương đối độc lập
Cổng đón tiếp và hướng tiếp cận chính của trường không rõ ràng gây phân tán
Công trình được bố cục dàn dài theo tuyến nên chưa tạo được sự liên kết và
quan hệ hữu cơ với nhau, cơ cấu quy hoạch giống như một tiểu khu nhà ở, phân
khu chức năng còn rời rạc.

Phương án số 02. ( Phương án chọn)
Dựa trên nhưng ưu, nhược điểm của phương án số 01, giải pháp đề xuất quy
hoạch phương án 02 khắc phục được những nhược điểm và hạn chế còn bộc lộ.
- Cổng chính của trường được đặt ở vị trí đón từ hướng đường liên khu chức
năng lớn của làng đại học. Công trình cũng là điểm nhấn chính đầu tiên của trục
không gian (trục ảo) trong bố cục kiến trúc đăng đối (đối xứng ẩn).
Tiếp theo là sân tập trung và hai tòa nhà bộ môn, thí nghiệm được bố trí cân đối
về hai phía của sân tập trung. Công trình nhà điều hành trung tâm được đặt ở vị
trí trung tâm cuả khu đất A khai thác toàn bộ các hướng nhìn quan trọng của
trường.
Tòa nhà Thư viện gắn kết với tòa trung tâm và có chiều cao khoảng 5 tầng.
Phía Đông khu đất bố trí đất hiệu thuốc và các vườn cây thực nghiệm.
Các công trình đầu mối nước cấp và xử lý nước thải được đặt về phía Tây.
Tuyến giao thông được mở với 3 cấp đường, 2 cấp đường cơ giới là đường trục
chính, đường tiểu khu và 1 cấp đường trong các cụm công trình.
Toàn bộ khu ký túc xá, sân tập thể thao, nhà thi đấu thể thao, nhà khách và dịch
vụ căng tin được bố trí tập trung về khu đất B.

14
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


Ý tưởng chung của phương án chọn được xuất phát từ chính môi trường tự
nhiên và điều hòa vi khí hậu cao nhất dựa vào các vườn thực nghiệm và cây
xanh cảnh quan bao quanh các công trình trung tâm trường.
- Môi trường đào tạo cần không khí trong lành, sự yên tĩnh và thoáng mát
- Phương án đề xuất tổng thể không gian đào tạo giống như một khu công viên
cây xanh.
* Qua phân tích đánh giá các phương án quy hoạch, phương án 02 có nhiều ưu
điểm và tận dụng tối đa các lợi thế của khu đất và các điều kiện tự nhiên, phù

hợp với mục tiêu phát triển của trường. Lựa chọn phương án 02 làm phương án
tiếp tục triển khai lập quy hoạch xây dựng.

15
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


5.2. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

16
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất

17
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


Bng cõn bng s dng t.
Chỉ tiêu sử dụng đất:
2.1 Chỉ tiêu đất xây dựng công
trình chính

Yêu cầu
(%)

Đạt đợc
(%)


10 - 15

10,2

2.2 Đất giao thông và bãi đỗ xe tập
trung

15 - 25

18,87

2.3 Đất cây xanh công viên và
sân tập trung, thể dục thể
thao

10 - 15

15,48

2.4 Đất sân vờn thực nghiệm
2.5 Đất các công trình hạ tầng kỹ
thuật

10 - 15

10,98

3-5


3

bảng tổng hợp các chỉ tiêu sau quy hoạch
các chỉ tiêu đạt đợc
tổng diện tích quy hoạch
tổng diện tích xây dựng công trình chính
(109144m2
tổng diện tích sàn xây dựng
150346m2)
mật độ xây dựng GộP (BRUTTO = 10%)
hệ số sử dụng đất

đơn vị
20,42

ha

1,9 2,7

ha

10,9-15,0

ha

9,1-12,8

%

0,53-0,73


lần

5.3. T chc khụng gian quy hoch, kin trỳc
- Phơng án quy hoạch chặt chẽ, có sự phối hợp giữa các công
trình và các thành phần chức năng cũng nh hệ thống cây
xanh, giao thông tạo cho công trình có hệ thống dây chuyền
sử dụng hợp lý, tạo cảnh quan môi trờng.
- T chc mt trc khụng gian ln l trc (i l) ụng Tõy v trc khụng gian
nhn t cng vo theo hng Bc Nam
+ Tuyn trc ụng _ Tõy liờn kt trung tõm trng vi cỏc trng i hc lin
k to ra mi quan h giao lu thun li trong tng th lng i hc Bc Ninh,
18
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


trờn h trc ny t chc 02 bói xe tp trung. Tuyn trc giao thụng ó phõn
chia Khu A(khu phía Nam) ca trng thnh 2 chc nng vi mt xõy
dng khỏc nhau, phớa Bc ca trc ng xõy dng cỏc cụng trỡnh trung tõm
iu hnh hiu b, cỏc khoa phũng thớ nghip thc nghim, phớa Nam ca trc
ng l cỏc khu cõy xanh cụng viờn, khu vn thc nghim. Nh vy, vic b
trớ phõn khu chc nng ó to cho khi nh xõy dng trung tõm cú cnh quan
p, khụng gian cõy xanh cnh quan phớa trc rng ln, cỏc cụng trỡnh ún
c giú ụng Nam v iu hũa vi khớ hu mt cỏch ti a.
+ Tuyn trc khụng gian nhn Bc - Nam: õy l trc khụng gian cnh quan
ún tip cỏc hot ng t phớa cng chớnh vo, ngoi ra phớa cụng trỡnh cng
chớnh cũn cú chc nng liờn kt khu vc bờn ngoi phớa ng quc l n
trung tõm trng v tip ú n khu trung tõm th dc th thao ca lng i
hc. Cỏc hot ng giao thụng c gii s c hot ng xung quanh cỏc cm
cụng trỡnh chớnh.

- Các công trình đợc bố trí khối kiến trúc khúc chiết thoáng
đãng phù hợp công năng đào tạo v mụi trng s phạm. Hình
thức, màu sắc hài hoà thống nhất. Sử dụng một số loại vật liệu
ốp lát truyền thống tạo sự gần gũi, mang bản sắc văn hoá
truyền thống.
- Các công trình phụ trợ, khu cây xanh đợc bố trí xen kẽ giữa
các công trình vừa tạo dựng thêm giá trị điểm nhấn cho công
trình, tạo cảnh quan không gian kiến trúc hợp lý đồng thời
đảm đơng nhiệm vụ điều hòa môi trờng và không khí cho
các công trình trong khu đất.
Cụ thể các khu đất trong dự án nh sau:
Khu A:

19
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


a. Khu trung tâm điều hành: Công trình được bố trí ở vị trí trung tâm của
trường, khoảng cánh đến các khoa, phòng thí nghiệm, thư viện là ngắn
nhất xứng tầm với vị trí là trung tâm. Công trình có số tầng cao nhất (11
tầng) trong khu trung tâm trường là điểm nhấn kiến trúc quan trọng bậc
nhất. Phía trước nó có quảng trường tập trung lớn và bể phun nước gắn
kết với công trình tạo cảnh quan và làm tăng cường khả năng giao lưu
công cộng, các vườn hoa bồn tạo nên một không gian trống để chiêm
ngưỡng công trình.
b. Thư viện: Công trình nằm gắn liền với khu đất trung tâm, liên kết với tòa
trung tâm điều hành là nhà cầu và vườn hoa xung quanh công trình. Nằm
trong khu vực yên tĩnh có tầng cao là 3 đến 5 tầng phù hợp với tính chất
sử dụng và gần gũi với không gian cây xanh xung quanh và thiên nhiên.
c. Khu nhà bộ môn và thí nghiệm: Bố trí đối xứng với nhau qua công

trình trung tâm gắn kết với giao thông trục chính và tòa nhà trung tâm
nên thuận lợi cho việc điều hành và hoạt động cũng như giao lưu đến các
không gian cây xanh tuyến đường và quảng trường tập trung. Ngoài ra
công trình còn được khai thác điểm nhấn không gian từ phía Ký túc xá
d. Tòa nhà giảng đường: bố trí tại vị trí cửa ngõ phía Bắc của trường, liên
kết chặt chẽ với tòa nhà trung tâm và công viên cây xanh, đường dạo nhỏ.
e. Các khu vườn thực nghiệm: được bố trí phía trước trường để phục vụ
trồng cây thuốc tạo cảnh quan, vườn thực nghiệm tạo môi trường trong
lành và khoảng cách đối với đương giao thông Quốc lộ 1.
f. Hiệu Thuốc - trung tâm đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh
học: được bố trí về phía Đông nằm trên trục đường lớn của trường và
trục đường biên phía Đông. Vị trí thuận lợi với tính chất là hiệu thuốc,
phục vụ Được cộng đồng trong tổng thể Làng Đại Học.
g. Các công trình đầu mối nước cấp và xử lý nước thải được đặt về phía Tây
của khu đất.
20
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


h. Nhà xưởng thực hành nằm ở phía Tây và trên trục đường Đông Tây của
trường.
i. Ngoài ra, bản quy hoạch tổng thể có một khu công viên hồ nước nhằm
gắn kết các không gian giảng đường đào tạo và nâng cao khả năng đi bộ,
tạo ra những tuyến đường dạo ven công viên, hồ nước mang lại sự thư
thái và không khí trong lành.
Khu B:
a. Khu trung tâm thể dục thể thao: được bố trí về phía Tây của khu B kết hợp
với cây xanh cảnh quan rộng rãi thoáng đãng . Khu vực sân bãi thể dục thể thao
được đặt ở khu vực gần với ký túc xá nên có vị trí thuận lợi đảm bảo an toàn và
thuận tiện cho các hoạt động thể chất.

b. Khu ký túc xá sinh viên :
Xây dựng các khối nhà với mặt bằng tổ chức khác nhau nhằm hướng đến sự
phục vụ đa dạng, tiện nghi đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các tầng lớp sinh
viên. Khu vực nhà ở sinh viên kết hợp với nhà trung tâm dịch vụ ký túc xá đảm
bảo phục vụ thuận tiện các tiện ích cho cán bộ công nhân viên và sinh viên.
Trong khu vực bố trí các sân vườn giao lưu, hồ nước, công viên nhỏ, đường
dạo, bãi đỗ xe tập trung sân thể dục thể thao để điều hòa khí hậu và nâng cao
đời sống sinh hoạt tập thể của sinh viên. Khu dịch vụ ký túc xá - căng tin : bố
trí ở vị trí trung tâm ký túc xá thuận lợi cho việc phục vụ các nhu cầu của sinh
viên và không gây ảnh hưởng đến các hoạt động đào tạo của trường.
c. Khu nhà khách và công vụ: được bố trí độc lập có khoảng cây xanh cách ly
tạo cảnh quan và có vị trí thuận lợi trong khu B gần cổng vào khu ký túc xá
Khu vực ký túc xá có sân thể thao, nhà thể thao có mái, bãi đỗ xe, vườn hoa
giao lưu và đất dự trữ dành cho phát triển mở rộng được trồng cây xanh và
trồng vườn thực nghiệm ngành Dược.

21
Thuyết minh: Quy hoạch chi tiết xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội cơ sở 2


d. Khu t d tr: l khu t trng vn thuc v d tr phỏt trin ký tỳc
xỏ, phc v nhu cu ngh, sinh hot cho cn b v sinh viờn trong trng.

5.4 Quy hoach Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5.4.1. Hệ thống giao thông
* Tuân thủ hồ sơ quy hoạch chi tiết khu nghiên cứu ứng dụng
khoa học và công nghệ thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh
tỷ lệ:1 /2000 đã đợc phê duyệt.
* Mạng lới đờng.
+ Đờng Trục: Xây dựng các tuyến đờng trục theo định hớng

quy hoạch chi tiết 1/2000.
- Tuyến đờng Đông Tây với quy mô mặt cắt 22,5m trong đó
lòng đờng 10,5m, vỉa hè 2x6m.
-

Tuyến đờng trục mặt cắt 1-1 với quy mô mặt cắt 25m

trong đó lòng đờng 2x7,5m phân cách 2m vỉa hè hai bên
2x4m
+ Giao thông khu vực, sân đờng dạo
Xây dựng các tuyến đờng khu vực đợc thiết kế dạng ô cờ, các
đờng dạo trong khu vực đợc thiết kế phù hợp với không gian
cảnh quan khu vực quy hoạch.
- Xây dựng tuyến đờng liên kết tuyến chính với các tuyến đờng khu vực mặt cắt 3-3 với quy mô mặt cắt 15,5m trong đó
lòng đờng 7,5m hè 2 bên 2x4m.
- Xây dựng các tuyến đờng nội bộ với quy mô 8m nối liên kết
giao thông trong khu vực.
- Xây dựng các tuyến đờng dạo với quy mô 3-5m tạo không
gian cảnh quan cho khu vực quy hoạch.

22
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


* Bãi đỗ xe: trong khu vực quy hoạch có 2 bãi đỗ xe với quy mô
6244m2 đợc bố trí ngay trong khu vực trung tâm.
* Chỉ tiêu đạt đợc:
Tổng diện tích đất quy hoạch: 20,54 ha.
Tổng diện tích đờng giao thông: 3,99 ha
Diện tích bãi đỗ xe: 6170m2

Tỷ lệ đất giao thông: 19,46%
Bảng thống kê hạng mục giao thông

5.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật
* Tuân thủ hồ sơ quy hoạch chi tiết khu nghiên cứu ứng dụng
khoa học và công nghệ thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh
tỷ lệ:1 /2000 đã đợc phê duyệt
* Quan điểm thiết kế:
- Bám sát địa hình, giữ cảnh quan môi trờng
- Hệ thống thoát nớc sẽ là hệ thống thoát riêng đợc chia ra làm
nhiều lu vực nhỏ để giảm kích thớc đờng ống
- Kết cấu đờng ống là kết cấu BTCT, các mơng đón có tấm
ốp.
* Giải pháp san nền:
Cao độ nền xây dựng khu vực nghiên cứu cần đợc đắp tới
cao độ: +4m: + 5m

23
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


Khu vực thiết kế có địa hình bằng phẳng và chủ yếu là đất
ruộng. Do đó dể giảm bớt khối lợng đào đắp tại khu vực tôn
nền chọn độ dốc đờng idọc=0,0% và thiết kế rãnh răng ca
để thu nớc mặt đờng i rãnh 0,4%.
Độ dốc nền trong khuôn viên các công trình đợc thiết kế dốc
về 4 phía của mạng đờng, với độ dốc từ 0,2ữ 0,4% để đảm
bảo cho nớc mặt tự chảy vào hệ thống thoát nớc. Chiều cao
đắp nền dao động từ 0,2 ữ 1,4m.
Bảng thống kê khối lợng san nền ô đất


* Thoát nớc ma.
- Sử dụng hệ thống thoát nớc ma riêng hoàn toàn với thoát nớc
thải.
Lu vực và mạng lới thoát nớc.
Khu vực quy hoạch đợc chia thành 2 lu vực.
24
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


+ Lu vực 1: khu vực phía Bắc khu quy hoạch, toàn bộ lu vực
này đợc thu gom bằng hệ thống rãnh nắp đan dồn về tuyến
cống D600mm xả ra hồ công viên bằng các cửa xả.
+ Lu vực 2: khu vực phía Nam, toàn bộ lu vực này đợc thu gom
bằng hệ thống rãnh nắp đan, nớc tập trung ra hệ thống cống
thu gom chính D600 D2000mm và đợc xả ra kênh thoát nớc
theo quy hoạch chi tiết 1/2000.
+ Mạng lới thoát nớc dạng phân tán, bố trí dọc theo đờng giao
thông trong các khu vực xây dựng
+ Tận dụng tối đa độ dốc thiết kế đờng; độ sâu chôn cống
tối thiểu theo quy chuẩn i=1/D. độ sâu chôn cống tối tiểu
hmin=0.7m.
+ Kết cấu: rãnh nắp đan sử dũng rãnh xây gạch kích thớc BxH
= 400x600mm cống tròn sử dụng cống BTCT.
5.4.3. Cấp nớc
* Tuân thủ hồ sơ quy hoạch chi tiết khu nghiên cứu ứng dụng
khoa học và công nghệ thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh
tỷ lệ:1 /2000 đã đợc phê duyệt
a. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nớc.
- Tiêu chuẩn cấp nớc cho khu ký túc: 180 l/ng.ngđ và dự kiến

200m3/ha.
- Cấp nớc công trình công cộng: 20 m3/ha.ngđ
- Cấp nớc cho khu giảng đờng: 30 m3/ha.ngđ
- Nớc tới cây rửa đờng: 15m3/ha.ngđ
- Dự phòng:15% Q tổng
Từ tiêu chuẩn tính toán ta có đợc bảng dự báo nhu cầu sử dụng
nớc.

25
Thuyt minh: Quy hoch chi tit xõy dng Trng i hc Dc H Ni c s 2


×