Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đề tài: Phần mềm quản lý cửa hang bách hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.48 KB, 52 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-Khoa Công nghệ thông tin-

BÀI TẬP LỚN
Môn: Phân tích thiết kế hệ thống
Đề tài: Phần mềm quản lý cửa hang bách hóa


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN.................................................................................5
1.1.MÔ TẢ BÀI TOÁN.............................................................................................5
1.2.YÊU CẦU HỆ THỐNG.......................................................................................6
CHƯƠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE-CASE...........................................8
2.1.XÁC ĐINH CÁC TÁC NHÂN (ACTOR)...........................................................8
2.2.XÁC ĐINH CÁC U-C NGUỒN..........................................................................8
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN......................................11
3.1. BIỂU ĐỒ USE-CASE.......................................................................................11
3.1.1. Biểu đồ Use-Case mức khung cảnh............................................................11
3.1.2. Biểu đồ Use-Case tổng quát.......................................................................11
3.2. CA SỬ DỤNG “DangNhap”............................................................................12
3.2.1. Biểu đồ Use-Case phân rã..........................................................................12
3.2.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................13
3.2.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................14
3.2.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................15
3.2.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................16
3.2.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................17
3.3. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhanVien”................................................................18


3.3.1.Biểu đồ Use-Case phân rã...........................................................................18
3.3.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................19
3.3.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................21
3.3.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................22
3.3.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................23
3.3.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................24
3.4. CA SỬ DỤNG “QuanLyBanHang”.................................................................25
3.4.1.Biểu đồ Use-Case phân rã...........................................................................25
3.4.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................26
3.4.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................27

SVTH: Nhóm 6

2

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
3.4.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................28
3.4.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................29
3.4.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................30
3.5. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhapHang”...............................................................31
3.5.1Biểu đồ Use-Case phân rã............................................................................31
3.5.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................31
3.5.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................32
3.5.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................33
3.5.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................34
3.5.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................35
3.6. CA SỬ DỤNG “QuanLyXuatHang”................................................................36

3.6.1Biểu đồ Use-Case phân rã............................................................................36
3.6.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................37
3.6.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................38
3.6.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................39
3.6.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................40
3.6.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................41
3.7. CA SỬ DỤNG “BaoCao_ThongKe”...............................................................42
3.7.1Biểu đồ Use-Case phân rã............................................................................42
3.7.2.Đặc tả ca sử dụng........................................................................................43
3.7.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.................................................................44
3.7.4.Biểu đồ trình tự...........................................................................................45
3.7.5.Biểu đồ trạng thái........................................................................................46
3.7.6.Biểu đồ hoạt động.......................................................................................47
3.8. BIỂU ĐỒ LỚP CHI TIẾT.................................................................................48
3.9. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU...........................................................................49
3.9.1. Ánh xạ các lớp sang bảng..........................................................................49
3.9.2. Ánh xạ các liên kết.....................................................................................49
3.9.3. Cơ sở dữ liệu..............................................................................................49

SVTH: Nhóm 6

3

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Nhịp độ phát triển của ngành công nghệ thông tin đang là một vấn đề rất được

các ngành Khoa Học, Giáo Dục, Kinh Tế … quan tâm. Nó hiện hữu với tầm vóc hết
sức mạnh mẽ, to lớn và ngày đang một lớn mạnh thêm. Việc ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin vào các lĩnh vực làm sao để đạt được một cách có hiệu quả. Sự lựa
chọn và vận dụng những phần mềm sao cho phù hợp và đạt được kết quả tốt.
Để lựa chọn một phần mềm phù hợp bao giờ cũng quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Ngày nay các phần mềm cơ bản đã được ứng dụng và phát triển rộng rãi trong
hầu hết các doanh nghiệp. Thế nhưng yêu cầu của người sử dụng phần mềm ngày càng
đa dạng và nhiều tính năng hơn. Do đó, yêu cầu của người làm phần mềm phải đáp
ứng được các yêu cầu của người dử dụng. Trải qua một giai đoan tiến hóa lâu dài ,
phát triển theo các tiếp cận hướng đối tượng đã dần dần chiếm ưu thế và ngày càng trở
nên phát triển phổ biến và được chuẩn hóa trong công nghiệp phần mềm.
Cùng với sự ra đời của ngôn ngữ mô hình hóa thồng nhất UML và nhiều công
cụ hỗ trợ như Ratioanl Rose phát triển phần mềm hướng đối tượng đã được áp dụng
rộng rãi trong công nghiệp phần mềm trên khắp thế giới. Ngôn ngữ UML hiện thờivẫn
đang được phát triển để đáp ứng cho nhiều yêu cầu và nhiều dạng hệ thống khácnhau
như phân tán, nhùng…UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có phần chính
bao gồm những ký hiệu hình học, được các phướng pháp hướng đối tượng sử dụng để
thể hiện vàmiêu tả thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan
hóa, xaydụng cho nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống.UML có thể được sử
dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dung, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát
triển phần mềm.
Trong quá trình phát triển nhiều công ty đã hỗ trợ và khuyến khích phát triển
UML có thể kể tới như: Hewlett Packard, Microsoft, Oracle, IBM, Unisys. Cũng nhằm
những mục đich trên mà chúng em chọn đề tài Quản Lý Bán Hàng, để phát triểnđược
phần mềm nói trên cần rất nhiều công cụ hỗ trợ như UML để phân tích hướngđối
tượng, SQL để tạo và lưu trữ cơ sở dữ liệu, Visual studio là công cụ code và thiếtkế
trực quan phần mềm.

SVTH: Nhóm 6


4

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1.MÔ TẢ BÀI TOÁN.
Một cửa hàng bách hóa để xây dựng phần mềm hệ thống để quản lý việc
mua bán hàng. Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động bán hàng và xử lý các
công việc thanh toán với khách hàng. Ngoài ra hệ thống còn phải giúp người
quản lý nắm được tình hình mua bán doanh thu của cửa hàng, việc thống kê
được thực hiện hàng tháng, hàng quí có có khi đột xuất theo yêu cầu; giúp thủ
kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hó, kiểm kê hàng hóa
trong kho; giúp nhân viên bán hàng tính tiền những mặt hàng mà khách hàng
mua và lập hóa đơn cho khách, máy in hóa đơn và phần mềm hệ thống đã chạy
hệ thống sẽ được xây dựng
Quản lý bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hànng và tìm
hiểu thông tin về mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên
hàng, nhà sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa
biết thông tin thì nhân viên bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau
khi khách hàng lựa chọn các mặt hàng xong, họ sẽ đem ra quầy thu ngân để
thanh toán cho khách hàng. Hệ thống tính, hiện thị thông tin bán hàng, số tiền
phải trả lại và in hóa đơn thanh toán cho khách hàng. Trong hóa đơn ghi rõ: mã
hóa đơn, mã nhân viên,ngày lập, mã hàng, số lượng, đơn giá và tổng tiền. kết
thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua và hóa đơn ra khỏi
cửa hàng.
Quản lý xuất nhập hàng: Do bộ phận quản lý kho hàng chịu tránh nhiệm
+ Bộ Phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không để đáp

ứng cho khách hàng thủ kho sẽ báo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung
cấp. sau đó bọ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhập thông tin của nhà
cung cấp. Các thông tin của nhà cung cấp gồm : mã nhà cung cấp, tên nhà cung
cấp, địa chỉ, điện thoại. Khi có hàng về thì nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ
kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu giao hàng của các mặt hàng
trươc khi nhập kho. Nếu số lượng và chất lượng mặt hàng đảm bảo, bộ phận
nhập hàng sẽ lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa
chỉ, điện thoại, các thông tin hàng được nhập, sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho
nhà cung cấp.

SVTH: Nhóm 6

5

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

+ Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách
hàng hoặc khi cần xuất hàng đã trưng bày, người quản lý sẽ yêu cầu xuất hàng
đến nhân viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong
kho. Nếu mặt hàng đó đấp ứng đủ yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất
hàng được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. Trong phiếu có ghi rõ thông tin về
người xuất, thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. ngoài ra trong
phiếu xuất còn có them mã phiếu xuât, một bản sao của phiếu xuất được hệ
thống lưu lại…
Đê đảm bảo hàng được đưa tới tận tay khách hàng là tốt nhất, theo định
kỳ vào cuối tuần nhân viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng
hóa trên quầy và lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu ghi rõ: Mã phiếu,

mã nhân viên, ngày lập, Tên hàng, số lượng, tính năng
Quản lý nhân viên: Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh
sách các nhân viên. Việc Quản lý này được thực hiện bằng cách them mới vào
danh sách và khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những
biến đổi xảy ra và xóa nhân viên bị sa thải. Sau khi đã cập nhật thông tin về
nhân viên bao gồm: mã nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, mã chức vụ. Và các
thông tin thông tin trên thẻ nhân viên bao gồm: Mã thẻ nhân viên, tên nhân viên,
ngày sinh, chức vụ.
Thống kê, báo cáo: để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình
trạng các mặt hàng trong cửa hàng, bộ phận này sẽ báo cáo thông kê theo các
tiêu chí mà nhà quản lý yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng hóa, hàng tồn kho, tình
trạng hàng hóa hiện tại. Thống kê doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất…
Theo tháng sau đó làm báo cáo gui chon ha quản lý để có được chiến lược kinh
doanh cho tháng sau và có được những biện pháp điều chỉnh chiến lược hợp lý.
1.2.YÊU CẦU HỆ THỐNG
+ Yêu cầu của hệ thống bán hàng:
Đối với một hệ thống quản lý trong lĩnh vực bán sản phẩm thì việc bảo
mật dữ liệu là cực kỳ quan trong, Dữ liệu về doanh số bán hàng và doanh thu
bán hàng không thể để lọt ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng. Ngay cả đôi với
nhân viên trong hệ thống quản lý cũng có một chút bảo mật về những thông tin
liên quan đến lĩnh vực như: Tài chính, tình hinhfkinh doanh và một số thông tin
quan trọng khác của hệ thống quản lý. Chính vì vậy, hệ thống sẽ có phân quyền
riêng cho từng đôi tượng sử dụng đối với một số chức năng nào đó. Trợng hệ
thống quản lý sẽ có các đối tượng sử dụng sau: Người quản trị và người quản lý
SVTH: Nhóm 6

6

ĐỀ SỐ 9



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

được toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có
nhiệm vụ lập hóa đơn, thông tin hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các
chức năng tra cưu, báo cáo.
+ Yêu cầu về chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu
- Hỗ trợ người cập nhật sửa đổi, tìm kiếm thông tin… thông qua các
form và tính toán các thông số
- Quản lý các hóa đơn và phiếu xuất.
- Hỗ trợ báo cáo thống kế và tình hình doanh thu theo tháng, theo quý,
theo năm của cửa hàng.
- Lưu trữ thông tin.
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử
dụng, có đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sác, tính
toán…

SVTH: Nhóm 6

7

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE-CASE
2.1.XÁC ĐINH CÁC TÁC NHÂN (ACTOR)
-


-

-

-

Nhân viên bán hàng: là nhân viên làm việc trong cửa hàng. Nhân viên
bán hàng, đứng quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng.Thông qua
các mã vạch trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ
thống qua một đâu đọc mã vạch.
Thủ kho: Là người chụi trách nhiệm tới phiếu nhập hàng khi hàng hóa
được nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, và kiểm kê hàng
hóa trong kho.
Người quản trị hệ thông: Bổ sung , thay đổi,cấp quyền cho người sử
dụng
Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của
cửa hàng, quản lý nhân viên và các hoạt động trong cửa hàng. Đây
cũng là người có thể khởi động và đóng hệ thống
Nhân viên kế toán: là nhân viên làm nhiệm vụ báo cáo thống kê để nộp
cho người quản lý.

2.2.XÁC ĐINH CÁC U-C NGUỒN.
-

-

a) Quản lý bán hàng
Tác nhân: nhân viên.
Điều kiện: phải đăng nhập vào hệ thống.

Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựa
vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với
các thông tin của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và
kiểm tra hàng hóa trong kho xem có còn để đáp ứng được không (tìm
hàng), nếu đáp ứng được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhập
thông tin bán hàng, khách hàng vào hệ thống, nếu hàng trong kho
không đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng
b) Quản lý nhập hàng
Tác nhân: Thủ kho người quản lý
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới,
hoặc hàng trong kho đã hết, thủ kho sẽ yêu cầu người quản lý nhập
hàng.khi người quản lý đồng ý, nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập
hàng gồm thông tin về hàng muốn nhập gồm: Tên hàng nhập, số lượng
nhập, tên nhà cung câp. bên nhà cung câp sẽ cung cấp theo yêu cầu

SVTH: Nhóm 6

8

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

-

-


-

-

cho cửa hàng, nhưng trước khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra có
đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và số lượng không. Nếu không
đảm bảo một trong các yêu cầu trên thì nhân viên sẽ từ chối nhâp. Sau
đó nhân viên sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng nhập, số lượng
nhập, đơn giá nhập.
c) Quản lý người dung
Tác nhân: người quản trị hệ thống
Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: người quản trị hệ thống có thể thay đổi xóa bỏ tên người dùng
trong hệ thống
d) Quản lý nhân viên
Tác nhân: người quản trị hệ thống và người quản lý
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân
viên nào đó thì người quản trị hệ thống sõ tạo thêm một tên người
dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống. đồng thời bổ
sung thêm thông tin nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ thông tin
nhân viên đó đi. Thồng tin của nhân viên cũng có thể thay đổi được
bởi người quản trị hệ thống và người quản lý.
e) khởi động và đóng hệ thông
Tác nhân: người quản lý
Điều kiện: đăng nhập được vài hệ thống
Mô tả: người quản lý cí thể đóng hệ thống nếu thấy nguy cơ bảo mật
không tốt, hoặc khởi động lại hệ thống nếu thấy an toàn.
f) Quản lý xuất hàng

Tác nhân: thủ kho
Điều kiện:đăng nhập được vào hệt thống
Mô tả: khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viên
bán hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ
chối xuất, nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng
lên quầy.
g) báo cáo thống kê
Tác nhân: người quản lý
Điều kiên: đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiện
thống kê hang nhập, thống kê bán hàng, thông kê doanh thu dựa vào
hóa đơn bán hàng và nhập hàng hang tháng

SVTH: Nhóm 6

9

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

h) Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản lý, người quản
trị hệ thống
- Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: mối người sử dụng có 1 use name và password để đăng nhập
vào hệ thống, người quản trị sẽ cấp phát, thay đổi, xóa quyền và tên
người dùng, nếu người dùn có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng
nhập sẽ thành công.


SVTH: Nhóm 6

10

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN.
3.1. BIỂU ĐỒ USE-CASE.
3.1.1. Biểu đồ Use-Case mức khung cảnh.

3.1.2. Biểu đồ Use-Case tổng quát.

Thanh toan
<<extend>>

Nhan vien ban hang

Nguoi quan tri he
thong

Quan ly ban hang

Quan ly nguoi dung

Dang nhap


Thu kho

<<include>>

Bao cao thong ke

Quan ly nhan vien

Quan ly nhap hang

Nguoi quan ly
Quan ly xuat hang

Khoi dong he thong

Biểu đồ Use-Case Main

SVTH: Nhóm 6

11

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2. CA SỬ DỤNG “DangNhap”
3.2.1. Biểu đồ Use-Case phân rã.

XacNhan

<<include>>

(from Incl uded Use Cases)

<<include>>

Dang nhap he thong
<<include>>

(from Use-Case phan ra Ca dang nhap)

ThongBao

NguoiDung

(from Included Use Cases)

(f rom Actors)

GhiQTDN
(from Incl uded Use Cases)

Thoat he thong
(from Use-Case phan ra Ca dang nhap)

Biểu đồ Use-Case phân rã ca sử dụng “DangNhạp”

SVTH: Nhóm 6

12


ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2.2.Đặc tả ca sử dụng.
Tên ca sử dụng

Đăng nhập

Tác nhân

Người dùng( người quản lý, nhân viên bán hàng, thủ kho)
Người quản trị hệ thống

Mục đích

Nhân viên đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc
của mình

Mô tả

-

Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thực hiện công

việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống, from đăng
nhập cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên
đăng nhập và mật khẩu

- Hệ thống thực hiện việc kiểm tra tài khoản của người dùng
đăng nhập và đúng hay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện
kiểm tra quyền truy cập, trong trường hợp người dùng có
quyền thì hệ thống sẽ thiết lập trạng thái cho người dùng.
Trong trường hợp người dùng sử dụng sai tài khoản thì hệ
thống sẽ thông báo lỗi cho người dùng
Tiền điều kiện

Có tài khoản đăng nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện

Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống

SVTH: Nhóm 6

13

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.





Actor: NguoiDung

Các lớp biên gồm: W_DangNhap
Lớpđiều khiển: DangNhap.
Lớp thực thể:TaiKhoan

W_DangNhap

TaiKhoan

(f rom Lop bien)

(f rom Lop thuc the)

tenDangNhap
matKhau
NguoiDung
(f rom Actor)

Dang nhap thanh cong()

Nhap ten dang nhap he thong()
Nhap mat khau dang nhap he thong()
Thuc hien dang nhap he thonh()

tenDangNhap
matKhau
maNV
quyenHan
DangNhap
(f rom Lop dieu khien)


Kiem tra ten dang nhap()
Kiem tra m at khau()
xac nhan dang nhap hop le()
Bao loi sai !()

Them()
SUa()
Xoa()
Tim kiem Tk()

Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “DangNhap”
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Người dùng và hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể đăng nhập được các
thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: Người dùng , tài khoản.
Với ca sử dụng Đăng Nhập, ta xác định được các kịch bản chính như sau:
- Đăng nhập thành công
Các luồng phụ:
- Người dùng đăng nhập không thành công
- Xử lý lỗi ngoại lệ.

SVTH: Nhóm 6

14

ĐỀ SỐ 9



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2.4.Biểu đồ trình tự.

Biểu đồ trình tự ca sử dụng “DangNhap”
Đặc tả hành động “ Đăng nhập”
1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào form giao diện chương trình
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lý của tên đăng nhập và mật khẩu
3. Nếu hợp lý thì đăng nhập thành công, còn không không chính xác thì sẽ không
đăng nhập được vào hệ thống.

SVTH: Nhóm 6

15

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2.5.Biểu đồ trạng thái.

Yeu cau
Dang nhap

Yeu cau dang nhap lai !

Dang nhap
that bai


Tiep nhan thong tin nhap tu ban phim nguoi dung

Sai thong tin ! Dang nhap khong thanh cong

Kiem tra
thong tin Tk

Thong tin chính xác

Dang nhap
thanh cong

Biểu đồ trạng thái của quá trình đăng nhập (Use-Case DangNhap)

Mô tả:
Ban đầu người dùng phải khởi động hệ thống để có được giao diên hệ thống
quản lý.
Sau đó người dùng chọn chức năng ĐĂNG NHẬP, hệ thống sẽ cung cấp cho
người dùng một giao diện đăng nhập và yêu cầu người dùng phải nhập tên đăng nhập
(TK) và mật khẩu (MK) của người dùng.
Tiếp sau đó form ĐĂNG NHẬP sẽ gửi dữ liệu mà người dùng nhập vào tới cơ
sở dữ liệu (CSDL) để kiểm tra thông tin và tính xác thực về thông tin tài khoản (TK).
Và đưa ra thông báo kết quả đăng nhập cho người dùng:

- Nếu thông tin mà hệ thống yêu cầu chính xác thì sẽ báo cho người dùng
đăng nhập thành công

- Ngược lại, không đăng nhập được vào hệ thống và sẽ đưa ra thống báo cho
người dùng “Đăng nhập thất bại! Yêu cầu đăng nhập lại”


- Trạng thái kết thúc.

SVTH: Nhóm 6

16

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.2.6.Biểu đồ hoạt động.

SVTH: Nhóm 6

17

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.3. CA SỬ DỤNG “QuanLyNhanVien”
3.3.1.Biểu đồ Use-Case phân rã.

Them TTNV
(from Use Cases)

NguoiQuanLy

(f rom Actors)

Sua TTNV
Them,loai bo nguoi dung

(from Use Cases)

(from Use Cases)

NguoiQuanTriHeTho
ng
(f rom Actors)

Xoa Thong Tin Nhan vine
(from Use Cases)

Biều đồ Use-Case phân rã

SVTH: Nhóm 6

18

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.3.2.Đặc tả ca sử dụng
Tên


Quản lý nhân viên

ca sử
dụng

Tác

Người quản lý, người quản trị hệ thống

nhân

Mục

Cập nhật thông tin về nhân viên

đích



Khi người quản lý tuyển nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân viên nào đó thì người

tả

quản trị hệ thống cũng sẽ tạo thêm một tên người dùng mới hoặc xóa tên người
dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng thời bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ
thống hoặc xóa thông tin nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng có thể
được thay đổi bời người quản trị hệ thống và người quản lý.

Dòng - Hiển thị giao diên quản lý nhân viên.
sự


- Yêu cầu người quản lý chọn chức năng để quản lý thông tin nhân viên.

kiện
chính

- Thêm, sửa, xóa và tìm kiếm nhân viên.
- Lưu và in thông tin nhân viên.

Dòng
sự
kiện

- Thông tin không được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
- Yêu cầu nhập lại.

phụ

SVTH: Nhóm 6

19

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Tiền

Đăng nhập thành công vào hệ thống


điều
kiện
Hậu

Thông tin nhân viên được cập nhật vào csdl

điều
kiện

SVTH: Nhóm 6

20

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.3.3.Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng.





Actor: NgưoiQuanLy (Người quản lý)
Các lớp biên gồm: W_QLNhanVien
Lớp điều khiển: QLNhanVien.
Lớp thực thể:NhanVien, TaiKhoan

NhanVien

(f rom Lop thuc t he)

maNV
tenNV
maChucvu
gioiTinh
diaChi
soDT
name
NguoiQuanLy

W_QLNhanVien

QLNhanVien

(f rom Actor)

(f rom Lop bien)

(f rom Lop dieu khien)

maNV
maChucvu
them thong tin nhan vine()
sua thong tin nhan vine()
xoa thong tin nhan vien()
in thong tin nhan vien()

luu thong tin nhan vien()
cap nhat thong tin nhan vien()

cap nhat thong tin tai khoan()

them ()
sua()
xoa()
hien thi thong tin nhan vien()
opname()
TaiKhoan
(f rom Lop thuc the)

tenDangNhap
matKhau
maNV
quyenHan
Them()
SUa()
Xoa()
Tim kiem Tk()

Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý nhân viên.
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên:W_QLNhanVien là lớp giao tiếp chuyển đổi thông tin giữa người
quản lý và hệ thống về việc quản lý nhân viên.
Lớp điều khiển: tại đây lớp QLNhanVien chưa các quy tắc, toán tử và đứng
trung gian giữa lớp biên và lớp thực thể để thực hiện các nghiệp vụ. Cho phép
từ màn hình có thể nhập, hiển thị sửa xóa thông tin về nhân viên hoặc truy xuất
dữ liệu của mỗi nhân viên của cửa hàng được chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: NhanVien, TaiKhoan
Với ca sử dụng QuanLyNhanVien, ta xác định được các kịch bản chính như sau:


SVTH: Nhóm 6

21

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.3.4.Biểu đồ trình tự

SVTH: Nhóm 6

22

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.3.5.Biểu đồ trạng thái.

Chon chuc nang quan ly
Nhan vien (Nguoi dung)

Them Nguoi
dung moi

Sua thong tin
nguoi dung


Xoa Nguoi
dung

Phan quyen han
Nguoi dung

Cap nhat thong
tin Nhan vien

Biểu đồ trạng thái quản lý nhân viên.

Mô tả:
- Người quản trị đăng nhập vào hệ thống, chọn form quản lý người dùn.
-

Tại đây, người quản trị hoặc người quản lý có thể thực hiện các thao tác
như thêm, sửa, xóa, phân quyền người dùng.

- Hệ thống sẽ cập nhật thông tin người dùng vào CSDL.
- Trạng thái kết thúc.

SVTH: Nhóm 6

23

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


3.3.6.Biểu đồ hoạt động.

Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng Quản lý nhân viên

SVTH: Nhóm 6

24

ĐỀ SỐ 9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3.4. CA SỬ DỤNG “QuanLyBanHang”
3.4.1.Biểu đồ Use-Case phân rã.

LapHoaDon
(from Use Cases)

NhanVienBanHang
(f rom Actors)

GhiNhanHang
(from Use Cases)

ThanhToan
(from Use Cases)

Hien thi tien thua


TInh/hien thi tien ban

(from Use Cases)

(from Use Cases)

Biểu đồ Use-Case phân rã

SVTH: Nhóm 6

25

ĐỀ SỐ 9


×