CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Spinning Technology
Hệ kéo sợi bông
NGƯỜI GIẢNG DẠY: TS. BÙI MAI HƯƠNG – VERSON 2014
Sách tham khảo
1. Trần Nhật Chương, Trần Công Thế. Công nghệ kéo sợi bông và sợi
pha , Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1996.
2. Trần Nhật Chương, Cơ sở lý thuyết các quá trình kéo sợi – Đại học
Bách Khoa Hà Nội, 1992.
3. Nguyễn Minh Hà, Công nghệ kéo sợi, Đại học Bách Khoa TPHCM,
2002.
4. Carl A. Lawrence, Fundamental of Spun Yarn Technology, CRC
Press LLC 2003.
5. Peter R. Lord, Handbook of yarn production-Technology, science and
economic, The textile Institute CRC Press 2003.
6. Zbigniew K. Walczak, Proccess of Fibre Formation,Elsevier 1992.
7. Werner Klein, The Rieter Manual of Spinning, Volume 1-6, RIETER
Machine Works Ltd, 2008.
8. Textile Handbook, The Hong Kong Cotton Spinner Assossciation,
Kowloon ,HongKong 2001
9. Rikipedia,Rieter.
10. Technical Information, Trützschler GmbH.
Thế nào là kéo sợi ?
• Quá trình tạo sợi (hoặc chỉ, dây, cáp) từ những vật liệu khác
nhau
•
Các xơ được xoắn với nhau để liên kết, tạo ra sợi có độ bền
và độ dài nhất định để tạo vải
Sự phát triển của kéo sợi ?
First spinning
machine,1763
Bằng tay
Guồng kéo sợi cổ 3000 năm tuổi trước công nguyên đã
được tìm thấy, thường dùng để kéo sợi từ cúi bông
Bằng máy: các guồng sợi được thay thế bằng các cọc sợi,
truyền động cọc và số cọc trên máy được cải tiến dần
CÔNG NGHIỆP DỆT
Xơ tự nhiên
Sợi
Vải dệt kim
Xơ nhân tạo
Vải không dệt
Vải dệt thoi
In nhuộm, hoàn tất
Vải kỹ thuật
Quần áo
Đồ gia dụng
QÚA TRÌNH TẠO SỢI CƠ BẢN
Xơ tự nhiên
Xơ nhân tạo
Staple yarn
Hệ kéo sợi xơ ngắn
(hệ bông)
Sợi filament liên tục
Hệ kéo sợi xơ dài Filament kéo giãn
FLAT
(hệ len)
Sợi Air-jet textured
Sợi nồi cọc
Sợi OE
Sợi air Jet
sợi ma sát
Sợi len chải thô
Sợi xoắn giả textured
Sợi len chải kỹ
Sợi tiết diện lớn
Bulk yarn
Thuyết kéo sợi xơ ngắn
Qúa trình liên tục, gia công từ nhẹ đến mạnh, từ thô
đến tinh.
Xơ được gia công để tạo sợi qua một số bước cơ bản
sau:
+ Làm sạch và trộn xơ.
+ Định hướng cho các xơ ở trạng thái song song
+ Kéo dài các xơ tới dạng có phân bố nhỏ hơn.
+ Giữ đầu xơ và tạo liên kết bằng tạo xoắn.
FIBRE TO YARN MANUFACTURING STEPS
1.
Nguyên liệu
QUY TRÌNH TẠO SỢI TỪ XƠ (HỆ BÔNG)
Xé tơi, làm sạch
3.
Trộn
Công đoạn chải
Carding
4.
5.
Chải thô
Chải kỹ
Công đoạn chải kỹ
Combing
Công đoạn ghép
6.
Ghép
7.
Kéo sợi thô
Công đoạn kéo sợi thô
Roving
8.
Kéo sợi con
Công đoạn kéo sợi con
Spinning
Drawing
NHÀ MÁY KÉO SỢI - SPINNING MILL
2.
Công đoạn cung bông
Blow room
CHƯƠNG 1
NGUYÊN LIỆU DÙNG CHO KÉO SỢI
1.1 CÁC LOẠI XƠ VÀ CÁC HỆ KÉO SỢI
Sợi được kéo từ xơ !
• Định nghĩa xơ: là vật thể có chiều dài lớn gấp nhiều
lần đường kính (đo bằng mm,µm), tỉ số giữa độ dài và
độ mảnh >1000); là vật chất mềm mại, có độ bền và
độ đàn hồi nhất định, đặc trưng bởi nhiều tính chất
• Loại xơ được dùng: có thể dùng xơ tự nhiên, xơ
nhân tạo hay Hỗn hợp như PeCo, PeVi,Cotton/Acrylic,
Polyester/Acrylic … sử dụng cho các mục đích khác
nhau và phù hợp với thiết bị kéo sợi.
CÁC LOẠI XƠ
Organic-hữu cơ
Tự nhiên
Inorganic- vô cơ
Nhân tạo
Thực vật
Động vật
Cotton
Tơ tằm
Polymer
tự nhiên
Visco rayon
Tự nhiên
Nhân tạo
Asbetos
Glass
Polymer
Nhân tạo
Nylon
Cupramonium
PES,PP,PU
Lông cừu
Cellulose acetat
and tri acetate
Bast fibres
Lông
động vật
Miscellanious
vegetabble
Polynosic rayon
Lyocell
Casein
Basalt
Acrylic
Metals
PVC,PVDF,PTFE
High
performance
Các hệ kéo sợi
Hệ kéo sợi xơ ngắn (hệ bông): xơ dài 20 đến 50mm, gồm
chải thô (Nm trung bình 20 đến 54) và chải kỹ (Nm >54 hoặc
chất lượng cao)
Hệ kéo sợi xơ dài (hệ len) gồm len (60 đến 200mm) và các
xơ dài > 60mm
Hệ kéo sợi tơ liên tục
Hệ kéo sợi xơ kỹ thuật (hệ Libe hay hệ đay) nguyên liệu 1m
đến 2m, xơ cơ bản 5,15 đến 30mm liên kết bằng keo pectin
Khái quát dây chuyền kéo sợi
Sợi chải thô
Sợi chải kỹ
1.
Nguyên liệu
1.
Nguyên liệu
2.
Xé tơi, làm sạch
2.
Xé tơi, làm sạch
3.
Trộn
4.
Chải thô
3.
Trộn
4.
Chải thô
5.
Ghép sơ bộ
5.
Ghép làm đều các đợt
6.
Cuộn cúi
6.
Kéo sợi thô
7.
Chải kỹ
8.
Ghép các đợt
9.
Kéo sợi thô
10.
Kéo sợi con
7.
Kéo sợi con
1.2 Xơ bông và tính chất xơ bông
• Sản lượng bông trên thế giới gần 21 triệu tấn/năm.
Việt nam: 7000 đến 9000 tấn/năm so với nhu cầu
200.000 đến 250.000 tấn/năm.
• Một hạt bông: ~ 20.000 xơ trên bề mặt
Một quả bông: ~ 150.000 xơ bông.
• Các tính chất cơ bản của xơ bông: Độ dài, độ đều
theo độ dài, tỉ lệ xơ ngắn, độ mảnh, độ chín, mầu sắc,
độ bền, ngoại quan (độ bóng, độ trắn…)…
Chu trình ra hoa, quả bông
BÔNG
Mặt cắt ngang xơ bông
Cấu trúc xơ bông
Hoa bông và côn trùng
Hoa bông đóng
(Close boll)
Hoa bông nở
(Open boll)
Heliothis attacking
cotton boll
Ladybird
beneficial insects
THU HOẠCH VÀ ĐÓNG KIỆN BÔNG
Kiện bông:
Khối lượng ~270, 280kg
Kích thước chuẩn 735x980x620mm
Mức độ ép chặt 600- 650kg/m3
China
Source: ICAC
China
Source: ICAC
Worldwide Cotton Quality
Quality Attribute
Ranges
(excluding Pima)
• Micronaire
2.7 - 5.9
• Length
15/16 - 1 3/8 (32s)
0.94 - 1.37 (inch)
23.8 - 34.9 (mm)
• Strength
23.0 - 35.5 HVI (g/tex)
Source: Cotton Varieties by Origin, Bremen Cotton Exchange
1.2.1 Độ dài xơ bông
Là chiều dài của xơ bông đo ở trạng thái duỗi thẳng, tính
bằng mm hoặc inches.
Là tính chất quan trọng nhất trong kỹ thuật và thương
mại
Ý nghĩa của xơ bông dài:
-Tạo sợi mảnh hơn và bền hơn
-Tăng độ đồng đều sợi
- Quyết định đến cài đặt bộ kéo dài
-Giảm độ xoắn cấp cho sợi kéo, dẫn đến tăng tốc độ
kéo sợi
Phương pháp rút xơ bông để đo
độ dài xơ sử dụng lược phân
loại, khoảng chia 1/8 inch
Biểu đồ độ dài xơ bông
Phương pháp Jucop
•Lct: chiều dài chủ thể, chiều dài xơ có nhiều nhất
trong lô bông
•Lpc: chiều dài phẩm chất, chiều dài trung bình
trên của các chiều dài lớn hơn chiều dài chủ thể.
•Ltb: chiều dài trung bình trong của toàn bộ số xơ
có trong lô bông
Fibre staple length by weight or number
Upper fibre staple length
Maximum, Minimum, Average fibre length:
SFC: short fibre content: tỉ lệ xơ ngắn
Upper quartile length UQL: length of the shortest fibre in the upper
¼ of the length distribution chiều dài của xơ ngắn nhất trên ¼ của
chiều dài phân bố
Biểu đồ độ dài xơ bông