Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Bài giảng hiệp định đầu tư quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.94 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 5
HIỆP ĐỊNH
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

1


I. Khái niệm




các

thỏa

thuận

giữa

các

nước

đề

cập

đến

nhiều



vấn

đề

liên

quan

đến

………………………………. và điều chỉnh hoạt động này, trong đó có FDI.



IIAs thường được áp dụng đối với hoạt động đầu tư trên lãnh thổ của một quốc gia do các nhà đầu
tư của quốc gia khác tiến hành, các quy định mà chúng thiết lập có ảnh hưởng đến:
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………….............

2


II. Vai trò của việc ký kết IIAs



Giúp cho các nước tiếp nhận đầu tư có khả năng thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn FDI thông
qua thực hiện hàng loạt các biện pháp hỗ trợ thúc đẩy đầu tư.

+ Tạo lập ……………………. liên quan đến hoạt động FDI hoàn thiện hơn, từ đó tăng tính hấp dẫn của môi
trường đầu tư.
+ Tạo lập được …………………… của các doanh nghiệp nước ngoài khi tiến hành đầu tư tại nước tiếp
nhận, đây chính là yếu tố tâm lý quan trọng đối với những quyết định đầu tư.
+ ………………. hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư nước ngoài thông qua những khuyến khích hay ưu
đãi đầu tư.

3


III. Nội dung của các
hiệp định đầu tư quốc tế



Một là, những điều khoản nhằm mục đích …………………………….., giảm
hoặc loại bỏ dần các biện pháp hạn chế hoạt động của các doanh nghiệp FDI,
xóa bỏ sự phân biệt đối xử đối với các doanh nghiệp nước ngoài và thúc đẩy
sự vận hành đúng hướng của thị trường.



Hai là, những điều khoản nhằm mục đích ……………. các nhà đầu tư nước
ngoài.

4


Nội dung cụ thể





Định nghĩa “đầu tư” và “nhà đầu tư”
Các điều khoản nhằm mục đích tự do hóa đầu tư, quy định áp dụng
MFN và NT, đối xử công bằng và thỏa đáng đối với các hoạt động
của các DN nước ngoài



Các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ đầu tư

5


Định nghĩa Đầu tư


BIT China – Germany, 2003

Article 1: Definitions
For the purpose of this Agreement
1. the term “investment” means every kind of asset invested directly or indirectly by investors of one Contracting Party in the territory of the other Contracting
Party, and in particular, though not exclusively, includes:
(a) movable and immovable property and other property rights such as mortgages and pledges;
(b) shares, debentures, stock and any other kind of interest in companies;
(c) claims to money or to any other performance having an economic value associated with an investment;
(d) intellectual property rights, in particular copyrights, patents and industrial designs, trade-marks, trade-names, technical processes, trade and business secrets,
know-how and good-will;
(e) business concessions conferred by law or under contract permitted by law, including concessions to search for, cultivate, extract or exploit natural resources;

any change in the form in which assets are invested does not affect their character as investments;

6


Định nghĩa “nhà đầu tư”

BIT China – Germany, 2003



Article 1: Definitions

2. The term “investor” means
(a) in respect of the Federal Republic of Germany: Germans within the meaning of the Basic Law for
the Federal Republic of Germany (…)
(b) in respect of the People’s Republic of China: natural persons who have the nationality of the
People’s Republic of China in accordance with its laws (…)

7


Định nghĩa “nhà đầu tư”

BIT Canada – Argentina, 1991
Article 1: Definitions
b) The term “investor” means any natural person possessing the citizenship
of or permanently residing in a contracting party in accordance with its
laws, (…) who makes the investment; (…).


8


Định nghĩa Nhà đầu tư

Ví dụ: BIT Sierra Leone and the United Kingdom (2000)
Article 1
(d) “companies” means:
(i) in respect of the United Kingdom: corporations, firms and associations incorporated or constituted under the
law in force in any part of the United Kingdom or in any territory to which this Agreement is extended in
accordance with the provisions of Article 12;
(ii) in respect of the Republic of Sierra Leone: corporations, firms and associations incorporated or constituted
under the law in force in any part of the Republic of Sierra Leone;

9


Ví dụ: BIT China – Germany, 2003
Article 1: Definition
2. The term “investor” means
in respect of the Federal Republic of Germany: any juridical person as well as any commercial
or other company or association with or without legal personality having its seat in the
territory of the Federal Republic of Germany, irrespective of whether or not its activities are
directed at profit (…).

10


Ví dụ: Article 1 of the Andean Community – Decision 291 Regime for the Common Treatment of Foreign
Capital and Trademarks, Patents, Licensing Agreements and Royalties:

For purposes of the present regime, the following definitions shall apply:
Foreign Enterprise: an enterprise incorporated or established in the recipient country, in which national
investors own less than fifty one per cent of the equity capital or, if more than that, in the judgment of the
competent national agency that percentage is not reflected in the technical, financial, administrative and
commercial management of the enterprise.

11


MFN
USA BIT model, 2004
Article 4: Most-favoured-nation treatment
1. Each party shall accord to investors of the other party treatment no less favorable than that it accords, in like
circumstances, to investors of any non-party with respect to the establishment, acquisition, expansion,
management, conduct, operation, and sale or other disposition of investments in its territory.
2. Each party shall accord to covered investments treatment no less favorable than that it accords, in like
circumstances, to investments in its territory of investors of any non-party with respect to the establishment,
acquisition, expansion, management, conduct, operation, and sale or other disposition of investments.

12


NT
BIT United Kingdom - Belize, 1982
Article 3: National treatment and most-favoured-nation provisions
1. Neither contracting party shall in its territory subject investments or returns of nationals
or companies of the other contracting party to treatment less favourable than that which
it accords in the same circumstances to investments or returns of its own nationals or
companies or to investments or returns of nationals of any third State.


13


FET

BIT giữa các quốc gia thuộc CARICOM và Cuba (1997)
Article IV: Fair and equitable treatment
Each Party shall ensure fair and equitable treatment of Investments of
Investors of the other Party under and subject to national laws and
regulations.

14


Các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ đầu tư



Quốc hữu hoá và trưng thu tài sản
+ Bằng cách thiết lập một số tiêu chuẩn, điều khoản này giới hạn quyền lực của Nhà nước
trong việc tước đoạt quyền sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài.
+ Điều kiện để một hành vi tước đoạt quyền sở hữu được coi là hợp pháp theo luật pháp
quốc tế phải thoả mãn 4 điều kiện: việc tước đoạt quyền sở hữu vì mục đích
……………. ; không ………………; có ……………. và phải tuân theo “thủ tục hợp lệ”.

15


Các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ đầu tư


• Điều khoản về chuyển tiền ra nước ngoài

16


Các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ đầu tư



Điều khoản về giải quyết tranh chấp
+ Trước đây, tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và nước tiếp nhận đầu tư
luôn được giải quyết tại Tòa án của nước …………………… và theo luật
của nước tiếp nhận đầu tư.
+ Hiện nay, hầu hết IIAs đều ghi nhận các điều khoản cho phép giải quyết
tranh chấp theo cơ chế …………………………………

17


IV. Phân loại
hiệp định đầu tư quốc tế

IIAs có thể được phân loại thành hai nhóm:

• Các hiệp định quốc tế ……. cho đầu tư.
• Các thỏa thuận quốc tế khác ………… đến đầu tư.

18



1. Hiệp định đầu tư đa phương (MAI)



Là hiệp định được ký kết giữa các Chính phủ của một nhóm nước với nhau, không giới hạn
cho các nước hay các khu vực cụ thể nào và có thể kết nạp tất cả các bên với điều kiện chấp
nhận các quy định của thỏa thuận.



Tuy nhiên, chính vì sự cần thiết phải đạt được sự nhất trí giữa số lượng lớn các quốc gia, với
các lợi ích và chính sách khác nhau về FDI, đã làm cho các hiệp định đa phương về FDI
…………………………. được thông qua, do đó không có hiệu lực.

19


2. Hiệp định đầu tư khu vực (Regional Investment
Agreements)



Thường gắn liền với tiến trình hội nhập kinh tế ở các khu vực, do đó các hiệp định theo kiểu này
thường đạt được sự thống nhất và hợp tác rất cao giữa các thành viên.



Xu hướng hiện nay là hướng tới các hiệp định khu vực toàn diện bao gồm cả các điều khoản liên
quan đến cả thương mại và đầu tư, thậm chí cũng mở rộng đối với lĩnh vực dịch vụ, quyền sở
hữu trí tuệ và cạnh tranh. Hơn nữa, phần lớn các hiệp định thương mại tự do khu vực cũng là các

hiệp định ............................................... tự do.

20


3. Hiệp định đầu tư song phương (BIT)

• Khái niệm:
Hiệp định đầu tư song phương là thỏa thuận được ký kết giữa
……………… quốc gia, nước đầu tư và nước nhận đầu tư,
nhằm khuyến khích, xúc tiến và bảo hộ đầu tư trên lãnh thổ
của nhau.

21


Điều khoản chủ yếu của BITs



Định nghĩa “đầu tư” rất rộng và còn để mở để có thể đưa vào những hình thức đầu tư nước
ngoài mới.





Khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực của nền kinh tế.
Đảm bảo thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử (NT, MFN).
Việc quy định chế độ “đối xử công bằng và thoả đáng” thường được xác định bởi các chuẩn

mực cụ thể hơn, quy định trách nhiệm tuân thủ các cam kết đối với đầu tư.

22


Điều khoản chủ yếu của BITs



Khi có nhiều các hiệp định, chính sách, luật pháp liên quan đến đầu tư nước ngoài thì sẽ
ưu tiên áp dụng những điều khoản …………………. cho các nhà đầu tư.



Không tịch thu, quốc hữu hóa tài sản hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài. Quy định
quyền của nước tiếp nhận đầu tư được quốc hữu hoá hoặc trưng thu tài sản của nhà đầu tư
nước ngoài, với điều kiện việc quốc hữu hoá hoặc trưng thu vì lợi ích công cộng, không
phân biệt đối xử, theo thủ tục hợp lệ và phải được bồi thường.

23


Điều khoản chủ yếu của BITs



Tạo điều kiện ………………………. cho các nhà đầu tư chuyển vốn, tài sản hợp
pháp của mình về nước. Đảm bảo quyền của nhà đầu tư nước ngoài được chuyển tiền
ra nước ngoài. Tuy nhiên, ngoại lệ được áp dụng trong các giai đoạn mà dự trữ ngoại
tệ của nước tiếp nhận đầu tư ở mức thấp.




Giải quyết tranh chấp phát sinh phù hợp với pháp luật của hai nước. Quy định về giải
quyết tranh chấp liên quan đến FDI.

24


Số lượng BITs hàng năm và lũy kế, 1999-2009

25

Nguồn: UNCTAD


×