Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI KÌ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 THPT BÙI THỊ XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.3 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
TỔ VẬT LÝ

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH 2016-2017
MÔN: VẬT LÝ 11_ BAN CƠ BẢN AB, A1D
Thời gian: 45 phút

Câu 1) (1 điểm)
- Định nghĩa lăng kính .
- Nêu 2 công dụng của lăng kính .
Câu 2) (1,5 điểm)
- Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng .
Câu 3) (1,5 điểm)
- Sự điều tiết của mắt là gì ?
- Ngày nay việc sử dụng điện thoại thông minh , máy tính bảng , ….. trở nên rất phổ biến, và
thế hệ trẻ dễ dàng tiếp cận với công nghệ từ rất sớm. Việc lạm dụng quá mức đã dẫn đến một tật về mắt
rất phổ biến hiện nay ở giới trẻ. Theo em đó là tật gì ? Nêu cách khắc phục để khỏi bị tật đó ?
Câu 4) (1,5 điểm) Chiếu tia sáng hẹp, đơn sắc dưới góc tới 450 từ môi trường có chiết suất n1 = 6
sang môi trường có chiết suất n2 < n1 thì góc lệch giữa đường kéo dài của tia tới và tia khúc xạ là 150. Vẽ
hình minh họa . Tìm vận tốc truyền sáng trong môi trường có chiết suất n2 .
Câu 5) (1,5 điểm) Cho xy là trục chính của một thấu kính (L) . A là điểm sáng, A’ là ảnh của A qua thấu
kính (L) .

A’

a) Thấu kính (L) là thấu kính gì ? tại sao ?
b) Trình bày ngắn gọn cách xác định tiêu điểm ảnh chính ,

x


y
A

tiêu điểm vật chính của thấu kính . Vẽ hình .

10

(cm2) đặt trong không khí. Nối ống dây với nguồn điện không đổi, khi đó dòng điện chạy qua ống có
cường độ 4 (A) .
Câu 6) (2 điểm) Một ống dây thẳng hình trụ dài 40 (cm) , gồm 400 vòng dây, diện tích mỗi vòng

a) Tính độ tự cảm của ống dây
b) Ngắt ống dây khỏi nguồn điện, cường độ dòng điện giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian
0,02 (s) . Tính độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây .
Câu 7) (1 điểm) Cho 3 điểm A, B, C theo thứ tự nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ (AB = 45
(cm) , AC = 63 (cm)) . Khi đặt vật ở A thì ta thu được ảnh thật của vật qua thấu kính ở C . Khi đặt vật ở
B thì ta thu được ảnh ảo của vật qua thấu kính cũng ở C . Tìm tiêu cự của thấu kính ?
A

B

C

-------------HẾT-----------Thí sinh không sử dụng tài liệu – Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
TỔ VẬT LÝ

KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH 2016-2017

MÔN: VẬT LÝ K11_ BAN CƠ BẢN A2D
Thời gian: 45 phút

Câu 1) (1 điểm)
- Định nghĩa lăng kính .
- Nêu 2 công dụng của lăng kính .
Câu 2) (1,5 điểm)
- Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng .
Câu 3) (1,5 điểm)
- Sự điều tiết của mắt là gì ?
- Ngày nay việc sử dụng điện thoại thông minh , máy tính bảng , ….. trở nên rất phổ biến, và
thế hệ trẻ dễ dàng tiếp cận với công nghệ từ rất sớm. Việc lạm dụng quá mức đã dẫn đến một tật về mắt
rất phổ biến hiện nay ở giới trẻ. Theo em đó là tật gì ? Nêu cách khắc phục để khỏi bị tật đó ?
Câu 4) (1,5 điểm) Chiếu tia sáng hẹp, đơn sắc dưới góc tới 450 từ môi trường có chiết suất n1 = 6
sang môi trường có chiết suất n2 < n1 thì góc lệch giữa đường kéo dài của tia tới và tia khúc xạ là 150. Vẽ
hình minh họa . Tìm vận tốc truyền sáng trong môi trường có chiết suất n2 .
Câu 5) (1,5 điểm) Cho xy là trục chính của một thấu kính (L) . A là điểm sáng, A’ là ảnh của A qua thấu
kính (L) .
a) Thấu kính (L) là thấu kính gì ? tại sao ?
A

A’

b) Trình bày ngắn gọn cách xác định tiêu điểm ảnh chính ,
tiêu điểm vật chính của thấu kính . Vẽ hình .

x

y


10

2
(cm ) đặt trong không khí. Nối ống dây với nguồn điện không đổi, khi đó dòng điện chạy qua ống có
cường độ 4 (A) .
Câu 6) (2 điểm) Một ống dây thẳng hình trụ dài 40 (cm) , gồm 400 vòng dây, diện tích mỗi vòng

a) Tính độ tự cảm của ống dây
b) Ngắt ống dây khỏi nguồn điện, cường độ dòng điện giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian
0,02 (s) . Tính độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây .
Câu 7) (1 điểm) Vật AB qua thấu kính cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật , ảnh này cách thấu kính 5 (cm)
và cách vật 20 (cm) .
a) Thấu kính là thấu kính gì ? Tại sao ?
b) Xác định độ tụ của thấu kính ?

-------------HẾT-----------Thí sinh không sử dụng tài liệu – Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II – VẬT LÝ 11 (Ngày 24-04-2017)

Đề ban AB, A1D
Câu 1) (1 điểm)
- Lăng kính là một khối chất trong suốt , đồng chất (thủy tinh , nhựa , … ), thường có dạng lăng
trụ tam giác (0,5 điểm)
- 2 công dụng của lăng kính : là bộ phận chính trong máy quang phổ , lăng kính phản xạ toàn
phần (0,5 điểm)
Câu 2) (1,5 điểm)
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua
mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau . (0,5 điểm)

- Định luật khúc xạ ánh sáng (1 điểm)
Câu 3) (1,5 điểm)
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện trên màng
lưới : không điều tiết (fmax) , điều tiết tối đa (fmin) . (0,5 điểm)
- Tật cận thị (0,5 điểm)
- Cách khắc phục tật cận thị : đeo kính phân kỳ có độ tụ thích hợp (nếu kính đeo sát mắt thì fK
= -OCV) (0,5 điểm)
Câu 4) (1,5 điểm)
- Vẽ hình đúng : (0,5 điểm) (góc tới i = 450 , góc khúc xạ r = 600)
- Tính góc khúc xạ r : n1.sini = n2.sinr 
- Tính v2 : n2 

6 .sin450 = n2.sin600  n2 = 2 (0,5 điểm)

c
c 3.108
� v2 

 1,5.108 (m / s ) (0,5 điểm)
v2
n2
2

Câu 5) (1,5 điểm)
a) Thấu kính hội tụ (vì ảnh A’ là ảnh thật , A’ nằm khác phía với A so với trục chính ) (0,5 điểm)
b) Vẽ hình đúng (0,25 điểm) (thiếu chiều truyền tia sáng thì không chấm điểm hình)
Trình bày cách vẽ đúng : gồm 3 ý , mỗi ý 0,25 điểm (0,75 điểm)
 Nối A , A’ cắt trục chính xy tại O (là quang tâm của thấu kính) . Tại O dựng TK hội tụ
 Từ A , vẽ AI song song với xy . Nối I , A’ cắt xy tại F’ (là tiêu điểm ảnh chính của TK)
 Lấy đối xứng F’ qua quang tâm O trên trục chính , ta có tiêu điểm vật chính F .


A’
x

O

F

y

F’
A


Câu 6) (2 điểm)
N2
4002 �
10

.S  4 .10 7.
. � .104 � 1, 6.104 ( H ) (1 điểm)
l
0, 4 �

i
04
 1, 6.104.
 0, 032(V ) (1 điểm)
b) etc  L
t

0, 02
7 2
7
a) L  4 .10 n V  4 .10

Câu 7) (1 điểm)
d1
A

d’1
d2 B

C
d’2

- Viết được : d1’ = 63 – d1 ; d2 = 45 – d1 ; d2’ = - (63 – d1) (0,5 điểm)
1 1 1
1 1
1
1
1
1


� d1  35(cm) (0,25 điểm)
- Suy ra :   '   ' � 
f d1 d1 d 2 d 2
d1 63  d1 45  d1 (63  d1 )
140
�15,56(cm) (0,25 điểm)

9
( HS có thể giải bằng phương pháp khác , nếu ra đúng đáp số cho trọn số điểm )
( Thiếu đơn vị 1 lần trừ 0,25đ , trừ không quá 0,5đ toàn bài )

 d1’ = 28 (cm) 

f 


ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II – VẬT LÝ 11

Đề ban A2D tiết
Câu 1) (1 điểm)
- Lăng kính là một khối chất trong suốt , đồng chất (thủy tinh , nhựa , … ), thường có dạng lăng
trụ tam giác (0,5 điểm)
- 2 công dụng của lăng kính : là bộ phận chính trong máy quang phổ , lăng kính phản xạ toàn
phần (0,5 điểm)
Câu 2) (1,5 điểm)
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua
mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau . (0,5 điểm)
- Định luật khúc xạ ánh sáng (1 điểm)
Câu 3) (1,5 điểm)
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện trên màng
lưới : không điều tiết (fmax) , điều tiết tối đa (fmin) . (0,5 điểm)
- Tật cận thị (0,5 điểm)
- Cách khắc phục tật cận thị : đeo kính phân kỳ có độ tụ thích hợp (nếu kính đeo sát mắt thì fK
= -OCV) (0,5 điểm)
Câu 4) (1,5 điểm)
- Vẽ hình đúng : (0,5 điểm) (góc tới i = 450 , góc khúc xạ r = 600)
- Tính góc khúc xạ r : n1.sini = n2.sinr 

- Tính v2 : n2 

6 .sin450 = n2.sin600  n2 = 2 (0,5 điểm)

c
c 3.108
� v2 

 1,5.108 (m / s ) (0,5 điểm)
v2
n2
2

Câu 5) (1,5 điểm)
a) Thấu kính phân kỳ (vì ảnh A’ là ảnh ảo nằm gần trục chính hơn vật) (0,5 điểm)
b) Vẽ hình đúng (0,25 điểm) (thiếu chiều truyền tia sáng thì không chấm điểm hình)
Trình bày cách vẽ đúng : gồm 3 ý , mỗi ý 0,25 điểm (0,75 điểm)
 Nối A , A’ cắt trục chính xy tại O (là quang tâm của TK) . Tại O dựng TK phân kỳ
 Vẽ tia AI song song với xy . Nối A’, I và kéo dài A’I cắt xy tại F’ (là tđiểm ảnh chính của TK)
 Lấy đối xứng F’ qua quang tâm O trên trục chính , ta có tiêu điểm vật chính F .

A
A’
O
F’

F


Câu 6) (2 điểm)

2
N2
10

7 400 �
.S  4 .10 .
. � .104 � 1, 6.104 ( H ) (1 điểm)
a) L  4 .10 n V  4 .10
l
0, 4 �

i
04
 1, 6.104.
 0, 032(V ) (1 điểm)
b) etc  L
t
0, 02
Câu 7) (1 điểm)
a) Thấu kính phân kỳ , vì ảnh cùng chiều là ảnh ảo , nhỏ hơn vật (0,25 điểm)
b) Ta có : d’ = -5 cm ; d = 25 cm (0,25 điểm)
dd '
25.(5)

 6, 25(cm) (0,25 điểm)
Tính : f 
d  d ' 25  ( 5)
7

2


 Độ tụ : D 

7

1
 16(dp) (0,25 điểm)
f

( HS có thể giải bằng phương pháp khác , nếu ra đúng đáp số cho trọn số điểm )
( Thiếu đơn vị 1 lần trừ 0,25đ , trừ không quá 0,5đ toàn bài )



×