Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI KÌ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT TRẦN NHÂN TÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.83 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM
TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : Vật Lí 12
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)
(24 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp : .............................
Câu 1: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng bức
xạ có bước sóng λ = 0,5 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i bằng
A. 0,5 mm.
B. 2,5 mm.
C. 1,0 mm.
D. 1,5 mm.
Câu 2: Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy
diệt của
A. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Câu 3: Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
B. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Câu 4: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang điện ngoài. B. quang điện trong. C. quang - phát quang. D. nhiệt điện.
Câu 5: Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10 -19J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10 -34 J.s,


tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,58 µm.
B. 0,43µm.
C. 0,30µm.
D. 0,50µm.
Câu 6: Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có
75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ.
B. 2 giờ.
C. 3 giờ.
D. 4 giờ.
Câu 7: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân

12
6

C lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và

11,9967 u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 126C là
A. 92,22 MeV.
B. 7,68 MeV.
C. 46,11 MeV.
D. 94,87 MeV.
Câu 8: Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ vài nanômét đến 380 nm.
B. từ 10-12 m đến 10-9 m.
C. từ 380 nm đến 760 nm.
D. từ 760 nm đến vài milimét.
Câu 9: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. nhiễu xạ ánh sáng.

B. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. tăng cường độ chùm sáng.
Câu 10: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc,...
B. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tia tử ngoại là dòng các êlectron có động năng lớn.
D. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh.
Trang 1/2 - Mã đề thi 132


238

Câu 11: Hạt nhân 92 U được tạo thành bởi hai loại hạt là
A. pôzitron và prôtôn. B. nơtron và êlectron. C. êlectron và pôzitron.

D. prôtôn và nơtron.

Câu 12: Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
A. Chiếu điện, chụp điện.
B. Sấy khô, sưởi ấm.
C. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
D. Chữa bệnh ung thư.
Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân 12 H + 12 H → 24 He+ 01n. Đây là
A. phản ứng nhiệt hạch.
B. phóng xạ β.
C. phản ứng phân hạch.
D. phóng xạ α.
Câu 14: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
A. hiện tượng quang điện.

B. hiện tượng quang - phát quang.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 15: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt.
B. là sóng siêu âm.
C. có tính chất sóng. D. là sóng dọc.
Câu 16: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết riêng.
B. Năng lượng nghỉ.
C. Độ hụt khối.
D. Năng lượng liên kết.
23

Câu 17: Số nuclôn có trong hạt nhân 11 Na là
A. 34.
B. 12.

C. 23.

D. 11.

Câu 18: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M là
A. 47,7.10-11 m.
B. 84,8.10-11 m.
C. 21,2.10-11 m.
D. 132,5.10-11 m.
Câu 19: Cho 3 bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,42 µm, λ2 = 0,56 µm, λ3 = 0,70 µm có năng lượng
photon lần lượt là ɛ1, ɛ2, ɛ3. Hệ thức đúng là
A. ε1 = ε 2 = ε 3 .
B. ε1 > ε 2 > ε 3 .

C. ε1 < ε 2 < ε 3 .
D. ε1 ≥ ε 2 ≥ ε 3 .
24

Câu 20: Hạt nhân 11 Na có
A. 11 prôtôn và 24 nơtron.
C. 24 prôtôn và 11 nơtron.

B. 11 prôtôn và 13 nơtron.
D. 13 prôtôn và 11 nơtron.

Câu 21: Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,50 μm. Biết hằng số Plăng là 6,625.10 -34 J.s, tốc
độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s, 1 eV = 1,6.10-19 J. Công thoát êlectron của kim loại đó
bằng
A. 1,24 eV.
B. 12,40 eV.
C. 24,80 eV.
D. 2,48 eV.
Câu 22: Cho phản ứng hạt nhân: 24 He + 1327 Al → ZA X + 01n. Hạt nhân ZA X là
30
A. 15 P.

31
B. 15 P.

16
C. 8 O.

23
D. 11 Na.


Câu 23: Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
A. tia hồng ngoại.
B. tia Rơn-ghen.
C. tia tử ngoại.
D. tia gamma.
Câu 24: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên
màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 (cùng một phía so với vân trung tâm)

A. 3i.
B. 6i.
C. 5i.
D. 4i.
----------- HẾT ---------Trang 2/2 - Mã đề thi 132



×