Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG KHTN, KHXH huyện Tam Dương năm học 2017_2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.25 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

Đề thi này gồm 04 trang

KÌ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HỌC SINH
LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI - PHẦN TNKQ
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485

I. Đọc đoạn trích sau và trả lời từ câu 1, đến câu 7
“Tôi đem tự do đến cho ông đây! – Va-ren tuyên bố vậy, tay phải giơ ra bắt tay Phan Bội
Châu, còn tay trái thì nâng cái gông thô kệch đang xiết chặt Phan Bội Châu trong nhà tù ảm
đạm.
… "Ô! ông nghe tôi, ông Phan Bội Châu này! Ông hãy để mặc đấy những ý nghĩ phục thù
của ông, hãy từ bỏ đi những mưu đồ xưa cũ, và, thôi, chớ tìm cách xúi giục đồng bào ông nổi
lên chống lại chúng tôi nữa; trái lại, ông hãy bảo họ cộng tác với người Pháp, và, làm như vậy
ông sẽ được tất cả, được cho đất nước ông, được cho bản thân ông!
… Ừ thì Phan Bội Châu nhìn Va-ren. Nhưng, lạ chưa! những lời nói của Va-ren hình như lọt
vào tai Phan Bội Châu chẳng khác gì "nước đổ lá khoai", và cái im lặng dửng dưng của Phan
Bội Châu suốt buổi gặp gỡ hình như làm cho Va-ren sửng sốt cả người.”.
(Trích: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu - Nguyễn Ái Quốc, SGK Ngữ Văn 7, NXB
GDVN, 2016).
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Nghị luận.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Biểu cảm.
Câu 2: Những lời lẽ của Va-ren nói với Phan Bội Châu nhằm mục đích


A. dụ dỗ, thuyết phục Phan Bội Châu từ bỏ tư tưởng cách mạng, cộng tác với chúng.
B. khuyên bảo Phan Bội Châu những điều hay, lẽ phải.
C. khuyên bảo Phan Bội Châu từ bỏ những mưu đồ hại nước, hại dân.
D. mong muốn cho Phan Bội Châu có được cuộc sống sung sướng, hạnh phúc.
Câu 3: Thành ngữ “nước đổ lá khoai” có ý nghĩa như thế nào?
A. Mọi lời nói, lời khuyên can đều hoài công vô ích.
B. Lời khuyên bảo càng nhiều càng có tác dụng.
C. Lời khuyên bảo rất thuyết phục, dễ nghe.
D. Lời khuyên giả tạo, không xuất phát từ tình cảm chân thành.
Câu 4: Thái độ im lặng của Phan Bội Châu đã thể hiện
A. sự đồng tình, tán thành của Phan Bội Châu với Va-ren.
B. sự coi thường, khinh miệt của Phan Bội Châu đối với Va-ren.
C. sự yếu đuối, run sợ của Phan Bội Châu trước Va-ren.
D. sự phản kháng mãnh liệt của Phan Bội Châu đối với Va-ren.
Câu 5: Qua đoạn trích, Phan Bội Châu đã thể hiện là người như thế nào?
A. Khoan dung và biết giữ chữ tín.
B. Khôn khéo, ẩn mình để chờ thời cơ phục thù cho đất nước.
C. Tôn trọng lẽ phải, kiên định, bất khuất, xứng đáng là bậc anh hùng.
D. Không có chính kiến, quan điểm rõ ràng.
Trang 1/4 - Mã đề thi 485


Câu 6: Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược Việt Nam vào thời gian nào?
A. 4-9-1858.
B. 2-9-1858.
C. 1-9-1858.
D. 3-9-1858.
Câu 7: Sau khi bị thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp đã chuyển quân vào:
A. Quảng Nam.
B. Vĩnh Long.

C. Hà Tiên.
D. Gia Định.
II. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời từ câu 8, đến câu 16
“Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), tài
nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên... tập trung nhiều nhất ở vịnh Péc-xich.
Từ thời cổ đại, ở Tây Nam Á đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Đây là
nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
Ngày nay, phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo (1), một phần nhỏ theo các tôn giáo
khác. Đạo (1) là tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực, nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi
nhiều giáo phái khác nhau. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái đang góp
phần gây ra sự mất ổn định trong khu vực”.
(Trích sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục năm 2016, trang 29)
Câu 8: Mật độ dân số của khu vực Tây Nam Á vào năm 2005 là
A. gần 54 người/km2.
B. khoảng 7 người/km2.
C. gần 45 người/km2.
D. hơn 313 người/km2.
Câu 9: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo (1). Vậy (1) ở đây là tôn giáo nào?
A. Cơ đốc giáo.
B. Phật giáo.
C. Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo.
Câu 10: Nền văn minh rực rỡ được hình thành từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ
III trước công nguyên, trên lưu vực sông Ơ- phrát và sông Ti-grơ ?
A. Hi Lạp.
B. Lưỡng Hà.
C. Rôma.
D. Ai Cập.
Câu 11: Nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến sự phát triển kinh tế và đời sống của khu
vực Tây Nam Á hiện nay là
A. chính trị không ổn định.

B. khí hậu khắc nghiệt.
C. dân số quá đông.
D. trình độ dân trí thấp.
Câu 12: Hiện nay, các nước Tây Nam Á đã tham gia tổ chức những nước xuất khẩu dầu mỏ
thế giới, tổ chức này có tên là
A. ASEAN.
B. UNDP.
C. OPEC.
D. UNICEF.
Câu 13: Hãy chọn địa điểm phù hợp với khu vực Tây Nam Á có
A. Vườn treo Babilon.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Quần thể kiến trúc Ăng-co.
D. Cung điện Chang-đê-gun.
Câu 14: Quốc gia hưng thịnh nhất ở Tây Nam Á trong thời kì cổ đại là
A. Babilon
B. Rô Ma
C. Hy Lạp
D. Iran
Câu 15: Nền kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á thời kì cổ đại:
A. Nông nghiệp
B. Thủ công nghiệp C. Công nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 16: Lưỡng Hà thời cổ đại chủ yếu thuộc lãnh thổ quốc gia nào ngày nay?
A. Ấn Độ.
B. Irắc.
C. Iran.
D. Ai Cập.
Trang 2/4 - Mã đề thi 485



III. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời từ câu 17, đến câu 26
“Nền kinh tế Trung Quốc đang trỗi dậy mạnh mẽ. Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ
XXI, Trung Quốc là nước có tốc độ phát triển kinh tế vào loại nhanh nhất thế giới và có sức
cạnh tranh cao nhất khu vực. Trung Quốc đạt được những thành tựu đó một phần quan trọng
là nhờ mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm các nước khác như; cử người đi du học nước
ngoài - cách làm từng được Nhật Bản áp dụng thành công; phát triển các ngành công nghiệp
mới có nhiều triển vọng như của Hàn Quốc...”
(Trích trang 21 sách giáo khoa GDCD 8, NXB Giáo dục năm 2016)
Câu 17: Lí do quan trọng nào khiến nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
A. Do Trung Quốc xuất khẩu hàng hóa đi khắp thế giới.
B. Do dân số đông nên có nguồn lao động lớn.
C. Do biết khai thác triệt để các nguồn tài nguyên.
D. Do biết tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
Câu 18: Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
B. Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc.
C. Tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp của các dân tộc.
D. Tiếp thu mọi yếu tố của các dân tộc có văn hóa tương đồng với mình.
Câu 19: Trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc, việc tôn
trọng, học hỏi các dân tộc khác sẽ
A. tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh.
B. khiến nước ta mất đi bản sắc dân tộc.
C. giúp các cá nhân vươn lên mạnh mẽ.
D. là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công.
Câu 20: Trước khi trở thành một quốc gia giàu mạnh như hiện nay, giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX, Trung Quốc đã từng là quốc gia
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. giàu mạnh nhất thế giới.
C. phụ thuộc vào các nước đế quốc.

D. độc lập.
Câu 21: Nguyên nhân chủ quan khiến Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé giữa thế kỉ
XIX là gì?
A. Trung Quốc đáp ứng được nhiều yêu cầu của các nước đế quốc.
B. Đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nga, Nhật rất mạnh.
C. Các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
D. Rộng lớn, giàu tài nguyên, vị trí chiến lược quan trọng, chế độ phong kiến suy yếu.
Câu 22: Ai là người lãnh đạo cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?
A. Lương Khải Siêu.
B. Hồng Tú Toàn.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
Câu 23: Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc tới phong trào yêu
nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Phong trào nông dân Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Thái Nguyên.
C. Phong trào của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
D. Phong trào Cần Vương.
Trang 3/4 - Mã đề thi 485


Câu 24: Nước nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Malaixia.
B. Mianma.
C. Thái Lan.
D. Campuchia.
Câu 25: Sông nào sau đây bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua lãnh thổ nhiều nước Đông
Nam Á nhất?
A. sông Hồng.
B. sông Iraoađi.

C. sông Mê Kông.
D. sông Mê Nam.
Câu 26: Câu văn: “Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc là nước có tốc độ
phát triển kinh tế vào loại nhanh nhất thế giới và có sức cạnh tranh cao nhất khu vực.” là kiểu
câu:
A. Câu ghép.
B. Câu đơn.
C. Câu rút gọn.
D. Câu đặc biệt.
IV. Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ 27, đến câu 30
“Nước non nặng một lời thề
Nước đi, đi mãi không về cùng non.
… Non cao những ngóng cùng trông
Suối khô dòng lệ chờ mong tháng ngày.
... Non xanh đã biết hay chưa?
Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.
Nước non hội ngộ còn luôn
Bảo cho non chớ có buồn làm chi”
(Trích “Thề Non Nước” – Tản Đà)
Câu 27: “Dòng lệ” là hình ảnh ẩn dụ của đối tượng địa lí nào sau đây?
A. Băng tuyết.
B. Nước ngầm.
C. Dòng nước.
D. Dòng biển.
Câu 28: Câu thơ “Nước đi ra bể lại mưa về nguồn” nói đến hiện tượng địa lí nào sau đây?
A. Sự hình thành sông ngòi.
B. Vòng tuần hoàn của nước.
C. Sự xâm thực của nước.
D. Hoạt động của dòng biển.
Câu 29: Hai biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ là

A. ẩn dụ, hoán dụ.
B. nhân hóa, ẩn dụ.
C. so sánh, nhân hóa. D. hoán dụ, so sánh.
Câu 30: Lời đối đáp giữa non và nước thể hiện lối sống gì?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Ân nghĩa, thủy chung.
D. Tương thân, tương ái.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 485



×