Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG KHTN, KHXH huyện Tam Dương năm học 2017_2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.31 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

Đề thi này gồm 04 trang

KÌ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HỌC SINH
LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI - PHẦN TNKQ
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

I. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời từ câu 1, đến câu 9
“Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), tài
nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên... tập trung nhiều nhất ở vịnh Péc-xich.
Từ thời cổ đại, ở Tây Nam Á đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Đây là
nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
Ngày nay, phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo (1), một phần nhỏ theo các tôn giáo
khác. Đạo (1) là tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực, nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi
nhiều giáo phái khác nhau. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái đang góp
phần gây ra sự mất ổn định trong khu vực”.
(Trích sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục năm 2016, trang 29)
Câu 1: Mật độ dân số của khu vực Tây Nam Á vào năm 2005 là
A. gần 54 người/km2.
B. hơn 313 người/km2.
C. khoảng 7 người/km2.
D. gần 45 người/km2.
Câu 2: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo đạo (1). Vậy (1) ở đây là tôn giáo nào?
A. Phật giáo.
B. Cơ đốc giáo.
C. Hồi giáo.


D. Thiên chúa giáo.
Câu 3: Nền văn minh rực rỡ được hình thành từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ
III trước công nguyên, trên lưu vực sông Ơ- phrát và sông Ti-grơ ?
A. Lưỡng Hà.
B. Rôma.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập.
Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến sự phát triển kinh tế và đời sống của khu
vực Tây Nam Á hiện nay là
A. dân số quá đông.
B. khí hậu khắc nghiệt.
C. chính trị không ổn định.
D. trình độ dân trí thấp.
Câu 5: Hiện nay, các nước Tây Nam Á đã tham gia tổ chức những nước xuất khẩu dầu mỏ thế
giới, tổ chức này có tên là
A. ASEAN.
B. UNICEF.
C. OPEC.
D. UNDP.
Câu 6: Hãy chọn địa điểm phù hợp với khu vực Tây Nam Á có
A. Vườn treo Babilon.
B. Quần thể kiến trúc Ăng-co.
C. Cung điện Chang-đê-gun.
D. Kim tự tháp Ai Cập.
Câu 7: Quốc gia hưng thịnh nhất ở Tây Nam Á trong thời kì cổ đại là
A. Hy Lạp
B. Babilon
C. Rô Ma
D. Iran
Câu 8: Nền kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á thời kì cổ đại:

A. Thương nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thủ công nghiệp D. Công nghiệp
Câu 9: Lưỡng Hà thời cổ đại chủ yếu thuộc lãnh thổ quốc gia nào ngày nay?
A. Irắc.
B. Ấn Độ.
C. Iran.
D. Ai Cập.
Trang 1/4 - Mã đề thi 132


II. Đọc đoạn trích sau và trả lời từ câu 10, đến câu 16
“Tôi đem tự do đến cho ông đây! – Va-ren tuyên bố vậy, tay phải giơ ra bắt tay Phan Bội
Châu, còn tay trái thì nâng cái gông thô kệch đang xiết chặt Phan Bội Châu trong nhà tù ảm
đạm.
… "Ô! ông nghe tôi, ông Phan Bội Châu này! Ông hãy để mặc đấy những ý nghĩ phục thù
của ông, hãy từ bỏ đi những mưu đồ xưa cũ, và, thôi, chớ tìm cách xúi giục đồng bào ông nổi
lên chống lại chúng tôi nữa; trái lại, ông hãy bảo họ cộng tác với người Pháp, và, làm như vậy
ông sẽ được tất cả, được cho đất nước ông, được cho bản thân ông!
… Ừ thì Phan Bội Châu nhìn Va-ren. Nhưng, lạ chưa! những lời nói của Va-ren hình như lọt
vào tai Phan Bội Châu chẳng khác gì "nước đổ lá khoai", và cái im lặng dửng dưng của Phan
Bội Châu suốt buổi gặp gỡ hình như làm cho Va-ren sửng sốt cả người.”.
(Trích: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu - Nguyễn Ái Quốc, SGK Ngữ Văn 7, NXB GDVN,
2016).
Câu 10: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Câu 11: Những lời lẽ của Va-ren nói với Phan Bội Châu nhằm mục đích

A. khuyên bảo Phan Bội Châu những điều hay, lẽ phải.
B. dụ dỗ, thuyết phục Phan Bội Châu từ bỏ tư tưởng cách mạng, cộng tác với chúng.
C. khuyên bảo Phan Bội Châu từ bỏ những mưu đồ hại nước, hại dân.
D. mong muốn cho Phan Bội Châu có được cuộc sống sung sướng, hạnh phúc.
Câu 12: Thành ngữ “nước đổ lá khoai” có ý nghĩa như thế nào?
A. Lời khuyên bảo rất thuyết phục, dễ nghe.
B. Mọi lời nói, lời khuyên can đều hoài công vô ích.
C. Lời khuyên bảo càng nhiều càng có tác dụng.
D. Lời khuyên giả tạo, không xuất phát từ tình cảm chân thành.
Câu 13: Thái độ im lặng của Phan Bội Châu đã thể hiện
A. sự đồng tình, tán thành của Phan Bội Châu với Va-ren.
B. sự yếu đuối, run sợ của Phan Bội Châu trước Va-ren.
C. sự coi thường, khinh miệt của Phan Bội Châu đối với Va-ren.
D. sự phản kháng mãnh liệt của Phan Bội Châu đối với Va-ren.
Câu 14: Qua đoạn trích, Phan Bội Châu đã thể hiện là người như thế nào?
A. Khôn khéo, ẩn mình để chờ thời cơ phục thù cho đất nước.
B. Khoan dung và biết giữ chữ tín.
C. Tôn trọng lẽ phải, kiên định, bất khuất, xứng đáng là bậc anh hùng.
D. Không có chính kiến, quan điểm rõ ràng.
Câu 15: Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược Việt Nam vào thời gian nào?
A. 1-9-1858.
B. 2-9-1858.
C. 3-9-1858.
D. 4-9-1858.
Câu 16: Sau khi bị thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp đã chuyển quân vào:
A. Quảng Nam.
B. Gia Định.
C. Vĩnh Long.
D. Hà Tiên.


Trang 2/4 - Mã đề thi 132


III. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời từ câu 17, đến câu 26
“Nền kinh tế Trung Quốc đang trỗi dậy mạnh mẽ. Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ
XXI, Trung Quốc là nước có tốc độ phát triển kinh tế vào loại nhanh nhất thế giới và có sức
cạnh tranh cao nhất khu vực. Trung Quốc đạt được những thành tựu đó một phần quan trọng
là nhờ mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm các nước khác như; cử người đi du học nước
ngoài - cách làm từng được Nhật Bản áp dụng thành công; phát triển các ngành công nghiệp
mới có nhiều triển vọng như của Hàn Quốc...”
(Trích trang 21 sách giáo khoa GDCD 8, NXB Giáo dục năm 2016)
Câu 17: Lí do quan trọng nào khiến nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
A. Do biết tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
B. Do Trung Quốc xuất khẩu hàng hóa đi khắp thế giới.
C. Do biết khai thác triệt để các nguồn tài nguyên.
D. Do dân số đông nên có nguồn lao động lớn.
Câu 18: Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Tiếp thu mọi yếu tố của các dân tộc có văn hóa tương đồng với mình.
B. Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc.
C. Thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
D. Tìm hiểu, tiếp thu những điều tốt đẹp của các dân tộc.
Câu 19: Trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc, việc tôn
trọng, học hỏi các dân tộc khác sẽ
A. khiến nước ta mất đi bản sắc dân tộc.
B. tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh.
C. là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công.
D. giúp các cá nhân vươn lên mạnh mẽ.
Câu 20: Trước khi trở thành một quốc gia giàu mạnh như hiện nay, giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX, Trung Quốc đã từng là quốc gia
A. phụ thuộc vào các nước đế quốc.

B. giàu mạnh nhất thế giới.
C. độc lập.
D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 21: Nguyên nhân chủ quan khiến Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé giữa thế kỉ
XIX là gì?
A. Rộng lớn, giàu tài nguyên, vị trí chiến lược quan trọng, chế độ phong kiến suy yếu.
B. Các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
C. Trung Quốc đáp ứng được nhiều yêu cầu của các nước đế quốc.
D. Đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nga, Nhật rất mạnh.
Câu 22: Ai là người lãnh đạo cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Lương Khải Siêu.
C. Hồng Tú Toàn.
D. Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
Câu 23: Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc tới phong trào yêu
nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Thái Nguyên.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Phong trào nông dân Yên Thế.
D. Phong trào của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
Câu 24: Nước nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Campuchia.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Mianma.
Trang 3/4 - Mã đề thi 132


Câu 25: Sông nào sau đây bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua lãnh thổ nhiều nước Đông
Nam Á nhất?

A. sông Mê Nam.
B. sông Hồng.
C. sông Iraoađi.
D. sông Mê Kông.
Câu 26: Câu văn: “Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc là nước có tốc độ
phát triển kinh tế vào loại nhanh nhất thế giới và có sức cạnh tranh cao nhất khu vực.” là kiểu
câu:
A. Câu ghép.
B. Câu đặc biệt.
C. Câu rút gọn.
D. Câu đơn.
IV. Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ 27, đến câu 30
“Nước non nặng một lời thề
Nước đi, đi mãi không về cùng non.
… Non cao những ngóng cùng trông
Suối khô dòng lệ chờ mong tháng ngày.
... Non xanh đã biết hay chưa?
Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.
Nước non hội ngộ còn luôn
Bảo cho non chớ có buồn làm chi”
(Trích “Thề Non Nước” – Tản Đà)
Câu 27: “Dòng lệ” là hình ảnh ẩn dụ của đối tượng địa lí nào sau đây?
A. Dòng biển.
B. Dòng nước.
C. Băng tuyết.
D. Nước ngầm.
Câu 28: Câu thơ “Nước đi ra bể lại mưa về nguồn” nói đến hiện tượng địa lí nào sau đây?
A. Hoạt động của dòng biển.
B. Vòng tuần hoàn của nước.
C. Sự xâm thực của nước.

D. Sự hình thành sông ngòi.
Câu 29: Hai biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ là
A. hoán dụ, so sánh. B. nhân hóa, ẩn dụ.
C. ẩn dụ, hoán dụ.
D. so sánh, nhân hóa.
Câu 30: Lời đối đáp giữa non và nước thể hiện lối sống gì?
A. Ân nghĩa, thủy chung.
B. Tương thân, tương ái.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Lá lành đùm lá rách.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132



×