Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

giới thiệu hệ thống SQF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.14 KB, 19 trang )

SQF
Safety Quality Food System
Đối tượng thuyết trình : lớp học viên cao học ngành
CNTP& ĐỒ UỐNG
1.
Giới thiệu “Chương trình SQF”
2.
SQF 1000: Áp dụng cho sản xuất lúa
3.
SQF 2000: Áp dụng cho sản xuất gạo
4.
So sánh với ISO 22000
5.
Một số thông tin liên quan đến SQF tình hình áp
dụng ở ViệtNam
6.
Tài liệu tham khảo.
Chuẩn bò bới: Lam Giang, Thanh Giang, Dương Minh
Phát
15/10/2004


Giới thiệu Hệ thống SQF
(thuyết trình viên:
Minh)

1.Tại sao SQF ?

Một hệ thống Quản lý chất lượng và An Toàn thực
phẩm được chấp nhận toàn cầu
Chương trình SQF (SQF program) được phát triển bởi Food


Marketing Institute- Hoa Kỳ
Chương trình được thừa nhận bởi Global Food Safety
Initiative, một tổ chức đại diện hơn 70% các nhà
phân phối thực phẩm trên quy mô toàn cầu (food
retail revenue).
Là một chương trình chứng nhận hoàn thiện, tin cậy,
độc lập, bao gồm các tiêu chuẩn cho tất cả các
công đồng thực phẩm từ Nông trại tới nhà bán
lẻ, đánh giá và huấn luyện của bên thứ 3
SQF được thiết kế để đem lại lơi ích cho nhà cung ứng,
nhà bán lẻ và trên hết là người tiêu dùng cuối
cùng (consumer)


Giới thiệu Hệ thống SQF
1.

SQF là gì?:
SQF , là tên viết tắt tiếng Anh của Safety Quality Food
Bản chất Hệ thống SQF là một hệ thống quản lý như một
số hệ thống quản lý khác ISO 9001;2000, GMP, ISO
14001:2004.
Đối tượng Quản lý của SQF là An toàn và Chất lượng cho
thực phẩm.
Chương trình SQF (SQF Program) đặt nền tảng trên các nguyên
tắc của
HACCP,
Codex,
ISO và
các Hệ thống quản lý chất lượng khác.

2. Một vài khái niệm và đònh nghóa:
Chúng ta cần phân biệt khái niệm Chất lượng (Quality) và An
toàn ( Safety)

Chất lượng trong tiêu chuẩn này được hiểu theo nghóa hẹp
hơn khái niệm chất lượng trong ISO 9000:2000

Người ta muốn tách rời hai khái niệm Chất lượng và An
Toàn


Giới thiệâu chương trình SQF
3 Thuật ngữ (Tham khảo đầy đủ trong (
sqf_program_vocabulary)
Vào ngày 4/4/2005 có bổ sung thêm 1 thuật ngữ
Vào ngày15/12/2004 có bổ sung thêm 7 thuật ngữ
Vào ngày 5/10/2004 có bổ sung thêm 3 thuật ngữ
Trong phần Đònh nghóa có 88 thuật ngữ tất cả được sắp
xếp theo thứ tự ABC.
Nhận xét: So với ISO 9000:2000 thì thiếu tính hệ thống do
cứ sắp xếp liên tục nhưng không nhóm lại theo ý
nghóa và chủng loại.
Cần chú ý một số đònh nghóa:
*Về quản trò:
FMI: Food marketing institute, a district of Columbia not for profit
corporation, having its principle offices at 655 15 street, N.W.,
Suite 700, Washington, DC, 20005, United states of America.
SQFI: Means SQF institute, A division of Food Marketing Institute.



6. SQF chuẩn mực của chuyên gia SQF
Criteria_for_SQF_Experts.pdf :

Đối tượng của quy đònh này là ai?
Chuyên gia SQF (SQF expert): Nghỉa là các nhà thực hành SQF
và các nhà tư vấn SQF.
Dành cho các tư vấn SQF (SQF consultant)
List_of_Consultants.pdf
Và những nhà thực hành (SQF practitioner)
List_of_Practitioners.pdf
Các nhà thực hành SQF (SQF practitioner): Nghóa là các cá
nhân được đăng ký bởi SQFI để phát triển, xác nhận
giá trò (validate), thẩm đònh (verify), thực hiện và duy trì
hệ thống SQF trong doanh nghiệp của họ hay đại diện
của chủ doanh nghiệp.
Các tư vấn SQF: Nghóa là ngưới được đăng ký bới SQFI để
phát triển, xác nhận giá trò, thẩm đònh, thực hiện và
duy trì hệ thống SQF đại diện cho nhà chung cấp và trong
ngành công nghiệp thực phẩm phù tương thích với
(appropriate) với phạm vi áp dụng


5. SQF Quy đònh về nghề nghiệp (SQF_Cod of
Practice.pdf):
Đối tượng của quy đònh này là ai?
Dành cho các tư vấn SQF (SQF consultant) để
đảm bảo chất lượng dòch vu sao cho:
Đáp ứng yêu cầu của viện SQF Hoa kỳ.
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Có cơ sở khoa học và kỹ thuật (technical

and scientific sound)
Hiệu quả chi phí
Nhằm đảm bảo các tư vấn SQF hoạt động
theo cách thức chuyên nghiệp


6. SQF đánh gía viên
Criteria_for_SQF_Auditors.pdf
Đối tượng của quy đònh này là ai?
Dành cho các tư vấn SQF (SQF consultant)
để đảm bảo chất lượng dòch vu sao cho:
Đáp ứng yêu cầu của viện SQF Hoa
kỳ.
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Có cơ sở khoa học và kỹ thuật
(technical and scientific sound)
Hiệu quả chi phí
Nhằm đảm bảo các tư vấn SQF hoạt động
theo cách thức chuyên nghiệp


7. Hệ thốngSQF 1000
*Hệ thống SQF 1000 là gì?
Hệ thống SQF 1000 : Nghóa là một hệ thống
quản tri rủi ro (risk management) và
mang tính phòng ngừa (preventive system)
Bao gồm một Kế hoạch An toàn thực phẩm (Food
Safety Plan) và
kế hoạch chất lượng thực phẩm (Food Quality Plan)
Được thực hiện và vận hành bởi một nhà sản

xuất sơ cấp (Primary producer) để đảm bảo An toàn
và Chất lượng thực phẩm,
Được thiết kế bởi các Chuyên gia SQF (SQF Expert),
Đánh giá bởi chuyên gia đánh giá(SQF Auditor) và
Được chứng nhận bởi một bên đánh giá được cấp
phép (licensed Certification body) rằng đáp ứng các
yêu cầu của luật SQF 1000 (SQF 1000 code)


8 Luật SQF 1000 (SQF 1000 code)
SQF1000_Code.pdf;SQF1000_Certification_Trademark.pdf
Là một bộ luật đảm bảo cung ứng dưa trên nền
tảng HACCP áp dụng cho Nhà sản xuất sơ cấp (Primary
production)
Nhà sản xuất sơ cấp hay Nhà sản xuất; nghóa là
một pháp nhân (sole entity)
tham gia vào trong
việc sản xuất ở cửa nông trại (pre-farm gate
production),
chuẩn bò, đóng gói, tồn trữ và cung ứng các thực
phẩm
được sản xuất và/hoặc thu hoạch
dưới sự kiểm soát cao và
không được phân loại như Thực phẩm rủi ro cao (High
Risk Food).


8.1 Lòch sử:
Bộ luật SQF 1000 (SQF code) và Chương
trình sơ bộ cho SQF (SQF program)

được phát triển đầu tiên từ năm
1997 do sự giúp đỡ của những Nhà
sản xuất sơ cấp và các Chuyên gia
trong lónh vực quản trò chất lượng.
8.2 Quản trò:
FMI sở hữu chương trình SQF 1000 vào
tháng 8 năm 2003 và thành lập
SQFI để quản lý chương trình này.


8.3 Soát xét;
Uỷ ban kỹ thuật SQFI (SQFI technical
committee) sẽ xem xét và đề xuất
thay đổi trên cơ sở:
Phù hợp với các yêu cầu hiện tại
và mong đợi của
các chi nhánh thực phẩm toàn cầu
(global food sector)

Các đề xuất nhận từ các cổ đông
(stake holder)


Chú ý
Nếu sự thay đổi phải phản ánh các
vấn đề:
Các sự thay đổi đáng kể sự thay đổi
trong lónh vực An toàn thực phẩm hay
Sự thay đổi trong hệ thống quản trò
chất lượng.

Thì nó sẽ được thực hiện trước cuối
năm 3 của chu kỳ xem xét và sẽ
bao gồm trong phần thay đổi trong
phiên bản mới.


8.4 Nội dung SQF 1000 (Phiên bản 3, tháng 2/2005 bản
quyền của FMI)
1.Phạm vi
2.Tham khảo
3.Đònh nghóa
4.Các yêu cầu của hệ thống SQF 1000
4.1 Cam kết
4.2 Các tiêu chuẩn kỹ thuật
4.3 Kiểm soát sản xuất
4.4 Thẩm đònh (verification)
4.5 Kiểm soát tài liệu và Các hồ sơ
4.6 Xác đònh sản phẩm, truy vết và thu hồi.
Phụ lục 1 Thực hiện hệ thống SQF 1000
Phụ lục 2 Những nguyên tắc & Ứng dụng của HACCP
Phụ lục 3 Chứng nhận hệ thống SQF 1000
Phụ lục 4 SQF certification trade mark- các quy đònh sử
dụng.


9. Hệ thốngSQF 2000
*Hệ thống SQF 2000 là gì?
Hệ thống SQF 2000 : Nghóa là một hệ thống
quản tri rủi ro (risk management) và
mang tính phòng ngừa (preventive system)

Bao gồm một Kế hoạch An toàn thực phẩm (Food
Safety Plan) và
kế hoạch chất lượng thực phẩm (Food Quality Plan)
Được thực hiện và vận hành bởi Nhà cung cấp để
đảm bảo
An toàn và Chất lượng thực phẩm,
Được thiết kế bởi các Chuyên gia SQF (SQF Expert),
Đánh giá bởi chuyên gia đánh giá(SQF Auditor) và
Được chứng nhận bởi một bên đánh giá được cấp
phép (licensed Certification body) rằng đáp ứng các
yêu cầu của luật SQF 1000 (SQF 1000 code)


10. Luật SQF 2000 code:
SQF2000_Code.pdf;SQF2000_Certification_Trademark.pd
f
Là một bộ luật đảm bảo của nhà cung ứng
(Supplier) dưa trên nền tảng HACCP áp dụng cho
ngành công nghiệp thực phẩm.


8.1 Lòch sử:
Năm 1994, Bộ luật SQF 2000 (SQF code) và Chương
trình sơ bộ cho SQF (SQF program) được thực hiện
để đảm bảo tính thực thi trong các phân hệ
thực phẩm.
Phiên bản thảo được chuyền tay nhau để đề xuất
bởi các chuyên gia trong lónh vực Quản lý chất
lượng, An toàn thực phẩm và những nhà làm
luật thực phẩm, chế biến thực phẩm, các hệ

thống sản xuất nông nghiệp, phân phối thực
phẩm sỉ, phân phối thực phẩm lẻ và HACCP.
8.2 Quản trò:
FMI sở hữu chương trình SQF 2000 và thành lập
SQFI để quản lý chương trình này.


8.3 Soát xét;
Uỷ ban kỹ thuật SQFI (SQFI technical
committee) sẽ xem xét và đề xuất
thay đổi trên cơ sở:
Phù hợp với các yêu cầu hiện tại
và mong đợi của
các chi nhánh thực phẩm toàn cầu
(global food sector)

Các đề xuất nhận từ các cổ đông
(stake holder)


Chú ý
Nếu sự thay đổi phải phản ánh các
vấn đề:
Các sự thay đổi đáng kể sự thay đổi
trong lónh vực An toàn thực phẩm hay
Sự thay đổi trong hệ thống quản trò
chất lượng.
Thì nó sẽ được thực hiện trước cuối
năm 3 của chu kỳ xem xét và sẽ
bao gồm trong phần thay đổi trong

phiên bản mới.


8.4 Nội dung SQF 2000 (Phiên bản 4, tháng 2/2005 bản
quyền của FMI)
1.Phạm vi
2.Tham khảo
3.Đònh nghóa
4.Các yêu cầu của hệ thống SQF 2000
4.1 Cam kết
4.2 Các tiêu chuẩn kỹ thuật
4.3 Kiểm soát sản xuất
4.4 Thẩm đònh (verification)
4.5 Kiểm soát tài liệu và Các hồ sơ
4.6 Xác đònh sản phẩm, truy vết và thu hồi.
Phụ lục 1 Thực hiện hệ thống SQF 2000
Phụ lục 2 Những nguyên tắc & Ứng dụng của HACCP
Phụ lục 3 Chứng nhận hệ thống SQF 2000
Phụ lục 4 SQF certification trade mark- các quy đònh sử
dụng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×