Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.94 KB, 17 trang )

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN
BÀI 30. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. TỰ LUẬN
Bài 1: Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10 -19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ
có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào
gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó? Vì sao?
Bài 2. Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,14 m vào một quả cầu bằng
đồng đặt xa các vật khác. Tính giới hạn quang điện của đồng và điện thế cực đại mà quả cầu đồng tích được.
Bài 3. Công thoát electron khỏi kẻm là 4,25 eV. Chiếu vào một tấm kẻm đặt cô lập về điện một chùm bức xạ điện
từ đơn sắc thì thấy tấm kẻm tích được điện tích cực đại là 3 V. Tính bước sóng và tần số của chùm bức xạ.
Bài 4. Chiếu chùm bức xạ điện từ có tần số f = 5,76.10 14 Hz vào một miếng kim loại thì các quang electron có vận
tốc ban đầu cực đại là v = 0,4.106 m/s. Tính công thoát electron và bước sóng giới hạn quang điện của kim loại đó.
Bài 5. Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,438 m vào catôt của một tế bào quang điện. Biết kim loại làm catôt của
tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 = 0,62 m. Tìm điện áp hãm làm triệt tiêu dòng quang điện.
B. TRẮC NGHIỆM
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN (NGOÀI).
II. ĐỊNH LUẬT VỀ GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN
Câu 1. (TN2009): Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện
0,36µm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
A. 0,24 µm.
B. 0,42 µm.
C. 0,30 µm.
D. 0,28 µm.
Câu 2. (TN2007). Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,75 μm, λ2 = 0,25μm vào một tấm kẽm có giới
hạn quang điện λ0 = 0,35 μm . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có bức xạ λ1
B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên


C. Chỉ có bức xạ λ2
D. Cả hai bức xạ
Câu 3. (TN 2013) Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 µm. Hiện tượng quang điện có thể xảy ra khi chiếu vào
tấm kẽm bằng:
A. ánh sáng màu tím.
B. tia X.
C. ánh sáng màu đỏ.
D. tia hồng ngoại.
Câu 4. (GDTX2014): Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng nào dưới
đây vào bề mặt tấm kẽm thì sẽ không gây ra hiện tượng quang điện?
A. 0,25 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,30 μm.
D. 0,20 μm.
III. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

1. Giả thuyết của Plăng
2. Lượng tử năng lượng
Câu 5. (TN2011): Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang

năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31J
B. 4,97.10-19J
C. 2,49.10-19J
D. 2,49.10-31J
Câu 6. (TN2013) Trong chân không, năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 0,75 µm bằng
A. 2,65 eV.
B. 1,66 eV.
C. 2,65 MeV.
D. 1,66 MeV.

Câu 7. (TN2008): Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại
và bức xạ hồng ngoại thì
A. ε2 > ε1 > ε3.
B. ε3 > ε1 > ε2.
C. ε1 > ε2 > ε3.
D. ε2 > ε3 > ε1.
Câu 8. (TN2014): Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,4 m. Phôtôn của ánh sáng này mang năng
lượng
A. 4,97.10-18 J
B. 4,97.10-20 J
C. 4,97.10-17 J
D. 4,97.10-19 J
14
Câu 9. (GDTX2014): Một ánh sáng có tần số 6.10 Hz. Bước sóng này trong chân không là:
A. 0,6 μm.
B. 0,75 μm.
C. 0,48 μm.
D. 0,50 μm.

3.Thuyết lượng tử ánh sáng
Câu 10. (TN2012): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai ?

Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-1-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí

Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. Trong chân không, phô tôn bay với tốc độ c =3.108m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phô tôn của mọi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau
C. Phô tôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phô tôn.
Câu 11. (TN2009): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 12. (TN2010) Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
Câu 13. (TN2011): Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng
lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
Câu 14. (TN2014): Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các photôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau
B. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của photôn giảm dần
C. Photôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon

4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện
Câu 15. (TN2007): Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại A = 6,625.10 -19J, hằng số Plăng h = 6,625.10 -34J.s,


vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim lọai đó là
A. 0,295 μm
B. 0,300 μm
C. 0,250 μm
D. 0,375 µm
Câu 16. (TN2008): Giới hạn quang điện của đồng là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s và vận
tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
A. 6,625.10-19J.
B. 6,265.10-19J.
C. 8,526.10-19J.
D. 8,625.10-19J
-19
Câu 17. (TN2009): Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10 J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34J.s, tốc độ
ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A. 0,3µm.
B. 0,90µm.
C. 0,40µm.
D. 0,60µm.
Câu 18. (TN2010): Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10 8 m/s. Năng
lượng của phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,6625 µm là
A. 3.10-18 J.
B. 3.10-20 J.
C. 3.10-17 J.
D. 3.10-19 J.
Câu 19. (TN2010): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s, tốc
độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
A. 2,65.10-19 J.
B. 2,65.10-32 J.
C. 26,5.10-32 J.

D. 26,5.10-19 J.
Câu 20. (TN2011): Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
đó là
A. 0,50 m.
B. 0,26 m.
C. 0,30 m.
D. 0,35 m.
Câu 21. (TN2012): Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
đó là
A. 0,532m.
B. 0,232m.
C. 0,332m.
D. 0,35 m.
-19
Câu 22. (TN2012): Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai 3,6.10 J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, vận tốc
ánh sáng trong chân không c = 3.10 8m/s. Chiếu chùm sáng có bước sóng 0,3μm vào kim loại trên. Tính vận tốc
ban đầu cực đại của quang electron là
A. 8,15.105m/s
B. 9,42.105m/s
C. 2,18.105m/s
D. 4,84.106m/s
Câu 23. (TN 2013): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26 m. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại
này là
A. 7,20 eV.
B. 1,50 eV.
C. 4,78 eV.
D. 0,45 eV.
Câu 24. (TN2014): Công thoát của electron khỏi một kim loại là 3,68.10 -19 J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần
lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25m thì
A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện

B. cả bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-2-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
C. cả bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện
D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện
Câu 25. (GDTX2014): Giới hạn quang điện của nhôm và của natri lần lượt là 0,36 µm và 0,50 µm. Biết 1eV =
1,6.10-19J. Công thoát của êlectron khỏi nhôm lớn hơn công thoát của êlectron khỏi natri một lượng là:
A. 0,322 eV.
B. 0,140 eV.
C. 0,966 eV.
D. 1,546 eV.

IV. LƯỚNG TÍNH SÓNG HẠT CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1. (TN2011): Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt.
B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng.

D. luôn truyền thẳng.

BÀI 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

Câu 26. (GDTX2014): Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:
A. các êlectrôn liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn
B. các êlectrôn tự do trong kim loại được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn
C. các êlectrôn liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng giải phóng trở thành các êlectrôn dẫn
D. các êlectrôn thoát khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị đốt nóng
Câu 27. (TN2009): Quang điện trở được chế tạo từ
A. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu
sáng thích hợp.
C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém được chiếu sáng
thích hợp.
D. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 28. (TN2010) Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. quang điện trong.
C. phát xạ cảm ứng.
D. nhiệt điện.
II. QUANG ĐIỆN TRỞ
Câu 29. (TN2012): Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. quang điện ngoài
B. tán sắc ánh sáng
C. quang – phát quang

D. quang điện trong

III. PIN QUANG ĐIỆN
Câu 30. (TN2008): Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.
B. hóa năng được biến đổi thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi thành điện năng.

D. quang năng được biến đổi thành điện năng.
Câu 31. (TN2009): Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. huỳnh quang.
B. tán sắc ánh sáng.
C. quang – phát quang.
D. quang điện trong.
6.44. Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. Giảm điện trở của một chất bãn dẫn, khi được chiếu sáng.
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
6.45 Chọn câu đúng. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là:
A. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn.
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êléctron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
6.46. Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
6.47. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-3-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí

Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B) Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C) Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).
D) Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.
6.48. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn
hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn
một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải
lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải
nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
6.49. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
6.50. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại
ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất
bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào
kim loại.
6.51. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
6.52. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62m. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức
xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 5,0.1013Hz; f3 = 6,5.1013Hz; f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ
xảy ra với
A. Chùm bức xạ 1;
B. Chùm bức xạ 2
C. Chùm bức xạ 3;
D. Chùm bức xạ 4
6.53. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên
kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở
chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
A. hc/A;
B. hA/c;
C. c/hA;
D. A/hc
BÀI 32. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
Câu 2. (TN2010) Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh

quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng
A. màu đỏ.
B. màu chàm.
C. màu lam.

D. màu tím.

2. Quang - phát quang
* Quang - phát quang: Là hiện tượng các chất hấp thụ bức xạ này để phát ra bức xạ khác.
* Điều kiện (Đlý stốc): Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích. kt  hq

* Đặc điểm của sự phát quang là ánh sáng phát quang vẫn còn kéo dài một khoảng thời gian sau khi tắt ánh
sáng kích thích và thời gian phát quang dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang. Mỗi chất phát quang
có một phổ đặc trưng.
* Huỳnh quang: hiện tượng phát quang gần như tắt ngay sau khi ngừng chiếu ánh sáng kích thích (dưới 10 -8 (s).
Huỳnh quang thường xảy ra ở chất khí hoặc lỏng.
* Lân quang: Hiện tượng phát quang còn có thể kéo dài sau khi đã ngừng chiếu ánh sáng kích thích. Lân quang
thường xảy ra ở chất rắn.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-4-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
* Ứng dụng: đèn ống phát sáng, sơn phát quang,…
3. Sơ lược về LAZE

Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo

- Cách tạo laze: bằng việc tạo ra sự đảo mật độ (tạo môi trường hoạt hóa) và dựa vào tác dụng hộp cộng hưởng
quang học.
- Phân loại: Laze rắn, laze khí, laze bán dẫn.
- Đặc điểm Laze:
- Tính đơn sắc rất cao, độ sai lệch tương đối:

f
10  15

f

- Là một chùm sáng kết hợp.
- Là chùm tia song song, tính định hướng rất cao.
- Có cường độ rất lớn.
- Một vài ứng dụng của laze
+ Trong y tế: dao mổ, chữa bệnh ngoài da,…
+ Trong thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang…
+ Trong công nghiệp: khoan, cắt,..kim loại
+ Trong trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng…
+ Trong giải trí: Công nghệ biểu diễn ánh sáng laze, trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng…
* Hiện tượng phát xạ cảm ứng
- Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích sẵn sàng phát ra photon có năng lượng  = hf bắt gặp một photon
có năng lượng ' =  bay lướt qua thì lập túc nguyên tử phát ra photon  có cùng năng lượng, bay cùng phương
- Hai sóng điện từ hoàn toàn đồng pha, dao động trong 2 mặt phẳng song song.
* Hiện tượng hấp thụ ánh sáng (Chương trình NC)
- Hấp thụ ánh sáng: Là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ sáng truyền qua nó.
- Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm
theo định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng I = I 0e-d.
Trong đó: I0 là cường độ của chùm sáng tới môi trường,  là hệ số hấp thụ của môi trường.
- Hấp thụ ánh sáng của môi trường có tính chất lọc lựa, hệ số hấp thụ của môi trường phụ thuộc vào bước sóng
của ánh sáng.
- Chùm sáng chiếu vào một vật, gây ra phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng. Màu sắc các vật là kết quả của sự hấp thụ
và phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng chiếu vào vật.
BÀI 33. MẪU NGUYÊN TỬ BO
A. TỰ LUẬN
Bài 6. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10 -34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Tính năng lượng của phôtôn theo
đơn vị Jun và eV.
Bài 7. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là:

-13,6 eV; -1,51 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo
dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng là bao nhiêu?
Bài 8. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức
En = -

13,6
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Tính bước sóng của bức xạ do nguyên tử hiđrô phát ra khi êlectron trong nguyên tử
n2

hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2.
Bài 9. Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô lần lượt là E K = -13,60 eV; EL = -3,40 eV;
EM
= -1,51 eV; EN = -0,85 eV; EO = -0,54 eV. Hãy tìm bước sóng của các bức xạ tử ngoại do nguyên tử hiđrô phát ra.
Bài 10. Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman là 0 = 122 nm, của hai vạch H và H trong
dãy Banme lần lượt là 1 = 656nm và 2 = 486 nm. Hãy tính bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy
Laiman và vạch đầu tiên trong dãy Pasen.
Bài 11. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là
1 = 0,1216 m và vạch ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng
2 =
0,1026 m. Hãy tính bước sóng dài nhất 3 trong dãy Banme.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-5-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí

Bài tập cơ bản


GV: Dư Hoài Bảo

Bài 12. Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = -

13,6
eV
n2

với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K; n = 2, 3, 4, …ứng với các mức kích thích L, M, N,…
a) Tính ra Jun năng lượng iôn hoá của nguyên tử hiđrô.
b) Tính ra mét bước sóng của vạch đỏ H trong dãy Banme.
Bài 13. Biết bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử hiđrô là L1 = 0,122 m và
L2 = 103,3 nm. Biết mức năng lượng ở trạng thái kích thích thứ hai là -1,51 eV. Tìm bước sóng của vạch H  trong
quang phổ nhìn thấy của nguyên tử hiđrô, mức năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thứ nhất.
B. TRẮC NGHIỆM
I. Mô hình hành tinh nguyên tử Ro-do-pho
- Tâm nguyên tử: là hạt nhân mang điện tích dương, kích thước bé nhưng chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử.
- Vỏ nguyên tử: Gồm các electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn quanh hạt nhân (giống như các hành tinh
chuyển động quanh mặt trời).
- Tổng điện tích hạt nhân có độ lớn = độ lớn điện tích lớp vỏ  nguyên tử trung hòa điện.
Hạn chế: Không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch nguyên tử.
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
1.Tiên đề 1. Tiên đề về các trạng thái dừng
Câu 32.
(TN2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo
dừng của electron trên quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo dừng của electron trên quỹ đạo N là
A. 16r0
B. 9r0
C. 25r0

D. 4r0
Câu 33. (TN 2013): Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên
tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r 0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp
thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng
A. 11r0.
B. 10r0.
C. 12r0.
D. 9r0.
Câu 1. (TN 2011): Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể
là:
A. 12r0
B. 25r0
C. 9r0
D. 4r0
2. TIÊN ĐỀ 2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
Câu 34. (TN 2013)Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = -1,51eV
sang trạng thái dừng có năng lượng EK = -13, 6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng:
A. 2.92.1015 Hz
B. 2.28.1015 Hz
C. 4.56.1015 Hz
D. 0.22.1015 Hz
Câu 35. (TN2007): Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L sẽ phát ra vạch quang
phổ
A. Hδ (tím)
B. Hβ (lam)
C. Hγ(chàm)
D. Hα (đỏ)
Câu 36. (TN2008): Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có
A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
B. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.

C. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
Câu 37. (TN2014): Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra photon ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra photon
ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra photon ứng với
bước sóng
A. 534,5 nm
B. 95,7 nm
C. 102,7 nm
D. 309,1 nm
Câu 38. (GDTX2014): Trong nguyên tử hiđrô, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n về
trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn thì nó phát ra bức xạ có bước sóng 0,1218 μm (trong chân không). Độ
chênh lệch giữa hai mức năng lượng nói trên là:
A. 1,63.10-20J.
B. 1,63.10-24J .
C. 1,63.10-18J .
D. 1,63.10-19J .
III. Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của hidrô:
BÀI 34. SƠ LƯỢC VỀ LAZE

Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-6-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo

PHẦN 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP MỞ RỘNG CHƯƠNG 6
CÔNG THỨC ANHXTANH
(nếu đề cho gải thuyết rằng năng lượng phô tôn cung cấp, một phần tạo ra công thoát, phần còn lại tạo ra

động năng ban đầu cực đại của electron)
Câu 39. TN2007): Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện là

A. hf = A + 2mv02max
B. hf = A – (1/2)mv02max
2
C. hf = A + (1/2)mv0 max
D. hf + A = (1/2)mv02max
Câu 40. (TN2008): Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề
mặt kim loại
A. có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.
B. có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
C. có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.
D. có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
Câu 41. (TN2010) Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0. Chiếu vào catốt
ánh sáng có bước sóng λ < λ0. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Động năng ban đầu
cực đại của các electron quang điện được xác định bởi công thức:

1 1 
 
 .
  0 
1 1 
C. Wđmax = hc    .
  0 
A. Wđmax =


c
h

1 1 
   .
  0 
1 1 
 .
D. Wđmax = hc  


0 

B. Wđmax =

c
h

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 6
C©u 39: Khi xảy ra hiện tượng quang điện đối với một kim loại. Số electron quang điện bắn ra khỏi bề mặt
kim loại trong một giây sẽ tăng khi
A. tần số của ánh sáng tới tăng.
B. cường độ của ánh sáng tới tăng.
C. bước sóng của ánh sáng tới tăng.
D. năng lượng của phôtôn tới tăng.
Câu 17: Phát biểu nào là sai?
A. Trong pin quang điện, quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
C. Nguyên tắc hoạt động của các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.

D. Điện trở của quang điện trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
ĐA: C
Câu 25: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Câu 29: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng phát biểu nào dưới đây không đúng :
A. Mỗi phôtôn ánh sáng mang một năng lượng xác định tỉ lệ với tần số của ánh sáng
B. Khi nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ phôtôn
C. Các phôtôn có thể tồn tại ở trạng thái chuyển động hay đứng yên
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là các phôtôn
Câu 37: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10-19J. Bức xạ này thuộc vùng
A. sóng vô tuyến.
B. hồng ngoại.
C. tử ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
ĐA: C
Câu 40: Chọn phát biểu đúng khi nói về phôtôn.
A. Khi truyền đi, năng lượng của phôtôn càng lớn khi nó truyền trong môi trường có chiết suất càng lớn.
B. Trong các môi trường trong suốt, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với cùng tốc độ c=3.10 8m/s.
C. Trong một chùm ánh sáng đơn sắc, các phôtôn truyền đi với tốc độ và năng lượng bằng nhau.
D. Càng xa nguồn phát, năng lượng của các phôtôn và số phôtôn mà chùm sáng phát ra trong 1 giây càng nhỏ.
ĐA: C
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ


-7-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 38: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c=3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của mọi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
HD: Dùng nội dung thuyết lượng tử ánh sáng để trả lời
C©u 40: Chọn phát biểu sai.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn không bị thay đổi khi đi từ môi trường này sang môi trường khác.
B. một phôtôn không phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc càng lớn nếu bước sóng tương ứng càng dài.
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng đơn sắc tương ứng với phôtôn đó.
Câu 21. Giới hạn quang điện của bạc là 0,26μm; của đồng là 0,3μm và của kẽm là 0,35μm. Giới hạn quang điện
của hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm là
A. 0,26μm.
B. 0,303μm.
C. 0,35μm.
D. 0,30μm.
Chọn C;
Câu 47. Khi chiếu ánh sáng màu lục lên tấm kim loại thì có hiện tượng quang điện xảy ra, khi chiếu ánh sáng màu
vàng lên tấm kim loại đó thì không có hiện tượng quang điện xảy ra. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. khi chiếu ánh sáng màu chàm lên tấm kim loại đó thì có hiện tượng quang điện xảy ra.
B. khi chiếu ánh sáng màu lam lên tấm kim loại đó thì không có hiện tượng quang điện xảy ra.
C. khi chiếu ánh sáng màu tím lên tấm kim loại đó thì không có hiện tượng quang điện xảy ra.

D. khi chiếu ánh sáng màu đỏ lên tấm kim loại đó thì có hiện tượng quang điện xảy ra.
Câu 18. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào :
A. Hhiện tượng phát quang của chất rắn.
B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 16: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.
B. quang điện trong.
C. quang – phát quang.
D. quang điện ngoài.
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 44: Nguyên tắc hoạt động của tia laze dựa vào
A. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng phát xạ cảm ứng.
D. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Laze hoạt động dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Câu 36: Theo mẫu nguyên tử Bo, để nguyên tử hyđrô hấp thụ một phôtôn, thì phôtôn bị hấp thụ phải có năng
lượng
A. bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.
B. bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất.
C. bằng hiệu hai mức năng lượng ứng với hai trạng thái dừng.
D. bằng năng lượng của một trong các trạng thái dừng.
ĐA: C
C©u 43: Êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng có
mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc của electron tăng lên 4 lần. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về K.

B. P về L.
C. O về K.
D. O về L.

1
n

HD: Ta có: v= .

ke 2 2,2.10 6
1

(m/s)  khi v tăng 4 lần thì electron chuyển từ mức 4 (N) về 1 (K) hoặc 8
mr0
n
n

(R) về 2 (L). Chọn A
-------------------------------CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG – CHƯƠNG VI
TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
---------Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-8-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo

TRONG ĐỀ THI CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC CHƯƠNG 6
Câu 1. (CĐ2007): Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm. Biết
vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế
bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron)
quang điện là
A. 1,70.10-19 J.
B. 70,00.10-19 J.
C. 0,70.10-19 J.
D. 17,00.10-19 J.
Câu 2. (CĐ2007): Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim
loại đó là
A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19 μm.
D. 0,66 μm.
-34
Câu 3. (CĐ2008): Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10 -19 C. Khi
nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV
thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014Hz.
D. 6,542.1012 Hz
Câu 4. (CĐ2008): Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước
sóng λ2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi
trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên,
tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2
A. 5/9.
B. 9/5.

C. 133/134.
D. 134/133.
Câu 5. (CĐ2008): Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm
thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không
c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10 -31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang
điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. 6,4.10-20 J.
B. 6,4.10-21 J.
C. 3,37.10-18 J.
D. 3,37.10-19 J.
Câu 6. (CĐ2009): Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030J.
B. 3,3696.1029 J.
C. 3,3696.1032 J.
D. 3,3696.1031J.
Câu 7. (CĐ2009): Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Lấy h = 6,625.10-34J.s;
c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV.
C. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Câu 8. (CĐ2009): Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần
lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ
đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 m.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Câu 9. (CĐ2009): Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10 -4 W. Lấy
h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là

A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
14
Câu 10. (CĐ2010): Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 Hz. Công suất bức xạ điện từ
của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019.
B. 0,33.1019.
C. 3,02.1020.
D. 3,24.1019.
Câu 11. (CĐ2010): Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n= -1,5 eV sang trạng thái dừng
có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Câu 12. (CĐ2010): Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,55 m . Khi dùng ánh
sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
A. 0,35 m .
B. 0,50 m .
C. 0, 60 m .
D. 0, 45 m .
Câu 13. (CĐ2011): Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có
bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên
tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3

Câu 14. (CĐ2011): Một kim loại có giới hạn quang điện là

0 . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng

0
vào kim
3

loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải
phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A.

3hc
0

Trường THPT Khánh An

B.

hc
20

C.

hc
30

Tài liệu lưu hành nội bộ

D.


2hc
0
-9-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 15. (CĐ2011): Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp
hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4, 09.1015 J .
B. 4,86.1019 J .
C. 4, 09.1019 J .
D. 3, 08.1020 J .
Câu 16. (CĐ2013): Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô là
A. 132,5.10-11 m.
B. 84,8.10-11 m.
C. 21,2.10-11 m.
D. 47,7.10-11 m.
Câu 17. (CĐ2013): Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.10 14 Hz. Công suất phát xạ
của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020.
B. 0,33.1019.
C. 2,01.1019.
D. 2,01.1020.
Câu 18. (CĐ2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu
thức En =

13, 6

eV (n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước
n2

sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là
A. 9,74.10-8 m.
B. 1,46.10-8 m.
C. 1,22.10-8 m.
D. 4,87.10-8 m.
Câu 19. (CĐ2013): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 m. Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng
A. 2,65.10-32J.
B. 26,5.10-32J.
C. 26,5.10-19J.
D. 2,65.10-19J.
Câu 20. (ĐH2010) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công
thức -

13,6
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n
n2

= 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 0,4350 μm.
B. 0,4861 μm.
C. 0,6576 μm.
D. 0,4102 μm.
Câu 21. (ĐH2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.10 14 Hz. Khi dùng ánh sáng
có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,38 μm.

D. 0,40 μm.
Câu 22. (ĐH2010) Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Công suất bức xạ điện từ
của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019.
B. 0,33.1019.
C. 3,02.1020.
D. 3,24.1019.
Câu 23. (ĐH2010) Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = -1,5 eV sang trạng thái dừng
có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Câu 24. (CĐ2007): Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0,50 μm. Biết
vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế
bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron)
quang điện là
A. 1,70.10-19 J.
B. 70,00.10-19 J.
C. 0,70.10-19 J.
D. 17,00.10-19 J.
Câu 25. (CĐ2007): Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của
kim loại đó là
A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19 μm.
D. 0,66 μm.

m

Câu 26. (CĐ2012): Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25
vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn
quang điện là 0,5  m . Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A. 3,975.10-20J.
B. 3,975.10-17J.
C. 3,975.10-19J.
D. 3,975.10-18J.
Câu 27. (CĐ2012): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 m. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này

A. 6,625.10-20J.
B. 6,625.10-17J.
C. 6,625.10-19J.
D. 6,625.10-18J.
-19
-34
8
Câu 28. (ĐH2007): Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10 J.s; c = 3.10 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong
nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng E m = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
Câu 29. (ĐH2007): Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước
sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt
ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 3v1/4. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là
A. 1,45 μm.
B. 0,90 μm.
C. 0,42 μm.
D. 1,00 μm.
-11

Câu 30. (ÐH2008): Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
Câu 31. (ÐH2009): Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng
thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 10 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 32. (ÐH2009): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có
bao nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
-19
Câu 33. (ÐH2009): Công thoát êlectron của kim loại là 7,64.10 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này

các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h =6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức
xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (1 và 2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3). D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 34. (ÐH2009): Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10 -34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn
này bằng
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
Câu 35. (ÐH2009): Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào
quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10 -34 J.s, c = 3.108 m/s và me =
9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
A. 2,29.104 m/s.
B. 9,24.103 m/s
C. 9,61.105 m/s
D. 1,34.106 m/s
Câu 36. (ĐH2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi
công thức En =

13, 6
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3
n2

về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5
về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là
A. 272 = 1281.
B. 2 = 51.

C. 1892 = 8001.
D. 2 = 41.
-11
Câu 37. (ĐH2011): Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5,3.10 m. Ở một trạng thái kích thích của
nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10 -10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là
quỹ đạo dừng
A. L. B. O.
C. N.
D. M.
Câu 38. (ĐH2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh
sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích
thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian

A.

4
.
5

B.

1
.
10

C.

1
.
5


D.

2
.
5

Câu 39. (ĐH2011): Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này

có giá trị là
A. 550 nm
B. 220 nm
C. 1057 nm
D. 661 nm
Câu 40. (ĐH2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45  m với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm
bức xạ có bước sóng 0,60  m với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát
ra trong mỗi giây là
A. 1

B.

20
9

C. 2

D.

3
4


Câu 41. (ĐH2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là

chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42. (ĐH2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV;
2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33  m vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng
quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
Câu 43. (ĐH2012). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542  m và 0,243  m vào catôt của một tế bào
quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500  m . Biết khối lượng của êlectron là m e= 9,1.10-31
kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s
B. 9,24.105 m/s
C. 2,29.106 m/s
D. 1,34.106 m/s
Câu 44. (ĐH2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,55 m . Khi dùng ánh
sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 11 -



Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. 0,35 m .
B. 0,50 m .
C. 0, 60 m .
D. 0, 45 m .
Câu 45. (ĐH2013): Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.10 14Hz. Công suất phát xạ
của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. 0,33.1020
B. 2,01.1019
C. 0,33.1019
D. 2,01.1020
Câu 46. (ĐH2013): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 m. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này
bằng
A. 2,65.10-19J.
B. 26,5.10-19J.
C. 2,65.10-32J.
D. 26,5.10-32J.
Câu 47. (ĐH2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu
thức En  

13,6
(eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước
n2

sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A. 1,46.10-8 m.
B. 1,22.10-8 m.

C. 4,87.10-8m.
D. 9,74.10-8m.
-11
Câu 48. (ĐH2013): Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 84,8.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 132,5.10-11m.
D. 47,7.10-11m.
Câu 49. (CĐ2007): Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
Câu 50. (CĐ2008): Trong TN với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng
quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một điện áp gọi là điện áp
hãm. Điện áp hãm này có độ lớn
A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt.
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
Câu 51. (CĐ2008): Gọi λα và λβ lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ H α và vạch lam Hβ của dãy Banme
(Balmer), λ1 là bước sóng dài nhất của dãy Pasen (Paschen) trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. Biểu thức
liên hệ giữa λα , λβ , λ1 là
A. λ1 = λα - λβ .
B. 1/λ1 = 1/λβ – 1/λα
C. λ1 = λα + λβ .
D. 1/λ1 = 1/λβ + 1/λα
Câu 52. (CĐ2009): Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 53. (CĐ2009): Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T
thì
A. T > L > eĐ.
B. T > Đ > eL.
C. Đ > L > eT.
D. L > T > eĐ.
Câu 54. (CĐ2009): Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng tím.
B. ánh sáng vàng.
C. ánh sáng đỏ.
D. ánh sáng lục.
Câu 55. (CĐ2009): Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong
dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 1 và 2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị
A.

1 2
.
2(1   2 )

B.

1 2
.
1   2

C.

1 2

.
1   2

D.

1 2
.
 2  1

Câu 56. (CĐ2009): Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt

tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
Câu 57. (CĐ2009): Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 58. (10Đ2010): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 12 -



Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10 8 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 59. (Đ2010): Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng quang phát quang.
Câu 60. (CĐ2010): Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia đơn sắc màu lục.
D. tia X.
Câu 61. (ĐH2010): Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh
sáng thích hợp.
D. Công thoát eelectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng eelectron liên kết trong
chất bán dẫn.
Câu 62. (CĐ2011): Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
A. độ sai lệch có tần số là rất nhỏ
B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn
C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn
D. độ sai lệch tần số là rất lớn.
Câu 63. (ĐH2011): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử
của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng

thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
Câu 64. (CĐ2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. chỉ là trạng thái kích thích.
C. là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 65. (CĐ2012): Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 66. (CĐ2012): Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A. kim loại bạc.
B. kim loại kẽm.
C. kim loại xesi.
D. kim loại đồng.
Câu 67. (ĐH2010) Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K
thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
A. 31 =

32 21
.
21  31


B. 31 = 32 - 21.

C. 31 = 32 + 21.

D. 31 =

32 21
.
21  31

Câu 68. (ĐH2010) Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0. Khi

êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0. B. 4r0.
C. 9r0.
D. 16r0.
Câu 69. (ĐH2010) Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10 -19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ
có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng
quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2.
C. λ2, λ3 và λ4.
D. λ3 và λ4.
Câu 70. (ĐH2010) Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung
dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. quang - phát quang.
C. hóa - phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
Câu 71. (ĐH2010) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.10 8 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 72. 4(ĐH2011): Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 13 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện ngoài.
C. hiện tượng quang điện trong.
D. hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu 73. (ĐH2011): Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại
khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 74. (ĐH2011): Tia X (Rơnghen) có
A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.

Câu 75. (CĐ2007): Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
Câu 76. (CĐ2007): Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước
sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ < λ2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ
A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1 .
B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2 .
C. hai ánh sáng đơn sắc đó.
D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2 .
Câu 77. (ĐH2007): Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn
(êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
Câu 78. (ĐH2007): Phát biểu nào là sai?
A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 79. 1(ĐH2007): Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Câu 80. (ÐH2008): Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.

C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 81. (ÐH2008): Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f 1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô
lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V 1, V2. Nếu chiếu đồng thời
hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2).
B. V1 – V2.
C. V2.
D. V1.
Câu 82. (ÐH2008): Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ
trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng  của vạch quang phổ
H trong dãy Banme là
A. (1 + 2).

B.

1 2
.
1   2

C. (1  2).

D.

1 2
1   2

Câu 83. (ÐH2008): Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?

A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn

(êlectron) quang điện thay đổi
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 14 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích
thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì
động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích
thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.
Câu 84. (ĐH2009): Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 85. (CĐ2011): Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. chỉ là trạng thái kích thích.
C. là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 86. (CĐ2011): Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
A. độ sai lệch có tần số là rất nhỏ
B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn

C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn
D. độ sai lệch tần số là rất lớn.
Câu 87. (CĐ2011): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử
của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng
thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.
Câu 88. (CĐ2011): Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh
sáng thích hợp.
D. Công thoát eelectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng eelectron liên kết trong
chất bán dẫn.
Câu 89. (CĐ2011): Một kim loại có giới hạn quang điện là

0 . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng

0
vào kim
3

loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải
phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A.

3hc
0


B.

hc
20

C.

hc
30

D.

2hc
0

Câu 90. (ĐH2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo

K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì
nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên
tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f3 = f1 – f2

B. f3 = f1 + f2

C. f 3 

f12 + f 2 2

D. f3 


f1 f 2
f1  f 2

Câu 91. (ĐH2012): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
Câu 92. (ĐH2013): Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 15 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 93. (ĐH2013): Gọi  Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ;  L là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục;

 V là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A.  Đ >  V >  L
B.  L >  Đ >  V

C.  V >  L >  Đ

D.  L >  V >  Đ
Câu 94. (ĐH2013): Gọi D là năng lượng của pho ton ánh sáng đỏ, L là năng lượng của pho ton ánh sáng lục, V
là năng lượng của pho ton ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng:
A. V > L > D.
B. L > V > D.
C. L > D > V.
D. D > V > L.
Câu 95. (ĐH2013): Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Câu 96. (CĐ2014): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là -13,6eV còn khi ở quỹ
đạo dừng M thì năng lượng đó là -1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên
tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 102,7 pm.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 m.
D. 102,7 nm
Câu 97. (CĐ2014): Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
A. hiện tượng quang điện
B. hiện tượng quang – phát quang
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng
D. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
Câu 98. (CĐ2014): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỷ đạo dừng K là r 0. Khi êlectron
chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
A. 4r0 B. 2r0
C. 12r0

D. 3r0
Câu 99. (CĐ2014): Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 m . Năng lượng của
phôtôn ứng với bức xạ này là
A. 0,21 eV
B. 2,11 eV
C. 4,22 eV
D. 0,42 eV
Câu 100.
(ĐH2014): Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 m. Năng
lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 4,07 eV.
B. 5,14 eV.
C. 3,34 eV.
D. 2,07 eV.
Câu 101.
(ĐH2014): Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang.
B. làm dao mổ trong y học .
C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD.
Câu 102.
(ĐH2014): Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện
của kim loại này là
A. 0,6 m
B. 0,3 m
C. 0,4 m
D. 0,2 m
Câu 103.
(ĐH2014):Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa
êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng N, lực này sẽ là

A.

F
.
16

B.

F
.
9

C.

F
.
4

D.

F
.
25

----------

ĐH 2015
Câu 7: ĐH 2015
Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang − phát quang.

B. quang điện ngoài.
C. quang điện trong. D. nhiệt điện
Câu 12: ĐH 2015
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau.
Câu 16: ĐH 2015
−19
−34
8
Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10 J. Biết h = 6,625.10 J.s, c = 3.10 m/s.
Giới hạn quang điện của kim loại này

Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 16 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí

Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo

A. 300 nm. B. 350 nm.
C. 360 nm. D. 260 nm

Câu 32: ĐH 2015
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử
này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng
phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính
f1
E
theo biểu thức En = - 2o (Eo là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số

f2
n
10
27
3
25
A.
B.
C.
D.
3
25
10
27
Câu 12: ĐH 2016 Hiện tượng giao thao ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm.
B. có tính chất sóng.
C. là sóng dọc.
D. có tính chất hạt.
Câu 13: ĐH 2016 Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh
sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
A. điện năng.

B. cơ năng.
C. năng lượng phân hạch.
D. hóa năng.
Câu 15: ĐH 2016 Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
B. Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
C. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
D. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108m/s.
Câu 23: ĐH 2016 Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,38µm đến
0,76µm. Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10 -34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8m/s và
1eV = 1,6.10-19J. Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng
A. từ 2,62eV đến 3,27eV.
B. từ 1,63eV đến 3,27eV.
C. từ 2,62eV đến 3,11eV.
D. từ 1,63eV đến 3,11eV.
Câu 42: ĐH 2016 Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh
hạt nhân dưới tác dụng của lực tính điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi v L và vN lần lượt là tốc độ của
vL
êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số
bằng
vN
A. 2.
B. 0,25.
C. 4.
D. 0,5.

Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ


- 17 -



×