Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

72 CÂU TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.35 KB, 7 trang )

Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

72 câu ôn LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Phần Nâng cao
(Thầy Nguyễn Văn Dân biên soạn)
=========
-34
8
Cho h = 6,62.10 Js; c = 3.10 m/s; e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg.
Câu 1: Dùng nguồn sáng có tần số thay đổi được chiếu vào bề mặt của một tấm kim loại. Tăng
dần tần số của nguồn sáng đến giá trị 6.1014Hz thì xảy ra hiện tượng quang điện. Công thoát của
kim loại này là
A. 2,48eV
B. 24,84eV
C. 39,75eV
D. 3,98eV
Câu 2: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt
các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz và f4 =
6,0.1014 Hz. Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
A. f1 và f2.
B. f1 và f4.
C. f2 và f3.
D. f3 và f4.
Câu 3: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,46 µm. Hiện tượng quang điện xảy ra với
nguồn bức xạ
A. hồng ngoại có công suất 100 W.
B. có bước sóng 0,64µm có công suất 20 W.
C. tử ngoại có công suất 0,1 W.
D. hồng ngoại có công suất 11 W.
Câu 4: Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta dùng ba bản kim loại khác nhau (ký


hiệu 1, 2, 3) có công thoát lần lượt là A1 = 2,0 eV; A2 = 2,5 eV và A3 = 3,0 eV. Một chùm ánh
sáng không đơn sắc gồm 3 bước sóng 550nm, 450nm và 350nm chiếu vào từng bản kim loại. Hiện
tượng quang điện xảy ra đối với
A. không kim loại nào
B. chỉ kim loại 1
C. chỉ kim loại 1 và 2
D. cả ba kim loại 1, 2, 3
Câu 5: Một hợp kim gồm có 3 kim loại, các kim loại có giới hạn quang điện lần lượt là λ 01, λ02,
λ03 với λ01 > λ02 > λ03. Hỏi giới hạn quang điện của hợp kim là?
A. λ01
B. λ03
C. λ02
D. (λ01 + λ02 + λ03):3
Câu 6: Chiếu bức xạ có bước sóng λ < λ0 vào một kim loại có giới hạn quang điện λ0 và công
thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ một photon sử dụng một phần
năng lượng làm công thoát, phần năng lượng còn lại chuyển thành động năng W. Khi chiếu bức xạ
có bước sóng 2λ vào kim loại đó thì động năng của electron là
A. 2(W+A)
B. 0,5(W+A)
C. 2(W+A)
D. 0,5(W-A)
Câu 7: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện.
Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại
biến thành động năng W của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 4f thì động năng của êlectron
quang điện đó là
A. 4W + A.
B. 2W
C. 4W
D. 4W + 3A.
Câu 8: Một phôtôn có năng lượng ε, truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Với h là hằng

số Plank, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là
A. 1
B. hc/(λε)
C. λε/(hc)
D. λh/(εc)
Câu 9: Một chùm tia đơn Sắc khi được truyền trong chân không có bước sóng λ và năng lượng
một photon của chùm là ε. Khi truyền trong một môi trường trong suốt khác, bước sóng của chùm
tia đơn sắc đó là λ/ 2 thì năng lượng của mỗi phôton khi đó là
A. ε/ 2
B. ε
C. ε 2
D. ε/2
Câu 10: Natri được rọi sáng bằng bức xạ có bước sóng l thì electron bứt ra khỏi natri có vận tốc
ban đầu cực đại là v0max = 0,65.106 m/s và tạo ra một dòng quang điện có cường độ 2 A. Biết
công bứt electron khỏi natri là 2,27 eV. Tính năng lượng toàn phần của các phôtôn đã gây được
hiện tượng quang điện trong 1phút.
A. 6,9.10-6 (J)
B. 5,55.10-19 (J)
C. 3,33.10-17 (J)
D. 4,16.10-4(J)


Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

Câu 11: Trong chân không ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Các photon của
ánh sáng trắng có năng lượng từ
A. 1,63eV đến 3,27eV
B. 2,62eV đến 5,23eV
C. 0,55eV đến 1,09eV

D. 0,87eV đến 1,74eV
Câu 12: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong chân không bằng 640 nm, bước sóng của ánh sáng lam
trong chân không bằng 500 nm. Khi truyền vào một môi trường trong suốt, ánh sáng đỏ lan truyền
nhanh hơn ánh sáng lam 1,2 lần. Tỉ số năng lượng photon của ánh sáng lam và ánh sáng đỏ trong
môi trường đó là
A. 1,067
B. 1,280
C. 1,536
D. 0,938
Câu 13: Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức En = En = - 13,6/n2 eV (n = 1, 2, 3...).
Chiếu vào đám khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6
bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f là:
A. 1,92.10-34 Hz
B. 3,07.109 MHz
C. 3,08.10-15 Hz
D. 1,92.1028 MHz
Câu 14: Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 400nm.
Nguồn sáng Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm. Trong cùng
một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn
sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P1/P2 bằng
A. 6/5.
B. 5/6.
C. 15/8.
D. 8/15.
Câu 15: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48 μm và phát ra
ánh có bước sóng λ’ = 0,64 μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (tỉ số giữa năng
lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian),
số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2013.1013 hạt. Số phôtôn của chùm sáng
phát quang phát ra trong 1s là
A. 2684,0.1013

B. 2684,0.1012
C. 2415,6.1012
D. 2415,6.1013
Câu 16: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3μm vào một chất có khả năng phát
quang thì chất đó phát ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết rằng công suất của chùm sáng phát
quang bằng 2% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôton phát ra trong một giây
của chùm sáng kích thích và số phôton phát ra trong một giây của chùm sáng phát quang bằng
A. 60.
B. 30.
C. 45.
D. 15.
Câu 17: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3 μm vào một chất thì thấy có hiện tượng phát
quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,5% công suất của chùm sáng kích
thích và cứ 300 phôtôn ánh sáng kích thích cho 2 phôtôn ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh
sáng phát quang là
A. 0,5 μm
B. 0,4 μm
C. 0,48 μm
D. 0,6 μm
Câu 18: Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5μm khi chiếu vuông góc tới
bề mặt của một tấm kim loại là I (W/m2), diện tích của bề mặt kim loại nhận được ánh sáng tới là
32 mm2. Cứ 50 phôtôn tới tấm kim loại thì giải phóng được 2 electron quang điện và số electron
bật ra trong 1s là 3,2.1013. Giá trị của I là
A. 9,9375 W/m2.
B. 9,9735 W/m2.
C. 8,5435 W/m2.
D. 8,9435 W/m2.
Câu 19: Để nhìn thấy tia sáng có bước sóng 500nm thì phải có ít nhất 500 photon chiếu tới con
ngươi mắt trong một đơn vị thời gian. Đường kính con ngươi con mắt là 2 mm. Để nhìn thấy tia
sáng trên thì cường độ sáng tối thiểu chiếu tới mắt bằng

A. 6,3.10-11 W/m2
B. 1,6.10-11 W/m2
C. 0,4.10-11 W/m2
D. 0,4 W/m2
Câu 20: Nguồn sáng có công suất P = 2 W , phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,597μm tỏa theo
mọi hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này,
biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con
ngươi có đường kính d = 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.
A. 84m
B. 374 m
C. 374 km
D. 274 km
Câu 21: Trong một tế bào quang điện có dòng quang điện bão hoà Ibh= 2 μA (mọi electron giải
phóng khỏi catốt đều về anốt) và hiệu suất quang điện là H = 0,5%. Số phôtôn tới catôt trong mỗi


Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

giây là:
A. 6,25.1011
B. 2,5.1011
C. 2,5.1015
D. 6,25.1016
Câu 22: Dòng quang điện bão hoà chạy qua tế bào quang điện là 3,2 mA (mọi electron giải phóng
khỏi catốt đều về anốt). Số electron quang điện giải phóng ra khỏi catốt trong mỗi giây là
A. 2.1017 hạt
B. 2.1016 hạt
C. 5,12.1016 hạt
D. 3,2.1016 hạt

Câu 23: Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3 W, bước sóng 0,35 μm vào catôt của tế bào quang
điện có công thoát electron 2,48 eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hoà là 0,02 A (mọi
electron giải phóng khỏi catốt đều về anốt). Tính hiệu suất lượng tử.
A. 0,2366 %.
B. 2,366 %.
C. 3,258 %.
D. 2,538 %.
Câu 24: Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất
2 mW. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra. Cường độ dòng quang
điện bão hoà bằng (mọi electron giải phóng khỏi catốt đều về anốt):
A. 1,93.10-6 A
B. 0,193.10-6 A
C. 19,3 mA.
D. 1,93 mA.
Câu 25: Chùm bức xạ chiếu vào catốt của một tế bào quang điện có công suất 0,2 W, bước sóng λ
= 0, 4 μm. Hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện là 5 %. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
A. 0,3 mA.
B. 3,2 mA.
C. 6 mA.
D. 0,2 A.
Câu 26: Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552μm với công suất P = 1,2W vào catot của một tế
bào quang điện, toàn bộ electron bật ra từ catot đều chuyển sang anot tạo ra dòng điện có cường
độ I = 2mA. Tỉ lệ phần trăm giữa số electron bật ra khỏi catot và số photon chiếu tới là
A. 0,65%
B. 0,37%
C. 0,425%
D. 0,55%
Câu 27: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện và cách điện nhau. A được
nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Để làm bứt các
electron từ mặt trong của tấm A, người ta chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất 3 W, bước sóng

500 nm. Biết rằng tỉ số số electron quang điện bật ra và số photon chiếu tới trong cùng khoảng
thời gian là 0,83. Toàn bộ các electron này chuyển động đến B để tạo ra dòng điện có cường độ I
bằng
A. 1A
B. 0,5A
C. 1,5A
D. 2A
Câu 28: Hai tấm kim loại A, B hình tròn được đặt gần nhau, đối diện và cách điện nhau. A được
nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Để làm bứt các e từ
mặt trong của tấm A, người ta chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất 4,9 mW mà mỗi photon có
năng lượng 9,8.10-19 J vào mặt trong của tấm A này. Biết rằng cứ 100 photon chiếu vào A thì có 1
e quang điện bị bứt ra. Một số e này chuyển động đến B để tạo ra dòng điện qua nguồn có cường
độ 1,6 μA. Phần trăm e quang điện bức ra khỏi A không đến được B là :
A. 20%
B. 70%
C. 80%
D. 30%
Câu 29: Đặt hiệu điện thế bằng 24800V vào 2 đầu anốt và catốt của một ống Rơnghen. Tần số lớn
nhất của bức xạ tia X phát ra là
A. 2.1012Hz
B. 2.1011Hz
C. 6.1019 Hz
D. 6. 1018 Hz
18
Câu 30: Chùm tia X phát ra từ một ống tia X có tần số lớn nhất là 7,2.10 Hz. Bỏ qua động năng
của các electron khi bật khỏi catốt. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống tia X là
A. 29,8125 kV.
B. 26,50 kV.
C. 30,3012 kV.
D. 13,25 kV.

Câu 31: Hiệu điện thế giữa Anot và Katot của một ống Rơnghen là 18,2kV. Tốc độ cực đại của
electron khi đập vào đối Katot là
A. 2.107 m/s
B. 4.107m/s
C. 8.107m/s
D. 6.107 km/s
Câu 32: Bước sóng nhỏ nhất của tia X phát ra từ ống Rơn ghen là 0,1nm. Vận tốc cực đại của
electron khi bay từ Katot đến Anot gần bằng
A. 66,1.106 m/s
B. 5,93.106 m/s
C. 18,75.106 m/s
D. 18,75.107 m/s
Câu 33: Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít -giơ giảm đi 2000 V thì tốc độ các êlectron tới anốt
giảm 6000km/s. Bỏ qua động năng của các electron khi bật khỏi catốt. Tốc độ êlectron tới anốt
ban đầu là
A. 4,5.107m/s.
B. 6,16.107m/s.
C. 3,06.107m/s.
D. 5,86.107m/s.


Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

Câu 34: Khi tăng hiệu điện thế của một ống Rơnghen n = 1,8 lần, thì bước sóng giới hạn về phía
sóng ngắn của phổ Rơnghen biến đổi là ∆λ = 30 pm. Tìm hiệu điện thế lúc sau của ống.
A. 24,7 kV
B. 18,4 kV
C. 33,1 kV
D. 16,2 kV

Câu 35: Một ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,825 A0. Để tăng độ cứng
của tia X, người ta tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống thêm 3400 V. Bước sóng ngắn nhất của
tia X phát ra khi đó bằng
A. 1,217 A0.
B. 1,217 nm.
C. 1,217 pm.
D. 1,217.10–11 m.
Câu 36: Tia X phát ra từ ống Rơn ghen. Khi hiệu điện thế hai đầu Katot và Anot là UAK thì tần số
lớn nhất của tia X phát ra là f0. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu Katot và Anot thêm một lượng ∆U
thì tần số lớn nhất của tia X phát ra là 1,5f 0. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu Katot và Anot thêm
một lượng 2∆U thì tần số lớn nhất của tia X phát ra là
A. 2f0
B. 3f0
C. f0
D. 1,5f0
Câu 37: Một ống Rơnghen ban đầu có hiệu điện thế giữa hai đầu Anot và Katot là U thì tần số lớn
nhất của tia X phát ra là f. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu Anot và Katot thêm 20kV thì tần số
lớn nhất của tia X phát ra tăng thêm 2f. Hiệu điện thế U bằng
A. 40kV
B. 20kV
C. 30kV
D. 10kV
Câu 38: Cường độ dòng điện chạy qua ống Rơn ghen là 10 A. Vận tốc cực đại của electron khi
bay từ Katot đến Anot bằng 6.107 m/s. Công suất của ống Rơn ghen là
A. 102,3750kW
B. 10,2375kW
C. 204,7500 kW
D. 20,4750kW
Câu 39: Trong quang phổ vạch của hiđro, gọi d1 là khoảng cách giữa mức L và M, d2 là khoảng
cách giữa mức M và N. Tỉ số giữa d2 và d1 là

A. 2,4
B. 1
C. 0,7
D. 1,4
Câu 40: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
Câu 41: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của
nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10 -10m. Quỹ đạo
đó có tên gọi là
A. L.
B. O.
C. N.
D. M.
-10
Câu 42: Cho bán kính quĩ đạo Bo thứ hai là 2,12.10 m. Bán kính bằng 19,08.10-10 m ứng với
bánkính quĩđạo thứ:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 43: Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô được tính E n = - 13,6/n2
(eV); n = 1, 2, 3 … Khi electron chuyển từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra
bức xạ có tần số:
A. 2,9.1014 Hz
B. 2,9.1015 Hz
C. 2,9.1016 Hz
D. 2,9.1017 Hz

Câu 44: Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là
0,4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ
pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,85A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất
của bộ pin là
A. 43,6%
B. 14,25%
C. 12,5%
D. 28,5%
Câu 45: Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25 W. Trong một
phút, bóng đèn phát ra 2,08.1020 phôtôn trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Năng lượng trung bình
của các phôtôn này bằng năng lượng của phô tôn ánh sáng màu vàng có bước sóng 0,55 m. Hiệu
suất sử dụng điện của bóng đèn bằng
A. 25 %
B. 5 %
C. 65 %
D. 9 %
Câu 46: Electron của khối khí Hidro được kích thích lên quỹ đạo dừng thứ n từ trạng thái cơ bản.
Tỉ số bước dài nhất và nhỏ nhất trong vạch phổ thu được là
2
2
A.  max  3 n (n  1)
 min
4 2n  1

 max
4(n 2  1)

B.
 min
3n 2



Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

 max 4(n 2  1)
 max (n  1)( n  1) 3

C.
D.

 min
3n 2
 min
2n  1
Câu 47: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định En = - 13,6/n2 (eV); n = 1, 2, 3
.., E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ
hai thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về
quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là:
A. 5λ0/27
B. λ0/15
C. λ0
D. 5λ0/7
Câu 48: Mức năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n của khí Hidro được xác định bởi biểu thức En =
- 13,6/n2 (eV); n = 1, 2, 3 …. Khối khí Hidro đang ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng
thái dừng thứ 5. Tìm tỉ số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất mà khối nguyên tử này có
thể phát ra là
A. 128/3
B. 32/25
C. 100/3

D. 50/3
Câu 49: Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công
thức: En = - 13,6/n2 (eV); n = 1, 2, 3 … Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, được kích thích và có
bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 9 lần. Tính bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất?
A. 0,103 μm
B. 0,013 μm
C. 0,657 μm
D. 0,121 μm
Câu 50: Cho một nguyên tử hiđrô có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức En = - 13,6/n2
(eV); n = 1, 2, 3 … nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán
kính quỹ đạo electron tăng 9 lần. Tìm tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy
nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra.
A. 33,4
B. 18,2
C. 2,3.10-3
D. 5,5.10-2
Câu 51: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron
trên các quỹ đạo là rn = n2ro, với ro= 0,53.10-10m; n=1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng
với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên
quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng
A. v/16
B. v/ 3
C. 4v
D. ¼ v
Câu 52: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc thích hợp vào một đám nguyên tử hiđro đang ở trang
thái kích thích thứ 1 thì thấy êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển lên trạng thái dừng có bán
kính tăng 9 lần. Số bức xạ tối đa của ánh sáng nhìn thấy mà đám nguyên tử phát ra sau đó là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.

D. 2.
Câu 53: Khi electron trong các nguyên tử Hidro của một khối khí Hidro đang ở quỹ đạo dừng thứ
n thì số vạch phổ phát ra tối đa là 3n. Khi electron trong các nguyên tử Hidro của một khối khí
Hidro đang ở quỹ đạo dừng thứ n+1 thì số vạch phổ phát ra tối đa tăng thêm
A. 21 vạch
B. 5 vạch
C. 7 vạch
D. 15 vạch
Câu 54: Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 eV. Bức xạ
có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là
A. 91,3 nm
B. 9,13 nm.
C. 0,1026 μm.
D. 0,1216 μm.
Câu 55: Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220μm. Một electron có động năng 12,40eV
đến va chạm với nguyên tử hyđrô đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử
hyđro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức L. Động năng electron sau va chạm là
A. 10,20 eV. B. 2,22 eV.
C. 1,20 eV. D. 8,80 eV.
Câu 56: Gọi e là điện tích electron; m là khối lượng của electron; k là hằng số điện; r0 là bán kính
quỹ đạo K. Tốc độ chuyển động tròn của electron khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng n được xác
định bởi biểu thức
e k
ke 2
e
k
ke 2
A. v 
B. v 
C. v  2

D. v 
4 2
2
n r0 m
mn r0
n mr0
mn r0
Câu 57: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ = 600 nm và λ2 = 0,3 μm vào một tấm kim loại
thì nhận được các quang e có vân tốc cực đại lần lượt là v1 = 2.105 m/s và v2 = 4.105 m/s. Chiếu
bằng bức xạ có bước sóng λ3 = 0,2 μm thì vận tốc cực đại của quang điện tử là


Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

A. 5.105 m/s
B . 2 7 .105 m/s
C. 6 .105 m/s
D.6.105 m/s
Câu 58: Electron của nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng P, chuyển động tròn đều quanh hạt
nhân với tốc độ v. Khi electron trở về trạng thái kích thích thứ nhất thì tốc độ chuyển động tròn
đều quanh hạt nhân của electron là
A. 3v
B. 9v
C. 6v
D. 36v
Câu 59: Electron của khối khí Hidro đang ở trạng thái kích thích thứ nhất chuyển động động tròn
xung quanh hạt nhân với tốc độ 2v. Kích thích cho các electron các nguyên tử Hidro nhảy lên quỹ
đạo sao cho tốc độ chuyển động động tròn xung quanh hạt nhân là v. Số vạch phổ nhìn thấy được
tối đa là

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
9
2 2
Câu 60: Cho hằng số điện k = 9.10 Nm /C . Trong nguyên tử Hidro, khi electron chuyển động
trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10-11m thì electron có vận tốc
A. 2,19.106 m/s
B. 2,19.107m/s
C. 4,38.106m/s
D. 4,38.107m/s
Câu 61: Bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r 0 = 5,3.10-11m, cho
hằng số điện k= 9.109 Nm2/C2. Hãy xác định vận tốc góc của electron trên quỹ đạo,xem
electronchuyểnđộng trònđều quanhhạt nhân.
A. 6,8.1016rad/s
B. 2,4.1016rad/s
C. 4,6.1016rad/s
D. 4,1.1016rad/s
Câu 62: Cho hằng số điện k = 9.109 Nm2/C2. Trong nguyên tử Hidro, khi electron chuyển động
trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10-11m thì số vòng electron chuyển động được trong một đơn
vị thời gian xấp xỉ bằng
A. 13,15.1015
B. 6,58.1016
C. 6,58.1015
D. 13,15.106
Câu 63: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân
khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng N, lực này sẽ là
A. F/16

B. F/9
C. F/20
D. F/3
Câu 64. Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000 V. Khi đó cường độ dòng điện qua
ống Rơn-ghen là I = 5 mA. Giả thiết 1% năng lượng của chïm electron được chuyển hóa thành
năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia
có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Tính số photon của
tia X phát ra trong 1 giây?
A.3,125.1016 (ph«t«n/s)
B.3,125.1015 (ph«t«n/s)
C.4,2.1015 (ph«t«n/s)
D.4,2.1014 (ph«t«n/s)
Câu 65. Người ta dùng một loại laze có công suất P = 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào
chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186
J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 37oC, khối lượng riêng của
nước 1000 kg/m3. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là
A.4,557 mm3.
B. 7,455 mm3.
C.4,755 mm3
D. 5,745 mm3.
Câu 66: Electron phải có vận tốc bằng bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của
phôtôn có bước sóng λ = 5200Ao?
A. 916,53km/s
B. 9,17.104m/s
C. 9,17.103m/s
D. 9,17.106m/s
Câu 67: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang
điện. Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn dể lấy một chùm hẹp hướng vào một từ
trường đều có B = 10-4T, sao cho vec tơ B vuông góc với vân tốc của hạt. Biết quỹ đạo của hạt có
bán kính cực đại R = 23,32 mm. Tìm độ lớn vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.

A. 1,25.105m/s. B. 2,36.105m/s.
C. 3,5.105m/s.
D. 4,1.105m/s.
14
Câu 68: Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.10 phôtôn. Những phôtôn có năng
lượng trung bình ứng với bước sóng 10-10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường
độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia
Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ
bằng:


Thầy Nguyễn Văn Dân – Long An – 0975733056
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------

A. 0,2%
B. 60%
C. 0,8%
D. 3%
Câu 69: Một ống Rơn ghen làm việc dưới hiệu điện thế không đổi 50 kV, tiêu thụ dòng điện I =
1mA. Giả sử trong mỗi giây ống này bức xạ ra N = 2.1013 phôtôn xem như là giống nhau có bước
sóng là λ = 10-10 m.. Hiệu suất làm việc của ống tia X này bằng :
A. 0,8 0/00
B. 0,08 0/00
C. 80%
D. 8%
Câu 70. Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 (eV) chùm ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 (μm). Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có
vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B.
Ba véc tơ v , E , B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4(T) . Để các electrôn vẫn
tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì E có giá trị nào sau đây?

A. 402,8(V/m)
B. 80544,2(V/m)
C. 40,28(V/m)
D. 201,4(V/m)
Câu 71: Một tấm kẽm có giới hạn quang điện là 0,35 m. Chiếu vào tấm kẽm một chùm sáng đơn
sắc có bước sóng 0,2 m. Hướng chùm quang electron bật ra bay vào một điện trường đều có
vectơ cường độ điện trường với độ lớn 400 V/m và cùng hướng với vận tốc của electron. Quãng
đường mà các quang electron đi được trong điện trường là?
A. 3,33 mm
B. 4,44 mm
C. 6,66 mm
D. 5,55 mm
Câu 72: Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49µm và phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,52µm, người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng
phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch
Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch
là:
A. 82,7%
B. 79,6%
C. 75,0%
D. 66,8%
ĐÁP ÁN
1A – 2B – 3C – 4D – 5A – 6D – 7D – 8B – 9B – 10D – 11A – 12C – 13B – 14C – 15D – 16B –
17B – 18A – 19A – 20D – 21C – 22B – 23B – 24A – 25B – 26B – 27A – 28C – 29D – 30A – 31C
– 32A – 33B – 34C – 35A – 36A – 37D – 38B – 39C – 40A – 41A – 42C – 43B – 44B – 45B –
46D – 47A – 48A – 9A – 50B – 51D – 52B – 53C – 54A – 55B – 56D – 57B – 58A – 59A – 60A –
61D – 62C – 63A – 64D – 65C – 66A – 67D – 68C – 69A – 70D – 71C – 72B.
===========




×