Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.73 KB, 10 trang )

CHƯƠNG VI – LƯỢNG TỬ ÁNH
Lý thuyết.
+ Hiện tượng quang điện ngoài: Chiếu chùm ánh sáng thích hợp vào bề mặt kim loại làm các electron từ kim loại bật
ra khỏi bề mặt tấm kim loại.
+ Định luật về giới hạn quang điện: Với mỗi kim loại có một bước sóng 0 nhất định gọi là giới hạn quang điện; hiện
tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng  của ánh sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện (  0).
Giới hạn quang điện của các kim loại thường như kẻm, đồng, nhôm, ... nằm trong vùng tử ngoại, còn của các kim loại
kiềm như can xi, kali, xesi, ... nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
+ Giả thuyết Plăng: Nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách không liên tục mà thành từng phần
riêng biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng hoàn toàn xác định, gọi là một lượng tử ánh sáng, có độ lớn
là  = hf; với f là tần số ánh sáng, h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
+ Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

hc
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng:  = hf =  gọi là
lượng tử năng lượng.
- Trong chân không phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có phôtôn đứng yên.
+ Hiện tượng quang điện xảy ra do có sự hấp thụ các phôtôn trong ánh sáng kích thích để làm bật ra các electron khỏi
bề mặt kim loại.
+ Chất quang dẫn: Là chất dẫn điện kém khi không được chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi có ánh sáng thích hợp
chiếu vào.
+ Hiện tượng quang dẫn: Là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
+ Quang điện trở: Là điện trở làm bằng chất quang dẫn.
+ Hiện tượng quang điện trong: Là hiện tượng khi các phôtôn của ánh sáng kích thích bị hấp thụ sẽ giải phóng được
các electron liên kết thành các electron tự do (electron dẫn) chuyển động trong khối chất bán dẫn.
Giới hạn quang điện trong của các chất quang dẫn nằm trong vùng hồng ngoại.
+ Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
+ Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.


+ Suất điện động của pin quang điện nằm trong khoảng từ 0,5 V đến 0,8 V. Hiệu suất của pin quang điện chỉ vào
khoảng trên dưới 10%.
+ Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi, …
+ Hiện tượng quang – phát quang: Là sự phát quang của một chất khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
+ Huỳnh quang: Là sự phát quang có thời gian ngắn sau khi tắt ánh sáng kích thích (dưới 10 -8 s), thường xảy ra với
chất lỏng và chất khí.
+ Lân quang: Là sự phát quang có thời gian dài sau khi tắt ánh sáng kích thích (10 -8 s trở lên), thường xảy ra với chất
rắn.
+ Đặc điểm của sự quang phát quang: Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng dài hơn bước sóng ánh sáng
kích thích: hq > kt.
+ Laze: Là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
+ Đặc điểm của tia laze: Tia laze là chùm sáng kết hợp, có tính đơn sắc, là chùm song song (có tính định hướng cao),
có cường độ lớn.
+ Ứng dụng: Dùng như dao mỗ trong phẩu thuật tinh vi (phẩu thuật mắt, mạch máu), sử dụng tác dụng nhiệt để chữa
một số bệnh ngoài da, sử dụng trong liên lạc vô tuyến, liên lạc vệ tinh, điều khiển các con tàu vũ trụ, khoan, cắt vật
liệu, ngắm đường thẳng, đo khoảng cách, …
Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:
+ Tiên đề về các trạng thái dừng: nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng
thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử,
electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
+ Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
- Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao E n chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E m thấp hơn thì nó
phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu:
 = hfnm = En – Em.
- Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp E m mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng
bằng hiệu En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En cao hơn.
+ Với nguyên tử hiđrô electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng có tên gọi là K (n = 1), L (n = 2), M (n = 3), ... ứng
với các mức năng lượng EK, EM, EM, ... . Trong đó trạng dừng có năng lượng thấp nhất là E K (quỹ đạo K: r = r0) là trạng
thái dừng cơ bản.
1



Các công thức.
hc
+ Năng lượng của phôtôn ánh sáng:  = hf =  .
hc
+ Công thoát electron, giới hạn quang điện: A = 0 .
hc
+ Công thoát electron tính ra eV: A = e0 .
hc
eA
+ Giới hạn quang điện khi công thoát electron có đơn vị là eV: 0 =
.
hc
hc
1
2

+ Công thức Anhxtanh: hf =  = A + W
= 0 + 2 mv 0max .
đmax

�1 1 �
�  �
 0 �
+ Động năng ban đầu của electron quang điện: Wđ0max = hc �
.

+ Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện: v0max =


2hc �1 1 �
�  �
me � 0 �
.

hc �1 1 �
�  �
e � 0 �
+ Điện thế cực đại của quả cầu kim loại cô lập khi bị chiếu chùm bức xạ có  < 0: Vmax =
.
n
e
hc
n
+ Công suất của nguồn sáng, hiệu suất lượng tử: P = n  ; H =  .


hc
+ Năng lượng kích hoạt và giới hạn quang điện trong: A = 0 .
+ Đặc điểm của ánh sáng phát quang: pq > kt hay fpq < fkt.
hc
+ Công suất của chùm laze đơn sắc: P = n  .

+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hiđrô: rn = n2r0; n  N*; r0 = 5,3.10-11 m là bán kính Bo.
13,6
2
+ Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô: E n = - n (eV); n  N*.
hc
Ecao  Eth
h

+ Tần số và bước sóng của các bức xạ trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô: f =
;  = Ecao  Eth .
Các câu trắc nghiệm theo cấp độ.
Biết.
Câu 1. Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của các phôtôn
A. tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. trong một chùm ánh sáng đơn sắc thì bằng nhau.
C. phụ thuộc vào khoảng cách từ nguồn tới phôtôn đó.
D. tỉ lệ nghịch với tần số sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 2. Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
C. chiếu vào tấm kim loại một chùm bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại một chùm hạt α (hạt nhân hêli).
Câu 3. Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong
chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
c

h
hc
A. hc
B. h .
C. c .
D.  .
Câu 4. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A. nơtron.
B. phôtôn.
`C. prôtôn.
D. êlectron.
Câu 5. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại

A. Các phôtôn có bước sóng thích hợp.
B. Các prôtôn có bước sóng thích hợp.
2


C. Các electron có bước sóng thích hợp.
D. Các nơtrôn có bước sóng thích hợp.
Câu 6. Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra đối với
A. kim loại.
B. bán dẫn.
C. chất điện môi.
D. chất điện phân.

3


Câu 7. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B. giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
C. giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
D. Giải phóng electron khỏi khối bán dẫn nhờ bắn phá khối bán dẫn bằng các ion.
Câu 8. Trong hiện tượng quang – phát quang có sự hấp thụ ánh sáng để
A. làm cho vật phát sáng.
B. tạo ra dòng điện trong vật.
C. làm cho vật nóng lên.
D. thay đổi điện trở của vật.
Câu 9. Trong y học, laze không được ứng dụng để
A. phẫu thuật mạch máu.
B. chữa một số bệnh ngoài da.
C. phẫu thuật mắt.

D. chiếu điện, chụp điện.
Câu 10. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. điện trở của một chất bán dẫn tăng khi được chiếu sáng.
B. điện trở của một kim loại giảm khi được chiếu sáng.
C. điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.
Câu 11. Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là
A. electron và hạt nhân.
B. electron và ion dương.
C. electron và ion âm.
D. electron và lỗ trống mang điện dương.
Câu 12. Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng
A. Tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Do có tinh thể phát ra, khi được kích thích bằng ánh sáng mặt trời.
Câu 13. Quỹ đạo dừng của các electron trong chuyển động xung quanh hạt nhân là
A. Quỹ đạo có bán kín tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp.
B. Quỹ đạo có bán kín có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo mà các electron chỉ chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo mà ở đó các electron chuyển động tròn đều.
Câu 14. Theo các tiên đề của Bo thì trạng thái dừng của nguyên tử là
A. Trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
B. Trạng thái mà các electron chỉ chuyển động trên quỹ đạo dừng.
C. Trạng thái mà các electron đứng yên so với hạt nhân nguyên tử.
D. Trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Câu 15. Khi ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất, nguyên tử
A. không thể bức xạ và không thể hấp thụ năng lượng.
B. không thể bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng
lượng.

C. không thể hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Câu 16. Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác nhất của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo dừng có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo dừng là quỹ đạo mà các electron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo dừng là quỹ đạo ứng với năng lượng của trạng thái dừng.
Câu 17. Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức r n = n2r0; với r0 là bán
kính Bo và n  N*. Bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là
A. 4r0.
B. 9r0.
C. 20r0.
D. 25r0.
Câu 18. Trường hợp nào sau đây nguyên tử hiđrô phát xạ phôtôn? Khi electron chuyển từ quỹ đạo
A. K đến quỹ đạo M.
B. L đến quỹ đạo K.
B. M đến quỹ đạo O.
D. L đến quỹ đạo N.
Hiểu.
Câu 19. Khi nói về thuyết lượng tử thì phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi cường độ của chùm sáng càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng càng lớn.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng của ánh sáng càng nhỏ.
D. Năng lượng của phôtôn không phụ thộc vào khoảng cách từ nguồn tới phôtôn.
Câu 20. Công thoát electron khỏi một tấm kim loại phụ thuộc vào
A. cường độ của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.
B. tần số của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.
C. bước sóng của chùm sáng chiếu vào tấm kim loại đó.
D. bản chất của tấm kim loại đó.
Câu 21. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ

vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
A. 0,40 μm.
B. 0,20 μm.
C. 0,25 μm.
D. 0,10 μm.
4


Câu 22. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng.
Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,32 μm.
B. 0,36 μm.
C. 0,41 μm.
D. 0,25 μm.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần
riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
Câu 24. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,25 µm. Chiếu vào bề mặt tấm kim loại này lần lượt các chùm bức xạ
điện từ có các tần số sau thì chùm bức xạ điện từ có tần số nào sẽ bứt được các electron ra khỏi bề mặt tấm kim loại
đó?
A. 14.1014 Hz.B. 11.1014 Hz.
C. 8.1014 Hz..
D. 5.1014 Hz.
Câu 25. Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.10 14 Hz. Khi dùng ánh sáng có tần số nào dưới
đây thì chất này không thể phát quang?
A. 9.1014 Hz.
B. 8.1014 Hz.

C. 7.1014 Hz.
D. 5.1014 Hz.
Câu 26. Trong một cái bút laze đang hoạt động thì có sự biến đổi năng lượng chủ yếu nào?
A. Nhiệt năng biến đổi thành quang năng.
B. Hóa năng biến đổi thành quang năng.
C. Điện năng biến đổi thành quang năng.
D. Cơ năng biến đổi thành quang năng.
Câu 27. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể
là ánh sáng
A. màu cam.
B. màu chàm.
C. màu đỏ.
D. màu vàng.
Câu 28. Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của đèn LED
dựa trên hiện tượng
A. điện - phát quang. B. hóa - phát quang.
C. nhiệt - phát quang. D. quang - phát quang.
Câu 29. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không
thể là ánh sáng
A. màu đỏ.
B. màu tím.
C. màu vàng.
D. màu lục.
Câu 30. Trong không khí, khi chiếu ánh sáng có bước sóng 550 nm vào một chất huỳnh quang thì chất này có thể phát
ra ánh sáng huỳnh quang có bước sóng là
A. 480 nm.
B. 540 nm.
C. 650 nm.
D. 450 nm.
Câu 31. Ở nguyên tử hiđrô khi chuyển từ một trạng thái dừng về các trọng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì

phát ra tối đa là 6 vạch quang phổ. Trạng thái dừng đó là
A. Trạng thái L.
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N.D. Trạng thái O.
Câu 32. Khi nguyên tử hiđrô từ trạng thái dừng O (n = 5) chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn
thì nguyên tử hiđrô phát ra tối đa
A. 15 vạch quang phổ.
B. 10 vạch quang phổ. C. 6 vạch quang phổ.
D. 3 vạch quang phổ.
Câu 33. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng L có giá trị là
A. 3r0.
B. 2r0.
C. 4r0.
D. 9r0.
Câu 34. Trong nguyên tử hiđrô bán kính B là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M là
A. 21,2.10-11 m.
B. 47,7.10-11 m.
C. 84,8.10-11 m.
D. 132,5.10-11 m.
Câu 35. Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi electron chuyển từ
quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính giảm
A. 3r0.
B. 9r0.
C. 12r0.
D. 16r0.
Câu 36. Theo mẫu nguyên tử của Bo khi một nguyên tử phát ra phôtôn thì có nghĩa là một trong những electron của

A. Va chạm với một electron khác.
B. Chuyển đến môt trạng thái lượng tử có năng lượng thấp hơn.
C. Bứt ra khỏi nguyên tố.

D. Chuyển đến trạng thái lượng tử có mức năng lượng cao hơn.
Vận dụng.
Câu 37. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ0 = 0,3 μm. Công thoát electron ra khỏi tấm kim loại đó là
A. 6,1775 eV.
B. 5,1425 eV.
C. 3,3415 eV.
D. 4,1575 eV.
Câu 38. Một tấm kim loại có công thoát electron là 3 eV. Giới hạn quang điện của tấm kim loại đó là
A. 0,414 m.
B. 0,315 m.
C. 0,216 m.
D. 0,513 m.
Câu 39. Một tấm kim loại được chiếu bởi một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,14 μm. Biết giới hạn quang điện của
kim loại đó là λ0 = 0,3 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là
A. 9,61.105 m/s.
B. 9,24.105 m/s.
C. 1,29.106 m/s.D. 2,34.106 m/s.
Câu 40. Một tấm kim loại được chiếu bởi một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,14 μm. Biết giới hạn quang điện của
kim loại đó là λ0 = 0,3 μm. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là
A. 3,37 eV.
B. 4,73 eV.
C. 3,34 eV.
D. 4,15 eV.
Câu 41. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng 1,5.10 -4 W. Lấy h =
6,625.10-34 Js; c = 3,108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong một giây là
5


A. 6.1014 phôtôn.
B. 5.1014 phôtôn.

C. 4.1014 phôtôn.
D. 2,03.1014 phôtôn.
-19
Câu 42. Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có
bước sóng là 1 = 0,25 μm, 2 = 0,31 μm và 3 = 0,35 μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m/s. Các bức xạ nào gây
được hiện tượng quang điện.
A. Hai bức xạ (1 và 2).
B. Không có bức xạ nào.
C. Cả ba bức xạ 1, 2 và 3.
D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 43. Công thoát của electron khỏi kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang
điện của kim loại này là
A. 300 nm.
B. 350 nm.
C. 360 nm.
D. 260 nm.
Câu 44. Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 m. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 4,07 eV.
B. 5,14 eV.
C. 3,34 eV.
D. 2,07 eV.
Câu 45. Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.10 14 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10
W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020.
B. 0,33.1019.
C. 2,01.1019.
D. 2,01.1020.
Câu 46. Giới hạn quang điện của kim loại là 0,75 m. Công thoát electron của kim loại này bằng
A. 2,65.10-32J.
B. 26,5.10-32J.

C. 26,5.10-19J.
D. 2,65.10-19J.
Câu 47. Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và
4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 m vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với
các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
Câu 48. Công thoát electron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm.
B. 220 nm.
C. 1057 nm.
D. 661 nm.
Câu 49. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 m. Năng lượng kích hoạt của chất đó là
A. 2,484 eV.
B. 3,848 eV.
C. 4,484 eV.
D. 5,848 eV.
Câu 50. Một đèn laze có công suất 2 W phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Số phôtôn do đèn đó phát ra
trong 1 giây là
A. 8.1018.
B. 7.1018.
C. 6.1018.
D. 5.1018.
Câu 51. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có công suất 10 W, có bước sóng 0,4 m vào một chất phát quang thì thấy
chất đó phát ra chùm ánh sáng có công suất 0,5 W, có bước sóng 0,6 m. Hiệu suất lượng tử (tỉ số giữa số phôtôn của
chùm sáng phát quang và chùm sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian) là
A. 2,5% .
B. 7,5%.

C. 10,24%.
D. 12,5%.
Câu 52. Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64 m. Chiếu các chùm sáng có các tần số 6.10 14
Hz, 3.1014 Hz, 4.1014 Hz, 5.1014 Hz thì các chùm ánh sáng có tần số nào sẽ kích thích được sự phát quang?
A. 3.1014 Hz và 4.1014 Hz.
B. 3.1014 Hz.
14
14
C. 5.10 Hz và 6.10 Hz.
D. 4.1014 Hz và 5.1014 Hz.
Câu 53. Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có tần số 5.10 14 Hz. Chiếu lần lượt các chùm sáng có bước sóng
1 = 0,44 m, 2 = 0,54 m, 3 = 0,64 m và 4 = 0,72 m thì các chùm sáng có bước sóng nào sau đây kích thích
được sự phát quang?
A. 3 và 4.
B. 2 và 3.
C. 1 và 6.
D. 1 và 2.
Câu 54. Nguồn laze mạnh phát ra những xung bức xạ đơn sắc có năng lượng W = 3000 J, có bước sóng  = 0,6625
m. Số phôtôn trong mỗi xung bức xạ đó là
A. 1022 phôtôn.
B. 2.1022 phôtôn.
C. 1023 phôtôn.
D. 2.1023 phôtôn.
Câu 55. Một ngọn đèn laze có công suất 10 W phát ra một chùm sáng đơn sắc với bước sóng 0,6 μm. Số phôtôn mà
đèn phát ra trong mỗi giây là
A. 3,02.1019 phôtôn. B. 3,02.1020 phôtôn.
C. 2,03.1019 phôtôn.
D. 2,03.1020 phôtôn.
Câu 56. Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để
đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.10 18 phôtôn của

chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm 3 mô là 2,53 J. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s. Giá trị của λ

A. 589 nm.
B. 683 nm.
C. 485 nm.
D. 489 nm.
Câu 57. Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.10 8 m/s và 1 eV =
1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của
chất đó là
A. 0,66.10-3 eV.
B.1,056.10-25 eV.
C. 0,66 eV.
D. 2,2.10-19 eV.
Câu 58. Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 0,62 µm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ
đơn sắc có tần số f1 = 3,2.1014 Hz; f2 = 3,5.1014 Hz; f3 = 4,5.1014 Hz; f4 = 5,5.1014 Hz; thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy
ra với
A. chùm bức xạ có tần số f1.
B. chùm bức xạ có tần số f2.
C. chùm bức xạ có tần số f3.
D. chùm bức xạ có tần số f4.
6


Câu 59. Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e =
1,6.10-19 C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất
đó là
A. 0,44 eV.
B. 0,48 eV.
C. 0,35 eV.
D. 0,25 eV.

Câu 60. Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng 0,48 μm và phát ra ánh có bước sóng 0,64 μm.
Biết hiệu suất lượng tử của sự phát quang này là 20% (hiệu suất lượng tử của sự phát quang là tỉ số giữa số phôtôn của
ánh sáng phát quang và số phôtôn của ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian), số phôtôn của ánh sáng
kích thích chiếu đến trong một phút là 2017.1021 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong một phút là
A. 735,87.1021 hạt. B. 537,87.1021 hạt.
C. 357,87.1021 hạt. D. 753,87.1021 hạt.
Câu 61. Với nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng được xác định theo biểu thức r n = n2r0 (với r0 là bán kính Bo).
Nếu bán kính quỹ đạo dừng L là 2,12.10-11 m thì bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 8,48.10-11 m.
B. 4,24.10-11 m.
C. 2,12.10-11 m.
D. 1,06.10-11 m.
13,6
2
Câu 62. Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo dừng thứ n là E n = - n eV (với n = 1, 2, 3, …). Khi nguyên tử
hiđrô chuyển mức năng lượng từ quỹ đạo dừng M (n = 3) về quỹ đạo dừng K (n = 1) thì nó phát ra một phôtôn có tần
số
A. 4,92.1015 Hz.
B. 3,92.1015 Hz.
C. 2,92.1015 Hz.
D. 1,92.1015 Hz.
Câu 63. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì phát ra vạch
có bước sóng 21 = 0,1216 m và khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì phát ra vạch có bước sóng 31 =
0,1026 m. Vạch có bước sóng 32 khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là
A. 0,6968 µm.
B. 0,7266 µm.
C. 0,6865 µm.
D. 0,6566 µm.
Câu 64. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0. Khi electron chuyển từ quỹ
đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm

A. 5r0.
B. 7r0.
C. 12r0.
D. 16r0.
Câu 65. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, N có giá trị lần lượt là: -13,6 eV;
- 0,85 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo
K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 97,4 mm.
B. 97,4 nm.
C. 97,4 pm.
D. 97,4 µm.
Câu 66. Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng 0,1026 µm. Biết năng lượng ở trạng thái K có giá trị -13,6 eV. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s, e = 1,6.10-19 C và c =
3.108 m/s. Năng lượng ở trạng thái M có giá trị
A. - 1,5 eV.
B. 1,5 eV.
C. - 3,4 eV.
D. 3,4 eV.
Câu 67. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r 0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của
êlectron trong nguyên tử có bán kính
A. 47,7.10-10 m.
B. 4,77.10-10 m.
C. 1,59.10-11 m.
D. 15,9.10-11 m.
Câu 68. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng - 13,6 eV lên mức - 3,4 eV thì nó
A. Phát ra một phôtôn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1015 Hz.
B. Hấp thụ một phôtôn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1015 Hz.
C. Phát ra một phôtôn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1014 Hz.
D. Hấp thụ một phôtôn có tần số xấp xĩ bằng 2,5.1014 Hz.
Câu 69. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là W 1 = - 13,6 eV; W2 =

- 3,4 eV; W3 = - 1,5 eV; W4 = - 0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng
nào dưới đây để nhảy lên một trong các mức trên
A. 12,2 eV.
B. 3,4 eV.
C. 10,2 eV.
D. 1,9 eV.
Câu 70. Coi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa
tốc độ chuyển động của electron trên quỹ đạo L và quỹ đạo K là
3
2
9
4
A. 2 .
B. 3 .
C. 4 .
D. 9 .
13,6
2
Câu 71. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - n
eV. Nếu nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng có năng lượng thích hợp thì
bán kính của quỹ đạo dừng tăng lên 25 lần. Năng lượng phôtôn mà nguyên tử hyđrô hấp thụ là
A. 12,056 (eV).
B. 12,156 (eV).
C. 13,056 (eV).
D. 13,105 (eV).
Câu 72. Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô là
A. 132,5.10-11 m.
B. 84,8.10-11 m.
C. 21,2.10-11 m.
D. 47,7.10-11 m.


7


13,6
2
Câu 73. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - n (eV)
(n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử
hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm.
B. 0,4861 μm.
C. 0,6576 μm.
D. 0,4102 μm.
Câu 74. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng 0,1026 µm. Lấy h =
6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này là
A. 1,21 eV.
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
Câu 75. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức
năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4,8 eV.
Câu 76. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là -13,6 eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì
năng lượng đó là -1,5 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra
phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 102,7 pm.

B. 102,7 mm.
C. 102,7 m.
D. 102,7 nm.
Câu 77. Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hiđrô là
A. 47,7.10-11 m.
B. 132,5.10-11 m.
C. 21,2.10-11 m.
D. 84,8.10-11 m.
Câu 78. Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức
xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4,09.10-15 J.
B. 4,86.10-19 J.
C. 4,09.10-19 J.
D. 3,08.10-20 J.
Câu 79. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng
E n = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng
lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Câu 80. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là:
-13,6 eV; -1,51 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng
M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 m.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Vận dụng cao.
Câu 81. Chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng  vào một tấm kim loại có công thoát electron là 3 eV thì các

electron bật ra khỏi tấm kim loại với tốc độ ban đầu cực đại là 7.10 5 m/s. Bước sóng của bức xạ điện từ đó là
A. 0,27 m.
B. 0,38 m.
C. 0,46 m.
D. 0,53 m.
Câu 82. Chiếu một chùm bức xạ điện từ đơn sắc có bước sóng 0,3 m vào một tấm kẻm thì các electron bật ra khỏi
tấm kim loại với động năng ban đầu cực đại bằng 0,6 eV. Giới hạn quang điện của kẻm xấp xĩ bằng
A. 0,27 m.
B. 0,38 m.
C. 0,46 m.
D. 0,53 m.
Câu 83. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405 m vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại
là v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.10 14 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v 2 = 2v1. Công thoát
electron của kim loại đó là
A. 1,237 eV.
B. 1,875 eV.
C. 2,345 eV.
D. 3,185 eV.
Câu 84. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1 = 600 nm và 2 = 0,3 m vào một tấm kim loại thì nhận được các
quang electron có vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v 1 = 2.105 m/s và v2 = 4.105 m/s. Chiếu bức xạ có bước sóng 3 =
0,2 m vào tấm kim loại đó thì vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
A. 5.105 m/s.
B. 2 7 .105 m/s.
C. 6 .105 m/s.
D. 6.105 m/s.
Câu 85. Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f 1 = 3.1015 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là
6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 9 eV. Tần số f2 là
A. f2 = 3,2.1015 Hz. B. f2 = 2,7.1015 Hz.
C. f2 = 3,7.1015 Hz.
D. f2 = 4,1.1015 Hz.

Câu 86. Chiếu bức xạ có bước sóng 1 vào một quả cầu kim loại đặt cô lập về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện
và sau một thời gian thì quả cầu đạt điện thế cực đại V 1. Biết động năng ban đầu của electron quang điện lúc này đúng
bằng nữa công thoát của kim loại. Chiếu bức xạ có bước sóng 2 = 1 -  thì điện thế cực đại của nó là 5V 1. Chiếu
riêng bức xạ có bước sóng  vào quả cầu thì điện thế cực đại của nó là
A. 4,25 V1.
B. 3,25 V1.
C. 2,25 V1.
D. 1,85 V1.
Câu 87. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 1 vào tấm kim loại có công thoát electron là A thì động năng ban đầu cực đại
của các electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là W đ1 đúng bằng A. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ
có bước sóng 2 = 1 -  thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là
Wđ2 bằng 5A. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng  thì động năng ban đầu cực đại của các electron
quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là Wd bằng
3A
7A
10 A
3A
A. 7 .
B. 3 .
C. 3 .
D. 10 .
8


Câu 88. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng  = 0,4 m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 2 eV.
Dùng màn chắn tách ra một chùm electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện
trường mà hiệu điện thế UMN = - 5 V. Tốc độ của electron tại N là
A. 1,245.106 m/s.
B. 1,236.106 m/s.
C. 1,465.106 m/s.

D. 2,125.106 m/s.
Câu 89. Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f và 4f vào bể mặt một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của
electron quang điện lần lượt là v, 2v và kv. Giá trị của k là
A. .
B. 4.
C. .
D. 8.
15
Câu 90. Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f 1 = 2.10 Hz thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là
6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 vào tấm kim loại đó thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là
A. 3.1015 Hz.
B. 2,21.1015 Hz.
C. 2,34.1015 Hz.
D. 4,1.1015 Hz.
13,6
2
Câu 91. Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo dừng thứ n được tính theo công thức E n = - n eV (với n = 1, 2,
3, …). Trong quang phổ của hiđrô tỉ số giữa bước sóng của vạch quang phổ ứng với dịch chuyển từ n = 2 về n = 1 và
bước sóng của vạch quang phổ ứng với dịch chuyển từ n = 3 về n = 2 là
5
27
1
A. 27 .
B. 5 .
C. 3 .
D. 3.
Câu 92. Kích thích cho các nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ
đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước
sóng ngắn nhất là
3

128
1
A. 128 .
B. 3 .
C. 3 .
D. 3.
13,6
2
Câu 93. Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức E n= - n eV, bán kính quỹ đạo dừng được xác định theo
biểu thức r = n2r0 (với n = 1, 2, 3, ...). Khi nguyên tử hiđrô hấp thụ được một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì nó
nhảy từ quỹ đạo dừng có năng lượng thấp lên quỹ đạo dừng có mức năng lượng cao hơn và bán kính quỹ đạo tăng 4
lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra khi nhảy về các quỹ đạo dừng bên trong là
A. 1,46.10-6 m.
B. 9,74.10-8 m.
C. 4,87.10-7 m.
D. 1,22.10-7 m.
Câu 94. Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô lần lượt là E K = - 13,60 eV; EL = - 3,40 eV; EM = 1,51 eV; EN = - 0,85 eV; EO = - 0,54 eV. Khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,86 eV thì nó chuyển từ trạng thái
dừng có năng lượng thấp lên trạng thái dừng có năng lượng cao trong phạm vi từ K đến O. Bước sóng dài nhất mà
nguyên tử hiđrô có thể phát ra là khi nó nhảy từ quỹ đạo dừng có năng lượng cao nói trên về các trạng thái dừng có
năng lượng thấp hơn là
A. 4 pm.
B. 4 nm.
C. 4 µm.
D. 4 mm.
Câu 95. Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n
= n2r0, r0 là bán kính Bo; với n  N* tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Coi
chuyển động của các electron trên các quỹ đao dừng là chuyển động tròn đều, gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo
K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
v
v

v
3
A. 9 .
B. 3v.
C.
.
D. 3 .
Câu 96. Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là r n
= n2r0, với r0 là bán kính Bo; với n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các
trạng thái dừng của nguyên tử. Coi chuyển động của các electron trên các quỹ đao dừng là chuyển động tròn đều. Tỉ số
giữa chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo N (n = 4) và chu kì chuyển động của electron trên quỹ đạo L (n =
2) là
1
1
A. 8 .
B. 8.
C. 2 2 .
D. 2 2 .
Câu 97. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10–11 m; me = 9,1.10–31 kg; k = 9.109
N.m2/C2 và e = 1,6.10-19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời
gian 10-8 s là
A. 12,6 mm.
B. 72,9 mm.
C. 1,26 mm.
D. 7,29 mm.
Câu 98. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo
dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian
144 r0
v
chuyển động hết một vòng là

(s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P.
B. N.
C. M.
D. O.

9


Câu 99. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m 1 về quỹ đạo
dừng m2 thì bán kính giảm 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của
quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60r0.
B. 50r0.
C. 40r0.
C. 30r0.
Câu 100. Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác
dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi T N và TL lần lượt là chu kì của electron khi nó chuyển động trên
TL
T
quỹ đạo N và L. Tỉ số L bằng
1
1
A. 2 2 .

B.

2.

C.


2 .

D. 2 2 .

10



×