Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Nghiên cứu phương pháp xác định trễ gói ip trong mạng truyền tải thế hệ mới ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 180 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
_____

__

Đào Ngọc Lâm

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TRỄ GÓI IP TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI
THẾ HỆ MỚI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

Hà Nội - 2014


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
_____

__

Đào Ngọc Lâm

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TRỄ GÓI IP TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI
THẾ HỆ MỚI

Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số: 62.52.70.05


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. LÊ HỮU LẬP
2. PGS.TS. LÊ NHẬT THĂNG

Hà Nội - 2013


- i-

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT………………..………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...…………………………………………ix
DANG MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ……………...……………………...x

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................... 6
1.1
1.2

GIỚI THIỆU ...............................................................................................6
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................................................................6
1.2.1
Hướng nghiên cứu về phương pháp đo và quan trắc trễ gói IP ........6
1.2.2
Hướng nghiên cứu về phương pháp mô hình hóa các đặc trưng của
trễ gói IP ...........................................................................................................8
1.3
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .........................................................................13

1.4
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .........................................13
1.5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................14
1.6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................15
1.7
KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP ...........................................................................16
1.8
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................................................17

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ ĐO TRỄ GÓI IP
QUA MẠNG TRUYỀN TẢI NGN ................................................. 18
2.1
2.2
2.3

GIỚI THIỆU .............................................................................................18
NGN VÀ MẠNG TRUYỀN TẢI NGN ...................................................18
TRỄ GÓI IP ..............................................................................................20
2.3.1
Khái niệm ........................................................................................20
2.3.2
Các yếu tố cấu thành trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN ..........21
2.3.3
Các yếu tố tác động đến trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN .....22
2.4
MÔ HÌNH TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ ĐO TRỄ GÓI IP ..............................24
2.4.1
Mô hình toán tổng quát xác định số đo trễ gói IP ...........................24

2.4.2
Mô hình toán xác định số đo trễ gói IP có xét đến đồng bộ............24
2.5
PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH ĐO XÁC ĐỊNH TRỄ GÓI IP ............28
2.5.1
Phân loại và so sánh các phương pháp đo .......................................28
2.5.2
Các nguyên tắc kỹ thuật đo trễ gói IP .............................................29
2.5.3
Các mô hình đo trễ gói IP................................................................32
2.6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................................................34

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHÂN BỐ TRỄ GÓI
IP QUA MẠNG TRUYỀN TẢI NGN ............................................ 35
3.1

GIỚI THIỆU .............................................................................................35


- ii-

3.2
XÁC ĐỊNH PHÂN BỐ TRỄ GÓI IP QUA MẠNG TRUYỀN TẢI NGN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ .........................................35
3.2.1
Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận .............................................36
3.2.2
Thiết lập và lựa chọn mô hình toán ước lượng tham số phân bố ....52
3.2.3

Thiết lập mô hình và điều kiện thực nghiệm đo trễ gói IP qua mạng
truyền tải lõi NGN ..........................................................................................63
3.2.4
Đề xuất chọn mô hình phân bố trễ gói IP đối với lưu lượng Internet
qua mạng truyền tải lõi NGN .........................................................................69
3.3
XÁC ĐỊNH PHÂN BỐ TRỄ GÓI IP QUA LIÊN MẠNG TRUYỀN TẢI
NGN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP ......................................................73
3.3.1
Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận .............................................74
3.3.2
Xác định phân bố trễ gói IP toàn trình từ thành phần phân bố đều 77
3.3.3
Xác định phân bố trễ gói IP toàn trình từ thành phần phân bố
gamma chuyển dịch .......................................................................................82
3.3.4
Xác định phân bố trễ gói IP toàn trình từ thành phần phân bố Pareto
tổng quát .........................................................................................................87
3.3.5
Xác định phân bố trễ gói IP toàn trình từ thành phần hỗn hợp các
phân bố đều và Parato tổng quát ....................................................................93
3.3.6
Xác định phân bố trễ gói IP toàn trình từ các phân bố thực nghiệm...
.........................................................................................................96
3.4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................................................96

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾN ĐỘNG TRỄ
GÓI IP QUA MẠNG TRUYỀN TẢI NGN .................................... 97
4.1

GIỚI THIỆU .............................................................................................98
4.2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÁC ĐỊNH BIẾN
ĐỘNG TRỄ GÓI IP ............................................................................................99
4.2.1
Mô hình toán tổng quát xác định biến động trễ gói IP ....................99
4.2.2
Phương pháp ước lượng phân vị của hàm phân bố trễ gói IP .......102
4.3
XÁC ĐỊNH PHÂN VỊ VÀ BIẾN ĐỘNG TRỄ GÓI IP QUA LIÊN
MẠNG TRUYỀN TẢI NGN ............................................................................104
4.3.1
Phương pháp xác định ước lượng phân vị và biến động trễ gói IP .....
.......................................................................................................105
4.3.2
Phân tích và đánh giá sai số ..........................................................109
4.3.3
Khảo sát sai số của phương pháp theo mức phân vị .....................112
4.4
XÁC ĐỊNH ƯỚC LƯỢNG BIẾN ĐỘNG TRỄ GÓI IP TẠI NÚT MẠNG
TRUYỀN TẢI NGN ..........................................................................................119
4.4.1
Các yếu tố gây biến động trễ đối với gói lưu lượng ưu tiên .........120


- iii-

4.4.2
Xác định phân vị phân bố và biến động trễ gói IP qua nút mạng
truyền tải NGN .............................................................................................121

4.5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................125

KẾT LUẬN ................................................................................... 127
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 132
PHỤ LỤC I: CÁC MÔ HÌNH ĐO TRỄ GÓI IP TRONG MẠNG TRUYỀN
TẢI LÕI NGN...…………………................................................................140
PHỤ LỤC II: CÁC MÔ HÌNH PHÂN BỐ TRỄ GÓI IP TRONG MẠNG
TRUYỀN TẢI LÕI NGN …………………................................................142
PHỤ LỤC III: MẪU SỐ ĐO TRỄ GÓI IP TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI
LÕI NGN …………...........................................................................……..161

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Hữu Lập và PGS.TS. Lê Nhật Thăng. Các số liệu và
kết quả trình bày trong luận án là trung thực và không được sao chép nguyên văn từ
công trình nào khác. Nội dung trích dẫn là trung thực.
Nghiên cứu sinh

Đào Ngọc Lâm


- iv-

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới thầy giáo, PGS.TS. Lê
Hữu Lập và thầy giáo, PGS.TS. Lê Nhật Thăng đã quan tâm định hướng và giúp đỡ
nghiên cứu sinh hoàn thiện luận án.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn Ban Lãnh đạo Học viện Công nghệ Bưu

chính Viễn thông, Khoa Quốc tế và Đào tạo Sau Đại học, các thầy cô giáo tại Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng và các
Trung tâm đào tạo ở trong và ngoài nước đã trang bị kiến thức nền tảng trong suốt
quá trình rèn luyện và học tập của nghiên cứu sinh.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn Cơ quan nơi nghiên cứu sinh đang công tác
– Trung tâm Viễn thông Khu vực 3, Công ty Viễn thông Liên tỉnh, Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam - VNPT, Bộ Thông tin và Truyền thông – đã tạo điều
kiện cho nghiên cứu sinh hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn các đồng nghiệp, các tác giả nghiên cứu đi
trước đã cung cấp cho nghiên cứu sinh những tài liệu tham khảo có giá trị.
Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
người thân đã hỗ trợ và động viên nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án.


- v-

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
δ(x)



TÊN ĐẦY ĐỦ

GIẢI THÍCH

Dirac delta function

Hàm xung đơn vị


Laplace transform

Biến đổi Laplace

Laplace–Stieltjes transform

Biến đổi Laplace–Stieltjes

E(X)

Giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X
Mô-men thô bậc n của biến ngẫu nhiên X
Mô-men thô bậc n của hàm phân bố F



Mô-men trung tâm bậc n của biến ngẫu
nhiên X
Mô-men trung tâm bậc n của phân bố F

mn

Mô-men thực nghiệm bậc n





M/D/n


Markov/Deterministic/n



Độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X
Hệ thống n server có quá trình đến Markov
và quá trình phục vụ xác định

E(X)

Expected Value

Giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X

f(x)

Hàm mật độ xác suất

F(x)

Hàm phân bố xác suất tích lũy
Hàm gamma

P(x)

Probability

Xác suất xảy ra x

u(t)


Unit step function

Hàm nhảy bậc đơn vị

Var(X)

Variance

Giá trị phương sai của biến ngẫu nhiên X

CCDF

Complementary

Hàm phân bố tích lũy bù hay còn gọi là

Cumulative

Distribution phân bố đuôi

Function
CDF

Cumulated
Function

Distribution Hàm phân bố xác suất tích lũy



- vi-

CE

Customer Edge

Thiết bị biên mạng người sử dụng

DiffServ

Differentiated Services

Cơ chế phân biệt dịch vụ

ECDF

Empirical

Cumulated Hàm phân bố tích lũy thực nghiệm

Distribution Function
GPS

Global Positioning System

ICMP

Internet Control Message Giao thức truyền bản tin điều khiển
Protocol


IETF

Hệ thống định vị toàn cầu
Internet

Internet Engineering Task Tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn kỹ thuật
Force

Internet.

IP

Internet Protocol

Giao thức Internet

IPTD

IP Packet Transport Delay

Trễ truyền tải gói IP

IPDV

IP Packet Delay Variation

Biến động trễ gói IP

ITU


International

Liên minh Viễn thông quốc tế

Telecommunications Union
ITU-T

ITU

Telecommunication Tiêu chuẩn viễn thông của liên minh Viễn

Standardization Sector
MLE

Maximum

thông quốc tế

Likelihood Ước lượng khả năng cực đại (giống nhất)

Estimation
MP

Measurement Point

MPLS

Multi-Protocol

Điểm đo

Label Chuyển mạch nhãn đa giao thức

Switching
MTU

Maximum

Transmission Đơn vị truyền tin tối đa

Unit
NGN

Next Generation Network

Mạng thế hệ mới

NTP

Network Time Protocol

Giao thức định thời mạng

OWAMP

One-way

Active Giao thức đo tích cực một chiều

Measurement Protocol
PE


Provider Edge

Thiết bị biên mạng cung cấp dịch vụ


- vii-

PMR

Performance Measurement Chức năng báo cáo kết quả đo hiệu năng
Report

QoS

Quality of Service

PDF

Probability Density Function Hàm mật độ xác suất

VNPT

Vietnam

Posts

Chất lượng dịch vụ
and Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam


Telecommunications Group
WDM

Wavelength-Division
Multiplexing

Ghép kênh phân chia theo bước sóng


- viii-

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 So sánh độ chính xác của các phương pháp ước lượng tham số ..........62
Bảng 3.2 So sánh sai số các phân bố giả thuyết đối với lưu lượng Internet........70
Bảng 3.3 So sánh sai số của các mô hình phân bố cạnh tranh ............................72
Bảng 4.1.Hệ số lệch phân bố IPTD và sai số ước lượng IPDV theo phương pháp
ánh xạ hàm phân bố.................................................................................................112
Bảng 4.2 Dải giá trị mức phân vị phân bố IPTD ứng với các ngưỡng sai số ....118

Bảng PL II.4.1 Các mẫu tham số phân bố gamma chuyển dịch đối với trễ gói IP
qua liên mạng truyền tải lõi NGN ...........................................................................146
Bảng PL II.5.1 Các mẫu tham số phân bố Pareto tổng quát đối với trễ gói IP qua
liên mạng truyền tải lõi NGN ..................................................................................151
Bảng PL III.1 Số đo trễ gói IP trên phân đoạn mạng gồm một phần tử mạng..164
Bảng PL III.2 Số đo trễ gói IP trên 01 phân đoạn mạng giữa nút lõi và biên...165
Bảng PL III.3 Số đo trễ gói IP trên phân đoạn mạng giữa hai nút lõi………...166
Bảng PL III.4 Số đo trễ gói IP toàn trình: Mẫu 1……………………………..167
Bảng PL III.5 Số đo trễ gói IP toàn trình: Mẫu 2……………………………..168



- ix-

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Kiến trúc và thành phần mạng truyền tải NGN ...................................19
Hình 2.2. Mô hình xác định trễ gói IP có xét đến đồng bộ thời gian ..................25
Hình 2.3. Mô hình xác định biến động trễ gói IP có xét đến đồng bộ thời gian .26
Hình 2.4. Mô hình chọn gói xếp tầng kết hợp lấy mẫu và lọc gói .....................31
Hình 2.5. Các mô hình kiến trúc điều khiển phép đo trễ gói IP ..........................32
Hình 3.1. Hàm PDF của mô hình phân bố hỗn hợp hữu hạn các phân bố chuẩn 43
Hình 3.2. Hàm PDF của mô hình phân bố hỗn hợp cắt lát các phân bố chuẩn ...43
Hình 3.3. Phương pháp kiểm tra mô hình theo Kolmogorov–Smirnov ..............48
Hình 3.4 Thành phần trễ gói IP có phân bố đều ..................................................52
Hình 3.5 Phân bố gamma chuyển dịch ................................................................54
Hình 3.6. Phân bố Pareto tổng quát .....................................................................59
Hình 3.7 Mô hình đo xác định trễ gói IP trong mạng truyền tải lõi NGN ..........64
Hình 3.8. Điểm đo trong mạng truyền tải lõi NGN .............................................65
Hình 3.9. Chặng đo trong mạng truyền tải lõi NGN ...........................................65
Hình 3.10. Mô hình phân đoạn đo trễ gói IP qua liên mạng truyền tải NGN ....66
Hình 3.11. Mô hình điều khiển gói dò thích ứng để đo trễ gói IP .......................68
Hình 3.12 Phân bố trễ gói IP lưu lượng Internet trong mạng truyền tải lõi NGN
...................................................................................................................................71
Hình 4.1. Biến động trễ gói IP giữa hai điểm đo ...............................................100
Hình 4.2 Phương pháp ánh xạ hàm về phân bố Gauss chuẩn tắc ......................102
Hình 4.3. Kết quả thống kê mẫu IPTD trong một phân đoạn mạng ..................114
Hình 4.4. Phân bố xác suất IPTD thực nghiệm .................................................114
Hình 4.5. Phân bố tích lũy IPTD thực nghiệm ..................................................115


- x-


Hình 4.6. Kết quả tính toán IPDV toàn trình qua 03 phân đoạn mạng .............116
Hình 4.7. Sai số của phương pháp ánh xạ hàm phân bố (ITU-T) so với phương
pháp tích chập .........................................................................................................117
Hình 4.8. Trễ hàng đợi gây ra do gói nhạy với biến động trễ ...........................121
Hình 4.9. Phân bố trễ gói IP ưu tiên qua nút mạng đa dịch vụ..........................122

Hình PL I.1.1 Mô hình đồng bộ để đo trễ gói IP trong NGN ............................140
Hình PL I.2.1 Kiến trúc đo trễ gói IP trong NGN theo kiểu phân tán có liên kết
.................................................................................................................................140
Hình PL I.2.2 Kiến trúc đo trễ gói IP trong NGN theo kiểu phân tán có phân cấp
.................................................................................................................................141
Hình PL I.2.3 Kiến trúc đo trễ gói IP trong NGN theo kiểu phân tán kế cận xếp
tầng ..........................................................................................................................141
Hình PL II.1.1. Phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua mạng lõi
NGNMẫu 2 ............................................................................................................142
Hình PL II.1.2. Phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua mạng lõi
NGNMẫu 3 ............................................................................................................143
Hình PL II.1.3 Phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua mạng lõi
NGNMẫu 4 ............................................................................................................143
Hình PL II.1.4 Phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua mạng lõi
NGNMẫu 5 ............................................................................................................144
Hình PL II.1.5 Phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua mạng lõi
NGNMẫu 6 ............................................................................................................144
Hình PL II.2.1 Các dạng phân bố Pareto tổng quát ...........................................145
Hình PL II.3.1 Phân bố trễ gói IP toàn trình tổng hợp từ các thành phần phân bố
đều ...........................................................................................................................145


- xi-


Hình PL II.4.1 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo số lượng
mạng thành phần .....................................................................................................147
Hình PL II.4.2 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo tham số
định dạng thành phần ..............................................................................................148
Hình PL II.4.3 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo tham số tỉ
lệ thành phần ...........................................................................................................148
Hình PL II.4.4 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo tham số
định vị thành phần ...................................................................................................149
Hình PL II.4.5 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo các tham
số phân bố trễ thành phần – Mẫu 5 .........................................................................149
Hình PL II.4.6 Khảo sát phân bố gamma của trễ gói IP toàn trình theo các tham
số phân bố trễ thành phần – Mẫu 6 ........................................................................150
Hình PL II.5.1. Khảo sát phân bố Pareto tổng quát của trễ gói IP toàn trình theo
số lượng mạng thành phần ......................................................................................152
Hình PL II.5.2. Khảo sát phân bố Pareto tổng quát của trễ gói IP toàn trình theo
tham số định dạng thành phần .................................................................................152
Hình PL II.5.3. Khảo sát phân bố Pareto tổng quát của trễ gói IP toàn trình theo
tham số tỉ lệ thành phần ..........................................................................................153
Hình PL II.5.4. Khảo sát phân bố trễ gói IP toàn trình theo tham số định vị thành
phần .........................................................................................................................153
Hình PL II.5.5. Khảo sát phân bố Pareto tổng quát của trễ gói toàn trình theo các
tham số phân bố trễ thành phần – Mẫu 5 ...............................................................154
Hình PL II.5.6 Khảo sát phân bố Pareto tổng quát của trễ gói toàn trình theo các
tham số phân bố trễ thành phần – Mẫu 6 ...............................................................154
Hình PL II.6.1. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 2
.................................................................................................................................155


- xii-


Hình PL II.6.2. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 3
.................................................................................................................................156
Hình PL II.6.3. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 4
.................................................................................................................................157
Hình PL II.6.4. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 5
.................................................................................................................................158
Hình PL II.6.5. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 6
.................................................................................................................................159
Hình PL II.6.6. IPTD và IPDV lưu lượng đa dịch vụ qua mạng lõi NGN Mẫu 7
.................................................................................................................................160


-1-

MỞ ĐẦU
i) Bối cảnh, lý do lựa chọn và sự cần thiết của đề tài luận án
Trong xu thế phát triển và hội tụ công nghệ viễn thông và công nghệ thông tin,
mạng thế hệ mới (NGN) được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu đang bùng nổ các
loại hình dịch vụ đa phương tiện băng thông rộng, đặc biệt là các loại hình dịch vụ
trên Internet. NGN là môi trường truyền thông trong đó các thành phần chức năng
được kết nối bởi hạ tầng mạng truyền tải lõi băng rộng dựa trên công nghệ mạng IP
(Internet Protocol) hợp nhất theo cơ chế phân biệt dịch vụ (DiffServ). Mạng truyền
tải lõi NGN là nơi tập trung lưu lượng gói tin IP (gọi tắt là gói IP) xuất phát từ các
ứng dụng và thành phần mạng khác nhau. Với yêu cầu ngày càng cao của người sử
dụng dịch vụ cùng với mục tiêu chia sẻ tối ưu cơ sở hạ tầng mạng dùng chung, chất
lượng dịch vụ (QoS) phụ thuộc rất nhiều vào hiệu năng mạng mà trong đó trễ gói IP
là một trong các tiêu chí chính và quan trọng, không thể thiếu được khi xét đến
mạng truyền tải NGN. Trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN là yếu tố có ý nghĩa
và tính chất quyết định chất lượng dịch vụ đặc biệt là các dịch vụ tương tác thời
gian thực như thoại và video qua IP (VoIP, V2IP), truyền hình qua IP (IPTV), hội

nghị truyền hình, video theo yêu cầu (VoD), radio/TV qua Internet, trò chơi trực
tuyến được xử lý và truyền tải qua cơ sở hạ tầng mạng chia sẻ tài nguyên chung. Trễ
gói dẫn đến hiện tượng tiếng vọng, thông tin rời rạc, gián đoạn hoặc mất kết nối
phiên hay cuộc gọi. Biến động trễ gói gây quá tải bộ đệm và gây mất thông tin, giật
hình ảnh, âm thanh hoặc rỗng bộ đệm dẫn đến đứng hình ảnh, âm thanh. Ngoài ra,
trễ gói còn tác động đến các tiêu chí hiệu năng khác như tỉ lệ tổn thất gói tin do
chúng sẽ bị hủy khi trễ vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, việc xác định trễ gói IP
cùng với các tham số đo hiệu năng khác trong môi trường mạng truyền tải NGN là
cần thiết.
Trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN đã và đang được các tổ chức và các nhà
khoa học tập trung nghiên cứu, nhưng cho đến nay còn nhiều điểm tồn tại và còn


-2-

nhiều vấn đề mở vẫn đang được tranh luận. Đây là một trong những vấn đề có tính
thời sự và cấp thiết cần nghiên cứu trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện mạng
truyền tải lưu lượng băng rộng đa dịch vụ đang diễn ra sôi động trên toàn cầu.
ii) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là phương pháp xác định trễ gói IP cùng với các đặc trưng
thống kê của nó.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn cụ thể như sau:
 Trễ gói IP một chiều được xét trong phạm vi mạng truyền tải lõi NGN.
 Các đặc trưng thống kê liên quan đến trễ gói IP được xét đến bao gồm biến
động trễ và phân bố trễ xét trong miền thời gian.
iii) Mục đích, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là giải quyết các bài toán khoa học và thực tiễn như lựa
chọn phương pháp đo, ước lượng và tổng hợp trễ gói IP, phân tích các đặc trưng trễ
gói, so sánh hiệu năng mạng về phương diện trễ gói tin, để từ đó đánh giá mức độ
hiệu quả sử dụng mạng. Kết quả nghiên cứu được sử dụng làm cơ sở cho việc

nghiên cứu các giải pháp giảm thiểu trễ gói tin nhằm đảm bảo cam kết về chất
lượng mạng và dịch vụ như lựa chọn giải pháp công nghệ, kỹ thuật điều khiển định
tuyến và truyền tải lưu lượng phù hợp; thiết kế, phát triển, quy hoạch, tối ưu hóa tài
nguyên nhằm cải thiện hiệu năng mạng và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông.
Các phương pháp tổng hợp trễ gói IP toàn trình từ trễ gói thành phần cho phép
đánh giá trễ gói một cách linh hoạt và giảm thiểu chi phí liên quan đến phép đo trực
tiếp. Các phương pháp ước lượng tham số phân bố giúp đơn giản hóa mô hình toán,
giảm thiểu chi phí do độ phức tạp tính toán và thông tin thu thập không đầy đủ.
Các kết quả lý thuyết và thực nghiệm đạt được có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
nhất định như sau:
 Các kết quả nghiên cứu lý thuyết góp phần bổ sung, phát triển nhằm hoàn
thiện phương pháp luận và cơ sở lý thuyết mô hình hóa, khoa học đo lường.


-3-

 Các kết quả nghiên cứu thực tế góp phần tạo ra mối liên kết cũng như ứng
dụng lý luận khoa học vào thực tiễn quản lý, khai thác và đầu tư phát triển
mạng.
iv) Bố cục luận án
Các nội dung chính của luận án được trình bày trong phần mở đầu, bốn chương
nội dung, phần kết luận và phụ lục, trong đó một số kết quả nghiên cứu đã được
công bố trong 07 bài báo khoa học đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành cũng như
các báo cáo chuyên đề và bài viết tham gia hội nghị trong nước và quốc tế được liệt
kê ở phần danh mục các công trình nghiên cứu ở cuối luận án.
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN: Chương 1 trình bày tổng quan về vấn đề nghiên
cứu bao gồm tổng kết, hệ thống hóa, phân tích, đánh giá tình hình và các công trình
nghiên cứu có liên quan. Trên cơ sở đó, các vấn đề tồn tại cần tập trung nghiên cứu
được xác định làm cơ sở cho việc dẫn nhập bài toán, xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
nội dung và phương pháp nghiên cứu. Cuối cùng là tổng kết các kết quả đóng góp

mới của luận án.
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ ĐO TRỄ GÓI IP QUA
MẠNG TRUYỀN TẢI NGN: Chương 2 trình bày các cơ sở lý luận và lý thuyết nền
tảng liên quan đến vấn đề nghiên cứu như mạng truyền tải NGN (mục 2.2) và trễ
gói IP (mục 2.3), tổng kết một cách hệ thống các phương pháp và mô hình xác định
số đo trễ gói IP qua mạng truyền tải NGN bằng toán học (mục 2.4) và thực nghiệm
(mục 2.5).
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHÂN BỐ TRỄ GÓI IP QUA
MẠNG TRUYỀN TẢI NGN: Chương 3 trình bày phương pháp ước lượng tham số
(mục 3.2) và phương pháp tổng hợp hàm để xác định phân bố trễ gói IP qua mạng
truyền tải NGN (mục 3.3).
Cơ sở lý thuyết cho phương pháp ước lượng tham số bao gồm mô hình phân bố
xác suất (mục 3.2.1.1), lý thuyết ước lượng tham số phân bố (mục 3.2.1.2), phương
pháp luận thống kê kiểm tra sự phù hợp của mô hình và đánh giá mức độ sai số của


-4-

mô hình (mục 3.2.1.3). Trên cơ sở đó, các mô hình toán ước lượng tham số cho các
phân bố điển hình có liên quan như phân bố đều, phân bố gamma chuyển dịch và
phân bố Pareto tổng quát được thiết lập (mục 3.2.2). Các phương pháp ước lượng
tham số theo mô-men và theo hàm khả năng cực đại (MLE) được phân tích, so sánh
và mô phỏng đối với các phân bố điển hình để lựa chọn phương pháp thích hợp
(mục 3.2.2.4). Tiếp theo, mô hình mạng và các điều kiện thực nghiệm để xác định
số đo trễ gói IP cho toàn bộ nghiên cứu được đề xuất (mục 3.2.3). Từ đó, mô hình
phân bố trễ gói lưu lượng Internet trên các phân đoạn mạng truyền tải lõi NGN
được nghiên cứu để lựa chọn từ các mô hình cạnh tranh giả thuyết trên cơ sở phân
tích các số đo thống kê thực nghiệm và vận dụng phương pháp ước lượng tham số,
phương pháp lựa chọn và đánh giá sai số mô hình phân bố (mục 3.2.4).
Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận tổng hợp hàm phân bố và các đặc trưng

thống kê của biến ngẫu nhiên tổng được giới thiệu (mục 3.3.1). Trên cơ sở đó, các
mô hình toán phân bố trễ gói IP mang lưu lượng Internet qua liên mạng truyền tải
NGN được tổng hợp từ các phân bố trễ gói IP thành phần (các mục 3.3.2, 3.3.3,
3.3.4 và 3.3.5). Từ đó, các quan hệ tham số và quy luật phụ thuộc của tham số và
mô-men phân bố trễ gói IP toàn trình vào các tham số phân bố trễ gói IP thành phần
cũng đã được phân tích và đánh giá.
CHƯƠNG 4 – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾN ĐỘNG TRỄ GÓI IP QUA
MẠNG TRUYỀN TẢI NGN: Chương 4 trình bày phương pháp xác định biến động
trễ gói IP qua liên mạng truyền tải NGN trên cơ sở phương pháp ước lượng phân vị
phân bố trễ gói IP. Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận bao gồm mô hình toán xác
định biến động trễ (mục 4.2.1) và phương pháp ánh xạ hàm phân bố về dạng chuẩn
tắc (mục 4.2.2) được vận dụng vào hai bài toán điển hình như sau:
(1) Bài toán xác định biến động trễ gói IP toàn trình từ các mô-men phân bố trễ
gói IP trên các phân đoạn mạng thành phần, áp dụng đối với trường hợp lưu lượng
đa dịch vụ truyền tải qua mạng lõi NGN (mục 4.3). Bài toán được giải quyết dựa
trên phép ánh xạ hàm phân bố gần đúng và phép tích chập phân bố thực nghiệm để
xác định mức phân vị của phân bố trễ gói IP. Sai số của kết quả có được từ hai


-5-

phương pháp được phân tích, so sánh và khảo sát theo sự biến thiên của mức phân
vị làm cơ sở cho việc lựa chọn mức phân vị phù hợp áp dụng để xác định biến động
trễ gói IP đối với lưu lượng đa dịch vụ truyền tải qua mạng lõi NGN.
(2) Bài toán xác định biến động trễ gói IP qua nút mạng truyền tải NGN có
chính sách xử lý phân biệt dịch vụ đối với lưu lượng đa dịch vụ (mục 4.4). Bài toán
được giải quyết dựa trên cơ sở phương pháp ánh xạ hàm phân bố trong trường hợp
phân bố tổng quát và hai trường hợp phân bố giới hạn ở các biên. Ngoài ra, các yếu
tố và tiến trình gây biến động trễ gói IP qua nút mạng truyền tải NGN đa dịch vụ
cũng được phân tích cả về định tính lẫn định lượng.

Phụ lục I – Các mô hình đo trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN: minh họa các
mô hình đo trễ gói IP trong mạng truyền tải NGN đề cập ở chương 2
Phụ lục II – Các mô hình phân bố trễ gói IP trong mạng truyền tải lõi NGN:
minh họa dữ liệu phân bố thực nghiệm, các kết quả ước lượng tham số và tổng hợp
hàm phân bố trễ gói IP điển hình đối với lưu lượng Internet trong mạng truyền tải
lõi NGN đề cập ở chương 3; dữ liệu phân bố thực nghiệm, kết quả ước lượng biến
động trễ và sự phụ thuộc của sai số ước lượng theo mức phân vị của phân bố trễ gói
IP đối với lưu lượng đa dịch vụ qua liên mạng truyền tải NGN đề cập ở chương 4.
Phụ lục III – Các mẫu số liệu đo trễ gói IP trong mạng truyền tải lõi NGN: minh
họa một số mẫu dữ liệu số đo trễ gói IP qua phần tử mạng, phân đoạn mạng và toàn
trình.


-6-

CHƯƠNG 1
1.1

TỔNG QUAN

GIỚI THIỆU

Chương 1 trình bày tổng kết tình hình nghiên cứu, xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
tóm tắt nội dung nghiên cứu và các kết quả đóng góp chính của luận án.

1.2

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Vấn đề xác định trễ gói IP đã và đang được các tổ chức và các nhà khoa học


nghiên cứu khá rộng rãi. Các nghiên cứu có liên quan mật thiết đến đề tài luận án có
thể được tổng kết một cách hệ thống theo hai hướng chính như sau:
 Hướng nghiên cứu về phương pháp đo và quan trắc trễ gói IP.
 Hướng nghiên cứu về phương pháp mô hình hóa các đặc trưng của trễ gói IP.

1.2.1

Hướng nghiên cứu về phương pháp đo và quan trắc trễ gói IP

Có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến phương pháp hoặc quan trắc để
xác định trễ gói IP trong môi trường mạng Internet truyền thống [42], [43], [46],
[58], [61], [67], [68], [76], [87]. Đa số phép đo dựa trên thông tin mào đầu của gói
tin hay gói dò được hỗ trợ bởi các giao thức như ICMP, TCP, UDP [42], [43], [67].
Ứng dụng kinh điển, phổ biến và đơn giản là thủ tục ping và traceroute được hỗ trợ
bởi hầu hết các hệ điều hành. Tuy nhiên, các nhà quản lý có xu hướng áp đặt chính
sách chặn, khống chế tốc độ hoặc thiết lập mức độ ưu tiên xử lý thấp đối với loại
gói tin này để đảm bảo an toàn và tránh quá tải mạng. Hơn nữa, các ứng dụng này
chỉ đo được trễ khứ hồi toàn trình. Vì vậy, thông tin mà gói ICMP mang lại thường
không phản ánh đúng trễ gói qua mạng. Gói dò UDP hỗ trợ việc xác định trễ gói
một chiều và thích hợp đối với lưu lượng thời gian thực. Gói dò này có ưu điểm là
đơn giản, kích thước bé nhưng nhược điểm là không đảm bảo tin cậy. Gói dò TCP
có thể sử dụng để xác định trễ gói một chiều (gói SYN) hoặc khứ hồi (cặp gói SYN


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full







×