Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu kỹ thuật ảo hóa xây dựng giải pháp liên thông trong hành chính điện tử một cửa tại tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.85 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


LƢ CHÍ THƢƠNG

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT ẢO HÓA XÂY DỰNG GIẢI
PHÁP LIÊN THÔNG TRONG HÀNH CHÍNH ĐIỆN TỬ
MỘT CỬA TẠI TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Khoa Học Máy Tính
Mã số: 60.48.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÁY TÍNH

Đà Nẵng – Năm 2018


Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ VĂN SƠN

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN THANH BÌNH
Phản biện 2: TS. NGUYỄN THÁI SƠN

Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
Khoa học máy tính họp tại Trƣờng Đại học Bách khoa vào ngày 03 tháng
02 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trƣờng Đại học Bách khoa


 Thƣ viện Khoa Công nghệ thông tin, Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN


-1MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin (CNTT) ngày càng trở thành
công cụ hỗ trợ đắc lực, tác động đến mọi hoạt động của đời sống xã
hội. Ứng dụng CNTT vào lĩnh vực khoa học công nghệ, hoạt động sản
xuất kinh doanh, giáo dục, y tế, văn hóa, quản lý hành chính, ... Chính
phủ Việt Nam đã và đang xúc tiến mục tiêu xây dựng nƣớc Việt Nam
trở thành một Quốc gia phát triển về CNTT, ứng dụng rộng rãi CNTT
trong quản lý chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền, cải cách
hành chính, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành
chính các cấp.
Để ứng dụng CNTT các cơ quan, doanh nghiệp phải đầu tƣ rất
nhiều vào hệ thống nhƣ: chi phí phần cứng máy chủ và lƣu trữ, phần
mềm ứng dụng, hạ tầng mạng... Bên cạnh đó, việc vận hành hệ thống,
quá trình bảo dƣỡng, bảo trì, nâng cấp hệ thống là một trong những
vấn đề quan trọng. Quản trị viên không những phải có kiến thức
chuyên môn vững chắc mà phải đầu tƣ rất nhiều thời gian để vận
hành.
Hệ thống quản lý hành chính một cửa Ủy ban Nhân dân
(UBND) tỉnh Trà Vinh hiện nay đang thực hiệnthủ công.Hệ thống một
cửa đang phát triển rời rạc từng sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành
phố gây khó khăn cho cá nhân, đơn vị trong địa bàn tỉnh trong quá
trình làm thủ tục hành chính. Vì một số lý do khách quan, lãnh đạo
đơn vị bận công tác không có ở cơ quan để duyệt hồ sơ làm mất thời
gian, tiền của và gây phiền hà cho cá nhân, đơn vị.
Hạ tầng CNTT của tỉnh nhƣ hệ thống mạng, máy chủ đƣợc
trang bị trong thời gian qua chƣa phát huy hết hiệu năng. Hệ thống

phần cứng chỉ sử dụng khoảng 30% tài nguyên. Hệ thống lƣu trữ đang


-2-

`

hoạt động một cách rời rạc, gây khó khăn trong việc quản lý cũng nhƣ
sao lƣu mở rộng hệ thống.
Ảo hóa là bƣớc đi cần thiết để đáp ứng lộ trình phát triển
CNTT UBND tỉnh Trà Vinh áp dụng kỹ thuật mã hóa mang lại lợi ích
nhƣ sau:
1. Khai thác tối đa hiệu năng của hạ tầng CNTT hiện có.
2. Mở rộng quy mô, chất lƣợng các loại hình dịch vụ công một
cách nhanh chóng, thuận tiện.
3. Mở rộng phần cứng hệ thống một cách dễ dàng, không ảnh
hƣởng đến hệ thống đang vận hành.
4. Đáp ứng, đảm bảo lƣợng truy cập đồng thời từ các cá nhân,
đơn vị trong địa bàn tỉnh.
5. Giảm thiểu rủi ro khi xảy ra sự cố đối với hệ thống máy chủ
và dữ liệu.
6. Quản lý hệ thống một cách tập trung, sao lƣu dễ dàng.
7. Không bị gián đoạn hoạt động trên máy chủ.
Dựa vào tiện ích này xây dựng hệ thống hành chính một cửa
tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, đơn vị nộp và nhận kết quả hồ sơ
bằng nhiều cách thức khác nhau chẳng hạn nhƣ: trực tiếp tại nơi tiếp
nhận, trực tiếp qua hệ thống theo quy trình ISO 9000:2008 về niêm
yết thời gian thực thi hồ sơ. Lãnh đạo, chuyên viên và các bộ phận liên
quan có thể giải quyết công việc bất cứ vị trí nào có kết nối Internet.
Trên cơ sở đó luận văn sẽ đi sâu vào tìm hiểu các công nghệ

kỹ thuật ảo hoá, xây dựng giải pháp phù hợp phát triển CNTT tỉnh Trà
Vinh. Giải pháp đề xuất là xây dựng giải pháp liên thông trong hệ
thống hành chính điện tử một cửa tập trung trênhệ thống máy chủ ảo
góp phần cải cách thủ tục hành chính xây dựng chính phủ điện tử.


-3-

`

Trên cơ sở đó, đề tài: “Nghiên cứu kỹ thuật ảo hóa xây dựng
giải pháp liên thông trong hệ thống hành chính điện tử một cửa tại
tỉnh Trà Vinh” là hƣớng nghiên cứu cần thiết trong giai đoạn hiện
nay. Đề tài đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lê Văn
Sơn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
- Tìm hiểu các kỹ thuật và công cụ để xây dựng hệ thống ảo
hóa cơ sở hạ tầng hiện có tại UBND tỉnh Trà Vinh.
- Tìm hiểu các quy trình, giải pháp đề xuất xây dựng hệ thống
hành chính một cửa tỉnh Trà Vinh trên nền tảng ảo hóa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
· Cơ sở hạ tầng CNTT sẵn có UBND tỉnh Trà Vinh.
· Hệ thống ảo hóa.
· Khảo sát nguồn dữ liệu sẵn có.
· Quy trình một cửa liên thông theo từ đó xây dựng một số
mô đun thiết yếu liên thông một cửa đối với các ngành có số lƣợng hồ
sơ tiếp nhận hằng ngày lớn và đòi hỏi công việc cấp thiết đối với cá
nhân, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu và xây dựng một số giải pháp dịch vụ cấp
thiết hành chính điện tử một cửa đáp ứng công việc UBND tỉnh Trà
Vinh và các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố trong tỉnh.
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
· Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về ảo hóa.
· Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết hệ điều hành nguồn mở và
hệ điều hành nguồn đóng.


-4-

`

· Nghiên cứu các loại hồ sơ trong quá trình tiếp nhận và trả
kết quả.
· Nghiên cứu lý thuyết về phƣơng pháp liên thông của hệ
thống một cửa.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
· Khảo sát hệ thống máy chủ tại UBND tỉnh Trà Vinh.
· Xây dựng giải pháp, kiến trúc hệ thống.
· Xây dựng hệ thống ảo hóa.
· Xây dựng hệ thống hành chính một cửa liên thông và triển
khai trên nền ảo hóa
· So sánh, đánh giá kết quả thực hiện.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề xuất giải pháp sử dụng công nghệ ảo hóa hiệu quả và tiết
kiệm chi phí cho hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan nhà nƣớc.
- Quản lý hạ tầng công nghệ thông tin mang lại hiệu quả kinh tế
thiết thực cho doanh nghiệp và cơ quan nhà nƣớc.

· Giảm chi phí quản lý, đầu tƣ hạ tầng CNTT.
· Khai thác tài nguyên CNTT hiệu quả.
· Nâng cao hiệu suất và hiệu năng làm việc của hệ thống
mạng, máy chủ.
· Hệ thống hành chính đƣợc tin học hóa, nâng cao hiệu quả
quá trình tiếp nhận hồ sơ linh hoạt với nhiều phƣơng thức khác nhau
và trả kết quả hệ thống một cửa của các sở, ban, ngành đƣợc liên
thông góp phần giải quyết các hồ liên quan tới nhiều đơn vị trực
thuộc cơ quan một cách nhanh chóng góp phần thúc đẩy phát triển
chính phủ điện tử.


-5-

`

Chƣơng 1:T NG QUAN HỆ H NG ẢO HÓA
1.1.Tổng quan về hệ thống ảo hoá
1.1.1. Khái niệm ảo hóa
Thuật ngữ ảo hóa thƣờng đồng nghĩa với ảo hóa phần cứng, mà
đóng một vai trò cơ bản trong việc cung cấp giải pháp cho điện toán
đám mây cơ sở hạ tầng nhƣ một dịch vụ (IaaS).
1.1.2 Các lợi ích của công nghệ ảo hóa
Việc sử dụng công nghệ ảo hóa nhằmtối ƣu lƣợng điện tiêu thụ,
tiết kiệm đƣợc chi phí cho việc bảo trì phần cứng, nâng cao hiệu năng
hệ thống. Ngoài ra, hệ thống có thể dễ dàng mở rộng hệ thống khi có
nhu cầu, thuật lợi trong triển khai máy chủ mới, tận dụng tối đa tài
nguyên hiện có.
1.1.3. Nhược điểm của việc ảo hóa
Nếu máy chủ có cấu hình phần cứng thấp nhƣng lại có một máy

ảo sử dụng quá nhiều tài nguyên hoặc chạy quá nhiều máy ảo thì sẽ
làm chậm toàn bộ hệ thống.
1.2. Một số hệ thống ảo hóa điển hình
1.2.1. Phân loại ảo hoá
1.2.2. Công nghệ ảo hoá
Hypervisors: ảo hoá hypervisors có 2 loại:
- Hypervisor loại I chạy trực tiếp trên phần cứng của máy chủ
để kiểm soát phần cứng và quản lý các hệ điều hành khách(OS).
- Hypervisors loại II: hypervisor chạy trong một môi trƣờng hệ
điều hành thông thƣờng.
Hybrid: Hybrid là một kiểu ảo hóa dạng lai hypervisor. Trong
đó lớp ảo hóa hypervisor chạy song song với hệ điều hành máy chủ.
Hypervisors loại I có 2 loại: Monolicthic Hypervisor,
Microkernelized.


-6-

`
1.3. Hệ thống ảo hoá

1.3.1. Các thành phần của một hệ thống Ảo hóa
1.3.1.1. Tài nguyên vật lý.
1.3.1.2. Phần mềm ảo hóa.
1.3.1.3. Máy ảo.
1.3.1.4. Hệ điều hành.
1.3.2. Các kiểu Ảo hóa cơ bản
1.3.2.1. Ảo hóa Hệ thống mạng
1.3.2.2. Ảo hóa hệ thống lưu trữ
1.3.2.3. Ảo hóa ứng dụng

1.3.2.4. Ảo hóa máy chủ
Có ba loại ảo hóa máy chủ: ảo hóa toàn phần, ảo hóa một phần
và ảo hóa hệ điều hành.
a. Ảo hóa toàn phần (Full Virtualization)
Ảo hóa toàn phần theo là công nghệ ảo hóa để cung cấp 1 loại
hình máy ảo dƣới dạng mô phỏng của 1 máy chủ thật với đầy đủ tất cả
các tính năng bao gồm input/output, operations, interrupts, memory
access.
b. Ảo hóa một phần (Para - Virtualization)
Ảo hóa toàn phần là kỹ thuật ảo hóa đƣợc hỗ trợ và điều khiển
bởi 1 hypervisor nhƣng các hệ điều hành của máy khách thực thi các
lệnh không phải thông qua hypervisor (bất kỳ 1 trình quản lý máy ảo
nào) nên không bị hạn chế về quyền hạn.
c. Ảo hóa hệ điều hành (OS level Virtualization)


-7-

`
1.4. Các công cụ ảo hóa

1.4.1. Ảo hoá Hyper-V Microsoft
1.4.1.1.Giới thiệu chung.
Hyper-V chính là công nghệ ảo hóa dựa trên hypervisor, khai
thác phần cứng Server 64-bit thế hệ mới đƣợc tích hợp Windows
Server 2008 trở lên.
1.4.1.2. Kiến trúc Hyper-V
1.4.1.3. Lợi ích của ảo hoá với Hyper-V
Hyper-V cung cấp độ tin cậy tốt hơn và khả năng mở rộng lớn
hơn mà cho phép ảo hóa cơ sở hạ tầng.

1.4.1.4 Hạn chế
 Không chạy độc lập đƣợc chỉ chạy khi có hệ điều hành
windows.
 Tiêu tốn nhiều tài nguyên của hệ thống.
1.4.2. Ảo XenServer
Citrix XenServer đƣợc cài đặt trực tiếp trên máy chủ bare-metal,
không đòi hỏi phải có hệ điều hành máy chủ dành riêng, Điều này làm
tăng hiệu năng của máy chủ, lƣu trữ và giảm chi phí thiết bị, điện, làm
mát và không gian vật lý.
1.4.4. Ảo hoá VMware vSphere
i i thiệu chung
VMware vSphere là sản phẩm của Vmvare đƣợc xây dựng
dựa trên các thế hệ trƣớc của dòng sản phẩm ảo hóa VMware nhƣng
có những tính năng ƣu việt, khả năng mở rộng, và độ tin cậy cao hơn.
Bộ sản phẩm VMware vSphere bao gồm các sản phẩm với nhiều
chức năng cho phép cung cấp đầy đủ các tính năng ảo hóa:


-8-

`
1.4.4.1 VMware ESX và ESXi

1.4.4.2 VMware Virtual Symmetric Multi-Processing
1.4.4.3 VMware vCenter Server
1.4.4.4 VMware vCenter Update Manager
1.4.4.5 VMware vSphere Client
1.4.4.6 VMware VMotion và Storage VMotion
1.5 Một số giải pháp phát triển hành chính một cửa điện tử trê
nền ảo hoá

Nhƣợc điểm chung của các tỉnh về hệ thống hành chính một cửa chủ
yếu là:
1. Phần mềm không tự xây dựng mà mua hoặc thuê sản phẩm
dẫn đến tình trạng không tự phát triển đƣợc phần mềm, chi phí nâng
cấp phần mềm cao, phụ thuộc vào đơn vị phát triển phần mềm.
2. Hệ thống không tập trung, mỗi đơn vị có máy chủ, phần
mềm riêng nên quản trị và xây dựng tính liên thông, xử lý song song
khó. Ngoài ra, hệ thống máy chủ lãng phí, không tận dụng hết tài
nguyên vật lý và mất nhiều nhân lực ở nhiều đơn vị triển khai.
3. Hệ thống phần mềm chƣa đạt đƣợc tiêu chí là một hệ thống
hành chính một cửa tập trung tại tỉnh. Vì vậy, đối với các hồ sơ yêu
cầu liên ngành, liên lĩnh vực thì các cá nhân, đơn vị phải thông qua
nhiều cửa khác nhau ở vị trí địa lý khác nhau. Bên cạnh đó, các hồ sơ
có thể chồng chéo hoặc cản trở lẫn nhau trong quá trình xử lý.
Từ ƣu điểm và hạn chế của các,Luận văn đề xuất xây dựng hệ
thống một cửa tập trung cấp sở trên nền kỹ thuật ảo hoá tại tỉnh Trà
Vinh với những ƣu điểm sau:
- Xây dựng phần mềm một cửa tập trung bao gồm các sở tại
một nơi duy nhất tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời dân, doanh nghiệp
trong quá trình đăng ký hồ sơ.


-9-

`

- Xây dựng trục liên thông song song giải quyết hồ sơ: Tức là
quá trình giải quyết hồ sơ đƣợc thực hiện đồng thời ở các đơn vị phối
hợp từ đó rút ngắn thời gian hoàn thành hồ sơ.
- Doanh nghiệp không cần phải cầm hồ sơ đi đến từng nơi để

làm thủ tục, có thể nộp trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận một
cửa của từng đơn vị, thời gian xử lý hồ sơ đƣợc rút ngắn.
- Giảm bớt các thủ tục rờm rà cho doanh nghiệp và ngƣời
nhân, không bị chồng chéo về hồ sơ thủ tục.
- Tự phát triển phần mềm với chi phí thấp, làm chủ đƣợc công
nghệ.
- Triển khai phần mềm trên nên ảo hoá tập trung giúp dễ dàng
quản lý máy chủ và dễ dàng khắc phục sự cố
- Giảm bớt lƣợng công việc cho công chức.
- Giảm bớt lƣợng nhân sự CNTT vận hành hệ thống.
Chƣơng 2: HỆ TH NG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THEO
PHƢƠNG THỨC MỘT CỬA
2.1. Hệ thống quản lý hành chính công
2.1.1. Các khái niệm
2.1.2. Hiện trạng quản lý hành chính tại tỉnh Trà Vinh
2.1.2.1 Các tổ chức thuộc UBND cấp tỉnh Trà Vinh
2.1.3. Hiện trạng quản lý hành chính tại tỉnh Trà Vinh
Hệ thống một cửa phối hợp xử lý còn thực hiện bằng hình
thức nữa tin học, nữa thủ công.
Nhƣợc điểm hệ thống hành chính một cửa hiện tại: Phần
mềm một cửa đƣợc triển khai 6 sở, 11 đơn vị còn lại chƣa có phần
mềm một cửa bên cạnh đó 6 sở đƣợc triển khai lại không đồng bộ,
chƣa liên thông đƣợc với nhau để giải quyết công việc. Quá trình giải


-10-

`

quyết hồ sơ của các bên liên quan phải gởi qua đƣờng mail, bƣu phẩm,

phần mềm quản lý văn bản.
2.2. Hệ thống quản lý hành chính theo phƣơng thức một cửa
Từ ƣu, nhƣợc điểm của hệ thống một cửa tại các sở ban
ngành, huyện thị, thành phố trực thuộc tỉnh Trà Vinh tôi đề nghị xây
dựng giải pháp liên thông trong hệ thống một cửa liên thông tập trung
để khắc phục những hạn chế hiện tại và tiếp tục phát huy ƣu điểm
đang có.
2.2.1 Giải pháp liên thông trong hành chính một cửa
Phân tích ƣu điểm và hạn chế của 2 loại liên thông:
Trường hơp 1: Liên thông tuần tự giải quyết hồ sơ là liên
thông từng đợn vị một để hoàn thành hồ sơ.
Ƣu điểm: Kết quả giải quyết hồ sơ không đạt một trong các
đơn vị liên quan thì ngƣng thực hiện phối hợp với đơn vị khác từ đó
làm giảm lƣợng công việc cho đơn vị liên quan
Hạn chế: Thời gian giải quyết hồ sơ nhiều.
Trường hợp 2: Liên thông song song song giải quyết hồ sơ là
liên thông cùng lúc nhiều đơn vị để hoàn thành hồ sơ.
Ƣu điểm: Thời gian giải quyết hồ sơ đƣợc rút ngắn
Hạn chế: Tăng lƣợng công việc và phí thời gian cho trong
quá trình giải quyết hồ sơ nếu kết quả thẩm định không đạt.
Qua phân tích ƣu điểm và hạn chế hai trƣờng hợp liên thông
từng tự và liên thông song song, hiện trạng một cửa tại tỉnh Trà Vinh
tôi xin đề xuất xây dựng hệ thống một cửa điện tử liên thông song
song trong hành chính một cửa.
2.2.2 Thuật toán liên thông song song trong hành chính một cửa


-11-

`


Hình 2.1: Thuật toán liên thông song song
Hình 1 trình bày thuật toán liên song song trong hành chính một cửa
gồm 3 thành phần tham gia vào hệ thống:
- Thành phần thứ nhất: Cá nhân, đơn vị điển hình là ngƣời dân,
doanh nghiệp
- Thành phần thứ hai: Hành chính một cửa điện tử tại tỉnh, đây là
nơi tập trung tiếp nhận và xử lý chính hồ sơ của ngƣời dân, doanh
nghiệp
- Thành phần thứ ba: Sở, ngành phối hợp hành chính một cửa điện
tử tại tỉnh giải quyết hồ sơ. Tùy thuộc vào từng loại hồ sơ và mức độ
giải quyết, các sở, ngành phối hợp có thể là một hay nhiều đơn vị và
xử lý hồ sơ song song. Sở, ngành phối hợp đƣợc ký hiệu SNi, i=1..n, ví
vụ n=4 thì có 4 sở, ngành, huyện thị, thành phố trực thuộc tỉnh phối
hợp giải quyết hồ sơ cùng sở chuyên môn.
Thuật toán hình 1 dựa trên mô hình thuật toán 3 pha của tác
giả Tamer Özsu và Patrick Valduriez. Pha thứ nhất là tiếp nhận và xác
thực tính đúng của hồ sơ. Pha thứ hai là xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ
thì luồng công việc sẽ diễn ra với các hành động tƣơng tác với các
máy chủ trong hệ thống khác (các sở, ngành phối hợp). Pha thứ ba thể


-12-

`

hiện kết quả của việc xử lý hồ sơ, pha này sẽ trả về là hồ sơ đã đƣợc
xử lý tại tất cả các máy chủ khác trong hệ thống.
Thành phần thứ hai (Hành chính một cửa điện tử tại tỉnh) sẽ
tổng hợp các pha xử lý hồ sơ, nếu một trong các hồ sơ trả về không

đạt thì hệ thống sẽ thông báo đến thành phần thứ ba (cá nhân/đơn vị).
Ƣu điểm của thuật toán liên thông song song trong hành chính
một cửa là đảm bảo tính nhất quán dữ liệu trên các máy ảo trong hệ
thống ảo hóa. Nhƣợc điểm của thuật toán là khi xử lý song song, một
trong số máy chủ của hệ bị lỗi, sự cố thì quá trình khôi phục trang thái
dữ liệu và phục hồi lỗi mất chi phí xử lý lớn.
2.3. Hệ thống thông tin trong trong trong hệ thống hành chính
một cửa
2.3.1 Sơ đồ luồng đi dữ liệu tổng thể

P



N
PHÂN
NG S CHUYÊN
MÔN

TRUNG TÂM
NH
NH CÔNG

P



N

P






N

ƯA



ƯA
m tra


m tra

HS

Phân

HS

ng

NX



T




Phân

ng

NX



PHÊ

T


T

SUNG


KHÔNG

PHÊ

T

T




SUNG



T

S

chuyên môn

S

nh,

n,

,

nh

Hình 2.2: Luồng đi dữ liệu mô hình tổng thể

liên quan

KHÔNG


-13-


`

2.3.2 Sơ đồ luồng đi dữ liệu một cửa Sở, Ngành, Huyện, Thị, Thành
phố
2.4. Lƣợc đồ hoạt động của hệ thống quản lý hành chính theo
phƣơng thức một cửa
2.4.1. Mô hình tổng thể hệ thống
Mô hình tổng thể hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực
tuyến theo có thể chia thành 4 thành phần chính:
 Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: Hệ
thống một cửa điện tử và dịch vụ công phải đáp ứng đƣợc yêu cầu về
qui trình tiếp nhận, xử lý, trả hồ sơ của từng đơn vị.
 Liên thông: Là yếu tố quan trọng và cần thiết trong quá trình
triển khai hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến nhằm
giảm bớt giấy tờ, thủ tục, ...đối với ngƣời dân, doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin: Khả năng cung cấp thông tin về tình
hình tiếp nhận, xử lý,... tại hệ thống của Sở, ban, ngành nhằm phục
quá trình kiểm tra giám sát của ngƣời dân, doanh nghiệp và lãnh đạo.
 Cổng thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công: đây đƣợc
xem là đầu mối tổng hợp thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý, đúng
hạn, trễ hạn của hồ sơ của các Sở, ban, ngành theo thời gian. Ngƣời
dân, doanh nghiệp có thể tra cứu tình trạng hồ sơ tại cổng thông tin
này.
2.4.2. Quy trình nghiệp vụ hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công
tại Sở, ban, ngành
Qui trình nghiệp vụ một cửa điện tử đƣợc mô tả nhƣ sau:
 Công dân sau khi tìm hiểu về thủ tục hành chính cần làm,
công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy và mang tới tổ một cửa để thực
hiện việc nộp hồ sơ.



-14-

`

 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ có đầy đủ theo tùy
từng loại hình hay không. Khi hồ sơ không đầy đủ bộ phận này sẽ yêu
cầu chủ hồ sơ bổ sung. Khi hồ sơ đầy đủ thì hẹn ngày và ghi giấy biên
nhận đƣa cho ngƣời làm thủ tục.
 Tổ một cửa tiếp tục thực hiện việc phân loại những hồ sơ hợp
lệ và chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý (phòng ban thụ lý) để giải quyết
công việc cho công dân
 Bộ phận xử lý nhận hồ sơ từ tổ một cửa và chuyển hồ sơ đến
những bộ phận thuộc thẩm quyền xử lý để giải quyết hồ sơ đó.
 Sau khi có kết quả giải quyết văn thƣ phòng ban sẽ chuyển
kết quả giải quyết lại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
 Ngƣời dân theo đúng lịch hẹn sẽ đến nhận kết quả giải quyết.
2.4.3 Qui trình tin học hóa hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ
công tại Sở, ban, ngành:
Cán bộ quản lý hệ thống thực hiện tạo Quy trình Tạo bƣớc
duyệt  Thực hiện ứng dụng các quy trình đã đƣợc thiết lập cho thủ
tục. Khi thủ tục đƣợc tạo ra, thì cán bộ văn phòng tiếp nhận và trả kết
quả (VP TN & TKQ) sẽ thực hiện tiếp nhận hồ sơ cho loại thủ tục vừa
tạo.
 Ngƣời dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hƣớng dẫn:
+ Ngƣời dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống.
+ Ngƣời dân có thể nộp trực tiếp tại Tổ một cửa.
 Cán bộ VP TN & TKQ tiếp nhận hồ sơ và gởi đến cán bộ
phòng chuyên môn.
 Cán bộ phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem

xét. Có các trƣờng hợp xảy ra:


-15-

`

+ Phân công thụ lý hồ sơ: cán bộ có quyền phân công thụ lý
có thể thực hiện phân công lại cho cán bộ cùng phòng, cán bộ đƣợc
phân công sẽ thực hiện thụ lý hồ sơ.
+ Thụ lý hồ sơ: hồ sơ đƣợc chuyển từ VP TN&TKQ hoặc xem
xét của phòng chuyên môn, hoặc đƣợc phân công hoặc ủy quyển của
cán bộ khác, cán bộ phòng chuyên môn thực hiện xử lý hồ sơ.
+ Ủy quyền thụ lý: cán bộ có quyền ủy quyền thụ lý hồ sơ có
thể thực hiện ủy quyền lại cho cán bộ cùng phòng, những hồ sơ thuộc
thủ tục đƣợc ủy quyền sẽ chuyển cho cán bộ đƣợc ủy quyền sẽ thực
hiện xử lý hồ sơ.
+ Phê duyệt hồ sơ: hồ sơ đƣợc chuyển đến bƣớc phê duyệt
theo quy trình duyệt, cán bộ có quyền lãnh đạo thực hiện phê duyệt
hồ sơ.
 Trong quá trình xử lý theo quy trình đã thiết lập, hồ sơ có thể
chuyển lại cho VP TN&TKQ  yêu cầu bổ sung hồ sơ:
+ Cán bộ VP TN&TKQ thông báo tổ chức, ngƣời dân đến bổ
sung lại hồ sơ.
+ Khi tổ chức, ngƣời dân đến bổ sung, cán bộ VP TN&TKQ
sẽ thực hiện kiểm tra lại hồ sơ và gửi lại phòng chuyên môn để xử lý.
+ Hồ sơ, dự án sau khi đƣợc tiếp nhận sẽ đƣợc chuyển lại cho
phòng chuyên môn xử lý lại và xuất ra phiếu hẹn. Số ngày hẹn đƣợc
tính bằng tổng số ngày quy định của quy trình.
 Cán bộ VP TN&TKQ thực hiện trả kết quả về cho tổ chức,

ngƣời dân nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định để hoàn thành quá trình
xử lý theo quy trình của hồ sơ.
 Đối với cán bộ phòng chuyên môn khi nhận về một hồ sơ
đƣợc cấp phép thì báo cáo tình trạng xử lý cho lãnh đạo trực tiếp của
họ.


-16-

`

 Đối với cán bộ của bộ phận một cửa khi nhận về một hồ sơ
đƣợc cấp phép thì sẽ báo cáo công tác tiếp nhận hồ sơ cho lãnh đạo
trực tiếp của họ.
4.4.4 Mô hình một cửa và dịch vụ công liên thông Sở, ban, ngành
Để triển khai mô hình một cửa điện tử và dịch vụ công trực
tuyến liên thông trên địa bàn thành phố theo một cách hiệu quả và
mang tính đồng bộ, đòi hỏi các phần mềm khi thiết kế phải hỗ trợ quá
trình liên thông và tích hợp thông tin với nhau.
2.4.5 Mô hình tổng hợp thông tin từ các hệ thống một cửa điện tử
và dịch vụ công trực tuyến các Sở lên cổng thông tin một cửa điện
tử và dịch vụ công trực tuyến
 Công dân có thể tra cứu thông tin về tình trạng xử lý hồ sơ của
một hồ đƣợc nộp tại bất kỳ Sở, ban, ngành.
2.5. Các chức năng chính của hệ thống quản lý hành chính theo
phƣơng thức một cửa
2.5.1 Chứng năng chung
Hệ thống phải cho phép định nghĩa quy trình xử lý thủ tục
hành chính, hệ thống biểu mẫu kèm theo thông qua giao diện ngƣời
dùng.

Hệ thống phải cung cấp công cụ chỉ đạo, điều hành, tác
nghiệp, chuyên môn cho cơ quan hành chính nhà nƣớc, cho phép cán
bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nƣớc phối hợp giải quyết
thủ tục hành chính xuyên suốt, nhất quán nhƣng vẫn đảm bảo công
khai, minh bạch trên môi trƣờng mạng.
Hệ thống phải cung cấp công cụ, phục vụ cơ quan hành chính
nhà nƣớc trong công tác tổ chức, quản lý, lƣu trữ khoa học, nhất quán,
lâu dài hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân.


-17-

`

Hệ thống phải cung cấp một nền tảng ứng dụng để từng bƣớc
cho phép các cơ quan hành chính nhà nƣớc phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trƣờng mạng một cách xuyên suốt, nhất quán theo
tinh thần “một cửa liên thông”.
2.4.2 Danh mục các chức năng cụ thể
Danh mục các chức năng cụ thể thể hiện qua Bảng 1.
Bảng 2.1 Danh mục các chức năng
TT Tên chức năng
1.
2.
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Danh mục thủ tục hành chính
Biểu mẫu hồ sơ
Chu trình lƣu chuyển, xử lý của thủ tục
Quản lý danh mục trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính
Tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận bổ sung hồ sơ
Phân công thụ lý hồ sơ
Thụ lý hồ sơ
Phê duyệt hồ sơ
Trả kết quả
Báo cáo
Biểu mẫu văn bản
Biểu mẫu văn bản
Danh mục văn bản pháp luật

Lƣu trữ tài liệu
Luân chuyển hồ sơ
Quản lý danh mục tham chiếu
Quản trị ngƣời dùng
Quản trị hệ thống
Chỉ đạo, điều hành
Tra cứu tình trạng hồ sơ
Thông báo, nhắc việc
Tìm kiếm


-18-

`
TT Tên chức năng
24
25
26
27

Tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
Quản lý thủ tục
Gửi/nhận hồ sơ liên thông

2.4.3 Lược đồ tổng quát các trường hợp sử dụng.
Chƣơng 3: XÂY DỰNG HỆ TH NG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
THEO PHƢƠNG THỨC MỘT CỬA UBND TỈNH TRÀ VINH
TRÊN NỀN KỸ THUẬT ẢO HÓA
3.1. Hệ thống CNTT UBND tỉnh Trà Vinh

3.1.1. Hạ tầng kỹ thuật
3.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan
3.1.3 Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp
- Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến:
+ Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến (cấp Sở)
triển khai tại 06 đơn vị.
+ Có 8/9 Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai ứng dụng hệ
thống một cửa điện tử cấp huyện. Tuy nhiên hiện tại hệ thống đã tạm
ngƣng sử dụng.


-19-

`

3.1.4. Việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
3.2. Triển khai hệ thống ảo hóa tỉnh Trà Vinh
3.2.1.Xác định các phần cứng tham gia
3.2.1.1.Hệ thống ảo hóa XenServer 7.2
Các máy chủ XenServer phải là một máy chủ 64-bit x86 dành
cho lƣu trữ máy ảo. XenServer có thể sử dụng: Lên đến 5TB bộ nhớ
RAM , Lên đến 16 NIC, Lên đến 288 bộ vi xử lý hợp lý trên mỗi máy
chủ.
3.2.2

ô h nh triển khai

3.3. Hệ thống quản lý hành chính theo phƣơng thức một cửa
UBND tỉnh Trà Vinh trên nền kỹ thuật ảo hóa

3.3.1 Các mô tả chức năng của phần mềm
Chức năng phần mềm một cửa đƣợc mô tả qua Bảng 2 nhƣ
sau:
Bảng 3.2 Mô tả chức năng phần mềm một cửa
TT
Mô tả chức năng
Quản trị hệ thống
Hiển thị danh sách lĩnh vực/ngày nghỉ/trạng thái xử lý hồ sơ/ kết quả xử lý hồ sơ/ lỗi
1
xử lý hồ sơ
Thêm thông tin danh mục lĩnh vực/ngày nghỉ/trạng thái xử lý hồ sơ/ kết quả xử lý hồ
2
sơ/ lỗi xử lý hồ sơ
Sửa/Xóa thông tin danh mục lĩnh vực/ngày nghỉ/trạng thái xử lý hồ sơ/ kết quả xử lý
3
hồ sơ/ lỗi xử lý hồ sơ
4
Hiển thị danh sách danh mục địa bàn
5
Thực hiện thêm/sửa/xóa thông tin danh mục địa bàn
6
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách danh mục thủ tục
7
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách quy trình duyệt hồ sơ
8
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách bƣớc duyệt cho quy trình
9
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách thành phần hồ sơ cho từng bƣớc duyệt
10
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách trạng thái cho bƣớc duyệt

11
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách thuộc tính cho từng bƣớc duyệt
12
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách danh mục phòng ban
13
Thực hiện cập nhật/xóa ngƣời dùng của các phòng ban
14
Hiển thị/thêm/sửa/xóa danh sách danh đăng ký hồ sơ theo thủ tục


`

-20-

TT
Mô tả chức năng
Tổ chức/cá nhân
15
Thực hiện gửi hồ sơ thông tin đăng ký hồ sơ
16
Thực hiện xuất phiếu in thông tin đăng ký hồ sơ
17
Thực hiện hiển thị danh sách theo dõi tình trạng/kết quả xử lý hồ sơ
18
Thực hiện xem chi tiết tình trạng/kết quả xử lý hồ sơ
19
Hiển thị/thêm/sửa/xóa/gửi lại/xuất phiếu in thông tin hồ sơ cần bổ sung
Cán bộ VP TN và TKQ
20
Thực hiện hiển thị danh sách/cập nhật/in phiếu tiếp nhận hồ sơ

21

Thực hiện xem thông tin chi tiết tiếp nhận hồ sơ

22

Thực hiện hiển thị danh sách/xem chi thông tin/cập nhật trả kết quả xử lý hồ sơ

23
Danh sách theo dõi tình trạng hồ sơ
24
Xem chi tiết thông tin xử lý hồ sơ
Cán bộ ph ng chuyên môn
25
Thực hiện hiển thị danh sách hồ sơ đang chờ xử lý.
26
Thực hiện hiển thị danh sách, cập nhật phân công thụ lý hồ sơ
27
Thực hiện hiển thị/thêm/sửa/xóa/quyền thụ lý hồ sơ
28
Xem chi tiết/thu hồi (hồ sơ chƣa giải quyết) các hồ sơ đã đƣợc ủy quyền
Lãnh đạo
29
Thực hiện hiển thị danh sách/xem/cập nhật phê duyệt hồ sơ
Văn Thƣ
30
Thực hiện hiển thị danh sách/cập nhật/xem hồ sơ cần lƣu trữ
Cán bộ VP TN và TKQ và lãnh đạo
31


Thực hiện hiển thị danh sách/xem báo cáo việc tiếp nhận và trả kết quả

32
Thực hiện thêm/sửa/xóa báo cáo tiếp nhận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
Cán bộ ph ng chuyên môn và lãnh đạo
33
Thực hiện hiển thị danh sách/xem báo cáo tình trạng xử lý hồ sơ
34
Thực hiện thêm/sửa/xóa báo cáo tình trạng xử lý hồ sơ
35
Thực hiện hiển thị danh sách/xem báo cáo tiến độ xử lý hồ sơ
36
Thực hiện thêm/sửa/xóa mới báo cáo tiến độ xử lý hồ sơ
Ngƣời dùng
37
Thực hiện tra cứu thông tin hồ sơ, tùy thuộc vào vai trò trên hệ thống
38
Quản trị hệ thống có thể quản lý ngƣời dùng truy cập hệ thống
39
Quản trị hệ thống có thể phân quyền ngƣời dùng
40
Đăng nhập hệ thống
41
Thay đổi thông tin và mật khẩu


-21-

`


3.3.2. Tiếp nhận và trả kết quả một một loại hồ sơ trong phần mềm
hành chính một cửa liên thông tập trung.
Hồ sơ đề nghị thực hiện dự án của công ty về mở cửa hàng
cây xăng trên địa bàn huyệnCầu Kè đƣợc thực hiện nhƣ sau tại bộ
phận hành chính một cửa tập trung.Quá trình giải quyết hồ sơ 13 ngày.
Hồ sơ đầu vào mà doanh nghiệp chuẩn bị gồm 4 bộ hồ sơ.
Bƣớc 1: Về phía doanh nghiệp có 3 trƣờng hợp xảy ra ở bƣớc này:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi nộp thì thời gian giải
quyết hồ sơ đƣợc thực hiện đúng nhƣ cam kết.
- Doanh nghiệp chuẩn bị không đầy đủ hồ sơ thì thời gian giải
quyết dài hơn cam kết.
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ mà mặt nội dung không đầy
đủ hoặc sai thì thời gian giải quyết cũng dài hơn cam kết.
Về phía một cửa tập trung: cán bộ một cửa tiếp nhận và kiểm tra
có đủ thủ tục không, nếu chƣa thì yêu cầu bổ sung, còn đủ thủ tục thì
viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, tiếp theo nhập hồ sơ vào phần mềm và
thực hiện liên thông tuần tự gởi về sở Kế hoạch và Đầu tƣ. Chuyển
toàn bộ hồ sơ về sở Kế hoạch và Đầu tƣ qua đƣờng liên thông.
Bƣớc 2: Thời gian 2 ngày từ khi Sở Kế hoạch và Đầu tƣ nhận hồ
sơ liên thông thì tiến hành kiểm tra mặt nội dung hồ sơ.
- Nếu sai về mặt nội dung thì sở Kế hoạch và Đầu tƣ gởi hồ sơ
ngƣợc lại Trung tâm Hành chính công để Trung tâm hành chính công
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung lại nội dung.
- Nếu đúng về mặt nội dung thì tiến hành soạn văn bản gởi liên
thông song song lấy ý kiến Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục thuế; Uỷ ban
Nhân dân huyện.


-22-


`

Bƣớc 3: Trong vòng 4 ngày từ khi nhận văn bản lấy kiến đƣợc
liên thông gởi từ sở Kế hoạch và Đầu tƣ thì các bên liên quan tiến
hành xử lý và trả kết quản thẩm định về sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
Bƣớc 4: Thời gian 2 ngày Sở Kế hoạch và đầu tƣ tổng hợp kết quả
thẩm định.
Nếu một trong các đơn vị thẩm định không đạt thi trả kết quả về
Trung tâm Hành Chính Công để trung tâm báo cho doanh nghiệp biết
là không đủ điều kiện để mở cây xăng
Nếu kết quả đạt hết thì tiên hành tổng hợp kết quả và soạn tờ trình
trình UBND tỉnh.
Bƣớc 5: Thời gian 5 ngày Uỷ ban Nhân dân tỉnh tiến hành xem
xét ra Quyết định cho phép mở cây xăng từ Khi nhận kết quả báo cáo
của sở Kế hoạch và Đầu tƣ qua đƣờng liên thông.
Bƣớc 6: Khi có Có Quyết định từ Ủy ban Nhân dân tỉnh cho phép
mở cây xăng thì sở Kế hoạch Đầu tƣ gởi kết quả kèm quyết định cho
phép mở cây xăng về bộ phận một cửa tập trung để báo kết quả cho
doanh nghiệp.
Bƣớc 7: Thời gian 1 ngày Trung tâm Hành Chính Công nhận kết
quả từ Sở Kế Hoạch thì báo cáo kết quả cho doanh nghiệp
Kết quả đầu ra: Quyết định cho phép đầu tƣ hoặc văn bản không
cho phép đầu tƣ.
3.4. So sánh, đánh giá hệ thống quản lý hành chính theo phƣơng
thức một cửa UBND tỉnh Trà Vinh Trên nền kỹ thuật ảo hóa
Từ Bảng 1 để xuất giải pháp sau khi tìm hiểu và phát triển hệ
thống quản lý hành chính một cửa UBND tỉnh trên nền kỹ thuật ảo
hóa đem lại những lợi ích nhƣ sau:
 Xây dựng thành công hệ thống ảo hóa trên nền tảng

XenServer 7.2 Tận dụng tối đa tài nguyên của máy chủ hiện có, các


-23-

`

máy chủ đƣợc quản lý tập trung giảm bớt nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, giảm bớt chi phí vận hành, dễ dàng mở rộng và khắc phục
các sự cố máy chủ.
 Xây dựng thành công hệ thống một cửa liên thông tập trung
bao gồm tất cả các sở, ban, ngành lại một nơi duy nhất. Áp dụng thuật
toán liên thông song song vào phần mềm góp phần rút ngắn đƣợc thời
gian hoàn thành hồ sơ vì quá trình giải quyết hồ sơ đƣợc thực hiện
đồng thời ở các đơn vị phối hợp.
 Đối với ngƣời dân, doanh nghiệp: Chỉ cần đến một nơi duy
nhất để đăng ký để hoàn thành hồ sơ, Thuận tiện hơn trong quá trình
nộp hồ sơ, thủ tục và nhận kết quả; giảm thời gian đi lại, đƣợc hƣớng
dẫn tận tình trong quá trình thực hiện, giấy tờ, biểu mẫu đƣợc cung
cấp hoặc niêm yết công khai để phục vụ, dễ dàng tra cứu kết quả.
 Đối với cơ quan nhà nƣớc: Giấy tờ đƣợc giảm bớt, dễ dàng
tra cứu thông tin và quản lý hồ sơ, giảm chi phí gởi bƣu phẩm, giảm
bớt lƣợng công việc.
 Đối với chuyên viên quản trị hệ thống: Hệ thống đƣợc triển
khai tập trung dễ dàng quản lý, dễ mở rộng, khắc phục sự cố nhanh
không cần phải tới từng sở ngành để khắc phục.
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Hệ thống sau khi đƣợc nghiên cứu và chuyển khai thi giải quyết
đƣợc các khó khăn đã tồn tại nhƣ:
 Xây dựng thành công hệ thống một cửa liên thông tập trung.

 Triển khai thành công phần mềm ảo quá hợp nhất các máy
chủ lại một nơi duy nhất bằng phần mềm xenserver từ đó giúp dể dàng
quản trị, mở rộng hệ thống, khắc phục sự cố,…


×