Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI TẬP CƠ HỌC VẬT RẮN VẬT LÝ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.26 KB, 6 trang )

Bài tập trắc nghiệm chương 3
1. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi:
A. Lực đó trượt trên giá của nó.
B. Giá của lực quay một góc 900.
C. Lực đó dòch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
D. Độ lớn của lực thay đổi ít.
7. Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
D. Không có lực nào
tác dụng lên vật.
8. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 450. Trên hai
mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg. Bỏ
qua ma sát và lấy g = 10m/s 2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ
bằng bao nhiêu?
A. 1,4N.
B. 20N
C. 28N.
D. 14N.
9. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc ω = 6.28 rad/s. Nếu bỗng nhiên
momen lực tác dụng lên nó mất đi thì:
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật đổi chiều quay.
D. Vật quay đều với vận tốc góc.
10. Đối với vật quay quanh một trục cố đònh, câu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chòu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có mômen lực tác


dụng lên vật.
11. Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật.
B. Hình dạng và kích thước của vật.
C. Vò trí của trục quay.
D. Tốc độ góc của vật.
12. Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có
giá trò:
A. Bằng 0.
B. Luôn âm.
C. Luôn dương.
D. khác 0.
13. Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
B. véctơ.
C. để xác đònh độ lớn của lực tác dụng.
D. luôn có giá trò dương.
14. Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương song song với hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với
chiều của lực lớn hơn.
C. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần.
D.
Các
đặc điểm trên đều đúng.
15. Chọn câu sai.
Treo một vật ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng dây treo trùng với
A. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật. B. đường thẳng đứng đi qua
điểm treo N.
C. trục đối xứng của vật.

D. đường thẳng đứng nối điểm treo N và
trọng tâm G của vật.
16. Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng
của viên bi khi đó là:
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiếm đònh.
D. Cân bằng bền sau đó chuyển thành cân
bằng phiếm đònh.
17. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d =
20cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100N.m
B. 2.0N.m
C. 0.5N.m.
D. 1,0N.m
18. Một ngẫu lực gồm hai lực F 1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Mômen
của ngẫu lực này là:
A. (F1 – F2)d.
B. 2Fd.
C. Fd.
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vò trí
của trục quay.
19. Một tấm ván nặng 240 N được bắt qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván
tác dụng
lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?

1



A. 160N.
B. 120N.
C. 80N.
D. 60N.
20. Muốn cho vật có trục quay cố đònh nằm cân bằng thì:
A. Tổng momen của các lực phải bằng hằng số. B. Tổng mômen của các
lực phải khác 0.
C. Tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay.
D. Tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều
phải bằng tổng mômen của tất cả các lực có khuynh hướng làm vật quay theo
chiều ngược lại.
21. Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10m và nặng 40N đặt trên mặt
đất phẳng ngang. Người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để
nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ nó ở độ cao h = 6m so với mặt đất. Độ
lớn của lực F bằng bao nhiêu ?
A. F = 40N.
B. F = 20N.
C. F = 80N.
D. F = 10N.
22. Một chiếc vành xe đạp khối lượng phân bố đều có tâm C. Trọng tâm của
vành nằm tại:
A. Một điểm bất kỳ trên vành xe.
B. Một điểm bất kỳ ngoài vành
xe.
C. Mọi điểm của vành xe.
D. Điểm C.
23. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật
quay quanh một trục cố đònh.
A. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần lực càng lớn.
B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay.

C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục
quay đến phương của lực càng lớn.
D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay.
24. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tònh tiến của
vật rắn ?
A. có thể có quỹ đạo tròn.B. vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào
đó đều bằng nhau.
C. vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau.
D.
không thể có điểm nằm yên.
25. Để khiêng một sọt đá nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, người khoẻ hơn
đặt điểm treo sọt đá cách vai mình 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn tre. Hỏi
người khoẻ chòu một lực bằng bao nhiêu?
A. 800N.
B. 720N.
C. 700N.
D. Một giá trò khác.
26. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để có đònh nghóa đúng về ngẫu lực.
Ngẫu lực là hệ hai lực ... có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một
vật.
A. song song, cùng chiều.
B. song song, ngược chiều.
C. cân bằng nhau.
D. trực đối nhau.
27. Mômen của một ngẫu lực có giá trò M = 10 N.m, cánh tay đòn của ngẫu lực d
= 40 cm. Độ lớn của mỗi lực là:
A. 30 N.
B. 25N.
C. 5 N.
D. 10 N.

28. Chọn cụm từ để để điền vào câu dưới đây để được một câu đúng.
Muốn cho một vật chòu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực
đó phải cùng giá, cùng độ lớn và…
A. cùng tác dụng ở một thời điểm.
B. cùng chiều.
C. ngược chiều.
D. cả ba đáp án trên đều sai.
29. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N, có trọng tâm ở cách đầu
bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái
1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh
ấy nằm ngang? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. F = 21 N, hướng thẳng đứng
xuống dưới.
C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên.
D. F = 15N, hướng thẳng đứng
lên trên.
30. Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng môt vật rắn là
cân bằng?
A. Ba lực đồng quy.
B. Ba lực đồng phẳng.
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
D. Hợp lực của hai trong ba lực
cân bằng với lực thứ ba.

2


31. Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc trục quay và cắt trục quay.

B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phặt phẳng vuông góc với trục quay và không
đi qua trục quay.
32. Ngẫu lực gồm hai lực có cánh tay đòn d = 15cm, độ lớn mỗi lực là 20N.
Mômen ngẫu lực đối với một trục vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực có
giá trò là:
A. 30N.m
B. 6N.m
C. 60N.m
D. 3N.m
33. Hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của của chúng
không thể nhận giá trò nào sau đây:
A. 4N.
B. 20N.
C. 14,42N
D. 24N
34. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành quy tắc về điều kiện
cân bằng của một vật có trục quay cố đònh.
Muốn cho một vật có trục quay cố đònh ở trạng thái cân bằng thì … có xu
hướng làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng … có xu hướng làm cho
vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. Tổng các lực. B. Tổng các momen lực.
C. Tổng các ngọai lực.
D.
Các lực.
35. Một đèn tín hiệu giao thông được treo bằng hai sợi dây cáp ở ngã tư đường,
phát biểu nào sau đây là sai?
ur uu
r

A. Đèn chỉ chòu tác dụng của hai lực căng của dây ( T1 , T2 ).
B. Đèn chòu tác dụng của hai lực căng của dây và trọng lực P của đèn.
ur uu
r ur r
ur uu
r ur
C. Do đèn đứng yên nên T1 + T2 + P = 0 . D. T1 , T2 , P làm thành hệ cân bằng.
36. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt lên
giá của nó.
B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm
của vật.
C. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống
dưới và đặt ở một điểm bất kì gắn với vật.
D. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.
37. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân
đế, vật rắn không thể cân bằng.
B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và
nằm cân bằng thì phản lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế.
C. Mọi vật trên trái đất đều chòu tác dụng của trọng lực.
D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên
đường kéo dài của dây treo thì vật vẫn cân bằng.
38. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai
lực đó đồng quy.
B. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử
của vật.
C. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn
độ lớn của mỗi lực thành phần.

D. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn
độ lớn của mỗi lực thành phần
39. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống
như hai lực này.
B. Mômen của ngẫu lực được đo bằng tích giữa độ lớn của lực và khoảng
cách từ giá của lực đến trục quay.
C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay
của lực đó càng giảm.
D. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
40. Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực là:
A. 2 N.
B. 25 N.
C. 15 N.
D. Không xác đònh
được.

3


41. Ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân
bằng nếu
A. dời chỗ giá của một trong ba lực.
B. chia đôi độ lớn của
hai trong ba lực.
C. nhân đôi độ lớn của một trong ba lực.
D. dời chỗ điểm đặt
của một lực trên giá của nó.
42. Một người gánh hai thúng: một thúng gạo và một thúng ngô, thúng nặng 300
N, thúng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1,5 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

Để đòn gánh cân bằng thì vai người ấy phải đặt ở điểm cách điểm treo thúng
ngô bao nhiêu ?
A. 110 cm.
B. 40 cm.
C. 90 cm.
D. 60 cm.
48. Hai lực song song, ngược chiều có tổng độ lớn 10 N, cùng tác dụng vào một
vật. Biết mômen của ngẫu lực là 10 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là:
A. 0,5 m.
B. 1 m.
C. 2 m.
D. 3 m
49. Mức vững vàng của cân bằng được xác đònh bởi các yếu tố nào sau đây ?
A. Vò trí của trọng tâm và mặt chân đế.
B. Giá của trọng lực tác
dụng lên mặt chân đế.
C. Mặt chân đế.
D. Vò trí của trọng tâm.
50. Cách nào sau đây làm tăng mức vững vàng của cân bằng ?
A. Điều chỉnh sao cho giá của trọng lực đi qua mặt chân đế.
B. Giảm độ cao trọng tâm và tăng khối lượng của vật.
C. Tăng diện tích mặt chân đế, giảm độ cao trọng tâm.
D. Giảm diện tích mặt chân đế và nâng cao trọng tâm.
51. Một cái gậy gỗ đồng chất mộ đầu to, một đầu nhỏ. Dùng một sợi dây
mảnh buộc cái gậy ở một vò trí mà khi treo dây lên thì gậy nằm ngang (Hình 3.14).
Cưa đôi gậy ở chỗ buộc dây thành hai phần. Kết luận nào sau đây về trọng
lượng của hai phần gậy là đúng ?
A. Trọng lượng phần có đầu nhỏ lớn hơn phần kia vì dài hơn.
B. Không chắc chắn phần nào có trong lượng lớn hơn. Phải cân từng phần.
C. Trọng lượng phần có đầu to lớn hơn.

D. Trong lượng hai phần bằng nhau vì dây buộc đúng vò trí trọng tâm của thanh.
52. Chọn câu đúng:
Một sợi dây thép mảnh, cứng, đồng chất có chiều dài AB = 2L. Gập sợi dây
sao cho đầu B trùng với điểm giữa O của dây (Hình 3.15) . Trọng tâm của dây sẽ:
A. Vẫn nằm tại O.
B. Nằm tại một điểm cách O một đoạn bằng 1/8L, về phía A.
C. Nằm tại một điểm cách O một đoạn bằng 1/4 L, về phía A.
D. Nằm tại một điểm cách O một đoạn bằng 3/8 L, ở phần bò gấp.
1. Kết luận nào sau đây về điều kiện cân bằng của một vật chòu tác dụng của
hai lực là đầy đủ ?
A. Hai lực phải cùng giá.
B. Hai lực phải cùng độ lớn.
C. Hai lực phải ngược chiều nhau.
D. Cả ba điều kiện trên.
3. Chọn câu sai. Một vật phẳng mỏng đồng chất có dạng một tam giác đều. Trọng
tâm của vật đó nằm tại:
A. giao điểm của một đường cao và một đường phân giác.
B. giao điểm của một đường cao và một đường trung tuyến.
C. giao điểm của một đường trung trực và một đường phân giác.
D. một điểm bất kì nằm trong tam giác, không trùng với ba giao điểm trên.
4. Kết luận nào sau đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chòu tác dụng
của ba lực không song song là đầy đủ ?
A. Hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực thứ ba.
B. Ba lực đó
phải có giá đồng phẳng.
C. Ba lực đó phải đồng quy.
D. Ba lực đó phải đồng
phẳng và đồng quy.
6. Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
ur

A. Momen của lực F đối với trục quay là tích của lực với cánh tay đòn.
ur
B. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đo bằng tích của lực với
cánh tay đòn.
ur
C. Momen của lực F đối với trục quay là đậi lượng đặc trưng cho tác dụng làm
quay và được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn.

4


ur

D. Momen của lực F đối với trục quay là đậi lượng đặc trưng cho tác dụng làm
quay cảu lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn.
8. trường hợp nào sau đây, lực tác dụng vào một vật có trục quay cố đònh mà
không làm cho vật quay ?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt
trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Tổng đại số momen các lực tác dụng lên vật khác 0.
D. Momem của lực tác dụng lên vật theo chiều kim đồng hồ lớn hơn hoặc
nhỏ hơn momen của lực tác dụng lên vật theo chiều ngược lại.
20. Một người gánh một con lợn có trọng lượng 250 N và một hòn đá có trọng
lượng 150 N. Đoàn gánh dài 0,96 m. Để đòn được cân bằng, người đó phải đặt vai
ở điểm cách điểm treo con lợn một khoảng bao nhiêu ?
A. 48 cm.
B. 36 cm.
C. 60 cm.
D. 24 cm.

21. Hãy chọn đáp án đúng. Hai người dùng đòn để khiêng một vật nặng 900 N.
Điểm treo cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 48 cm. Bỏ qua
trọng lượng của đòn, tính lực tác dụng lên vai người thứ hai.
A. 500 N.
B. 450 N.
C. 400 N.
D. 600 N.
23. Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng
nhau. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
A. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe có mức vững vàng lớn nhất
vì vải nhẹ.
B. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm của xe lớn nhất, do đó trạng thái cân
bằng của xe có mức vững vàng lớn nhất.
C. Khi xe chở thép lá thì kém an toàn nhất vì thép nặng.
D. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có mức vững vàng cao nhất.
24. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dạng cân bằng của nghệ só xiếc đi trên dây là dạngcân bằng bền.
B. Dạng cân bằng của một hòn bi đồng chất trên mặt nằm ngang là cân
bàng bền.
C. Dạng cân bằng của một vật rắn khi trọng tâm của vật ở phía dưới trục
quay nằm ngang là cân bằng bền.
D. Dạng cân bằng của một cái thước có trục quay nằm ngang đi qua trọng
tâm là cân bằng bền.
25. Một quả cầu đặc, một nữa bằng gỗ, một nữa bằng chì đặt trên một mặt
nằm ngang. Quả cầu có thể nằm cân bằng ở dạng nào ?
A. Bền.
B. Không bền.
C. Phiếm đònh.
D.
Hoặc A, hoặc B.

27. Chuyển động nào sau đây là chuyển động tònh tiến ?
A. Chuyển động của đầu van xe đạp.
B. Chuyển động của thuyền buồm
trên một đoạn sông phẳng.
C. Chuyển động của cánh quạt máy. D. Chuyển động của viên bi trên bàn.
29. Tìm câu trả lời đầy đủ nhất. Ngẫu lực là:
A. hai lực cùng tác dụng vào một vật, có độ lớn bằng nhau.
B. hai lực song song, cùng chiều, cùng tác dụng vào một vật.
C. hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một lực.
D. hai lực cùng tác dụng vào một vật, song song, ngược chiều và có độ lớn
bằng nhau.
ur
ur
ur
31. Một ngẫu lực gồm hai lực F 1 và F 2 có F1 = F2 = 8 N, giá của F 1 cách trục quay

ur

12 cm và giá của F 2 cách trục quay 18 cm. Momen của ngẫu lực là bao nhiêu ?
A. 24 N.m.
B. 0,6 N.m.
C. 2,4 N.m.
D. 3 N.m.
33. Một cầu gỗ nhỏ bắc qua một con mương tren hai điểm tựa A và B cách nhau 4,4
m. Cầu có trọng lượng 2200 N và có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2,4 m. Lực
mà cầu tác dụng lên các điểm tựa A và B là bao nhiêu ?
A. PA = 1000 N ; PB = 1200 N.
B. PA = 800 N ; PB = 1400 N.
C. PA = 1200 N ; PB = 1000 N.
D. PA = 1100 N ; PB = 1100 N.

35. Ở trường hợp nào dưới đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục ?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục
quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.

5


D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt
trục quay.

6



×