Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc quản lý rừng bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô và vùng Tây Nguyên( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.16 KB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

------------o0o---------LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn và được sự

NGUYỄN
cho phép sử dụng của các
tác giả.

TUẤN HƯNG
Tác giả luận án

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
PHỤC VỤ CHO VIỆC QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐẮC TÔ
VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT



TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

------------o0o----------

NGUYỄN TUẤN HƯNG

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
PHỤC VỤ CHO VIỆC QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐẮC TÔ
VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Điều tra và quy hoạch rừng
Mã số:
62.62.02.08

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. TRẦN HỮU VIÊN
2. TS. ĐỖ ANH TUÂN

Hà Nội - 2014


i

LỜI CẢM ƠN

Luận án được hoàn thành tại Trường đại học Lâm nghiệp Việt Nam
trong khuôn khổ chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 20.

Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học; Khoa
Lâm học, Bộ môn Điều tra quy hoạch rừng Trường Đại học Lâm nghiệp; Ban
lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp; Vụ Sử dụng rừng; Công ty Lâm nghiệp Đắc
Tô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã được
sự giúp đỡ tận tình và dành nhiều thời gian và công sức của thầy giáo hướng
dẫn khoa học GS.TS. Trần Hữu Viên, TS. Đỗ Anh Tuân để thực hiện và hoàn
thành luận án. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy một cách
sâu sắc nhất.
Tác giả xin chân thành cám ơn các nhà khoa học và đồng nghiệp, đặc
biệt là nhóm cán bộ Hợp phần I, Dự án Chương trình Lâm nghiệp Việt - Đức,
Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp tỉnh Kon Tum đã tận tình giúp đỡ tác giả
trong công tác ngoại nghiệp và nội nghiệp phục vụ cho luận án. Tác giả xin
trân trọng cám ơn GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung, PGS.TS. Võ Đại Hải,
PGS.TS. Trần Văn Con, PGS.TS. Vũ Nhâm, TS. Nguyễn Hồng Quân, TS.
Bùi Thế Đồi, Ths. Cao Chí Công và một số nhà khoa học khác đã có những ý
kiến góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn tất cả các thầy giáo, người thân
trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh
thần để tác giả có thêm nghị lực hoàn thành luận án này.
Hà Nội, tháng 5/2014
Tác giả


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................
LỜI CÁM ƠN.....................................................................................................

MỤC LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................
DANH MỤC HÌNH, ẢNH.................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................
MỞ ĐẦU............................................................................................................
1. Tính cấp thiết của luận án...............................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................
3.Ý nghĩa của luận án.........................................................................................
4. Đóng góp mới của luận án..............................................................................
5. Bố cục của luận án..........................................................................................
Chương 1...........................................................................................................
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................
1.1. Nhận thức về quản lý rừng bền vững...........................................................
1.2. Quản lý rừng bền vững trên thế giới ...........................................................
1.2.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng....................................................................
1.2.2. Nghiên cứu tăng trưởng rừng..............................................................
1.2.3. Khai thác và chặt nuôi dưỡng..............................................................
1.2.4. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng..........................................
1.3. Quản lý rừng bền vững ở Việt Nam............................................................
1.3.1. Công tác quản lý rừng qua các thời kỳ................................................
1.3.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng...............................................................
1.3.3. Nghiên cứu về tăng trưởng và sản lượng............................................
1.3.4. Công tác quản lý rừng bền vững.........................................................
1.3.5. Các chính sách liên quan đến quản lý rừng bền vững.........................
1.3.5.1. Các văn bản luật của nhà nước....................................................
1.3.5.2. Các văn bản dưới luật..................................................................
1.3.5.3. Các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn kỹ thuật............
1.3.6. Một số nghiên cứu về thực hiện QLRBV ở Việt Nam..........................
1.4. Thảo luận.....................................................................................................

Chương 2...........................................................................................................
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................

i
ii
iii
vii
viii
ix
ix
1
1
2
3
4
4
5
5
5
8
8
9
10
11
19
19
20
23
24
29

29
31
31
32
33
36
36


iii

2.1. Nội dung nghiên cứu....................................................................................
2.2. Giới hạn nghiên cứu....................................................................................
2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................
2.3.1. Quan điểm và phương pháp tiếp cận nghiên cứu...............................
2.3.2. Tiếp cận nghiên cứu............................................................................
2.3.3. Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu............................................
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu nội nghiệp................................................
2.3.5. Chỉnh lý, tính toán và tổng hợp tài liệu..............................................
Chương 3...........................................................................................................
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU........................................
3.1. Điều kiện tự nhiên và dân sinh kinh tế khu vực Tây Nguyên.....................
3.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................
3.1.2. Điều kiện dân sinh kinh tế..................................................................
3.2. Đặc điểm cơ bản Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô...........................................
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................
3.2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới..................................................
3.2.1.2. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn..........................................................
3.2.1.3. Đặc điểm địa hình.........................................................................
3.2.1.4. Đất đai..........................................................................................

3.2.1.5. Tài nguyên rừng............................................................................
3.2.1.6. Thực vật........................................................................................
3.2.1.7. Động vật........................................................................................
3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................
3.2.2.1. Về dân số.......................................................................................
3.2.2.2. Về lao động...................................................................................
3.2.2.3. Về thu nhập...................................................................................
3.2.3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ....................................................................
3.2.3.1. Cơ sở hạ tầng................................................................................
3.2.3.2. Giáo dục và y tế............................................................................
3.2.3.3. Văn hoá - thể thao.........................................................................
Chương 4...........................................................................................................
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................
4.1. Thực trạng quản lý và sản xuất lâm nghiệp vùng Tây Nguyên...................
4.1.1. Thực trạng về sản xuất lâm nghiệp.......................................................
4.1.1.1 Hiện trạng rừng .............................................................................
4.1.1.2. Về phát triển rừng..........................................................................

36
37
37
37
39
40
44
49
50
50
50
50

51
51
51
51
52
52
52
52
53
53
53
53
54
54
54
54
55
55
56
56
56
56
56
57


iv

4.1.1.3. Về khai thác sử dụng rừng.............................................................
4.1.1.4. Về bảo vệ rừng...............................................................................

4.1.1.5. Về chi trả dịch vụ môi trường rừng...............................................
4.1.2. Kết quả đánh giá sơ bộ một số mô hình QLRBV vùng Tây Nguyên..
4.1.2.1. Khái quát về các đơn vị xây dựng phương án...............................
4.1.2.2. Đánh giá tính khả thi của phương án QLRBV...............................
4.1.2.2.1. Đối với Công ty Lâm nghiệp Krông Bông..................,...............
4.1.2.2.2. Đối với Công ty Lâm nghiệp M’Drăk ........................................
4.1.2.2.3. Đối với Công ty Lâm nghiệp Đắk Mil ........................................
4.1.2.3. Một số kết quả đạt được ban đầu của các mô hình QLRBV vùng
Tây Nguyên.........................................................................................................
4.1.2.4. Những khó khăn trở ngại trong việc triển khai MH QLRBV.........
4.1.2.5. Sự khác nhau giữ QLRBV và quản lý rừng theo cách truyền
thống ..................................................................................................................
4.1.2.6. Xác định các nguyên nhân quản lý rừng thiếu bền vững vùng
Tây Nguyên.........................................................................................................
4.1.2.7. Bài học kinh nghiệm trong QLRBV vùng Tây Nguyên ................
4.1.2.8. Đề xuất định hướng các giải pháp QLRBV vùng Tây Nguyên ....
4.2. Đánh giá mô hình QLRBV C.ty LN Đắc Tô theo tiêu chuẩn FSC ..............
4.2.1. Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô .................
4.2.2. Đánh giá kết quả triển khai phương án theo các mục tiêu chính về
kinh tế, xã hội và môi trường..............................................................................
4.2.2.1. Về kinh tế .....................................................................................
4.2.2.2. Về xã hội ......................................................................................
4.2.2.3. Về tác động môi trường ...............................................................
4.2.3. Điều tra, đánh giá mô hình QLRBV Công ty Đắc Tô theo tiêu
chuẩn FSC quốc tế..............................................................................................
4.2.3.1. Tổng hợp các lỗi không tuân thủ nguyên tắc FSC........................
4.2.3.2. Phân tích các nguyên nhân các lỗi không tuân thủ......................
4.2.3.3. Đề xuất một số giải pháp cho Công ty đạt được chứng chỉ FSC..
4.3. Đánh giá mô hình thí điểm khai thác tác động thấp ...................................
4.3.1. Xác định hệ số đổ vỡ ..........................................................................

4.3.2. Ảnh hưởng của khai thác đến tái sinh................................................
4.4. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đắc
Tô làm cơ sở cho việc QLRBV..........................................................................
4.4.1. Cấu trúc tầng cây cao.........................................................................
4.4.1.1. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ thành .......................................

58
59
59
60
60
61
61
62
63
65
67
68
69
71
71
73
73
76
76
77
79
82
82
86

88
89
89
91
95
95
95


v

4.4.1.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố số cây theo đường kính (N/D1.3),
phân bố số cây theo chiều cao (N/Hvn), phân bố trữ lượng theo cấp kính........
4.4.1.2.1. Phân bố số cây theo đường kính (N/D1.3)...............................
4.4.1.2.2. Phân bố số cây theo chiều cao (N/Hvn).................................
4.4.1.2.3. Phân bố trữ lượng theo tổ cấp kính (M/D1.3)..........................
4.4.1.3. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng thứ........................................
4.4.1.4. Đặc điểm tương quan giữa chiều cao và đường kính (Hvn/D1.3).
4.4.1.5. Đặc điểm tương quan giữa đường kính tán và đường kính vị trí
1,3 m...................................................................................................................
4.4.2. Cấu trúc tầng cây tái sinh...................................................................
4.4.2.1. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ thành cây tái sinh....................
4.4.2.2. Xác định mối quan hệ giữa tổ thành tầng cây cao và cây tái sinh
4.4.2.3. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mật độ và tỷ lệ cây tái sinh triển
vọng ....................................................................................................................
4.5. Nghiên cứu một số đặc điểm tăng trưởng rừng và xác định lượng gỗ khai
thác bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô .................................................
4.5.1. Tăng trưởng về đường kính...............................................................
4.5.2. Tăng trưởng về trữ lượng...................................................................
4.5.3. Xác định thời gian chuyển cấp kính...................................................

4.6. Xác định các yếu tố kỹ thuật thực hiện phương án QLRBV Công ty Lâm
nghiệp Đắc Tô.....................................................................................................
4.6.1. Xác định mô hình cấu trúc định hướng..............................................
4.6.1.1. Quan điểm lựa chọn mô hình rừng định hướng...........................
4.6.1.2. Lựa chọn mô hình rừng định hướng.............................................
4.6.2. Xác định luân kỳ khai thác.................................................................
4.6.3. Xác định sản lượng và diện tích khai thác hàng năm.........................
4.6.4. Nuôi dưỡng rừng................................................................................
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ......................................................
1. Kết luận...........................................................................................................
2. Tồn tại.............................................................................................................
3. Khuyến nghị....................................................................................................
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

99
99
103
106
107
114
115
116
116
118
120
121
121
123

124
124
124
124
126
127
130
131
133
133
136
137


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt/ký hiệu

Nội dung diễn giải

CCR
CB-CNV
CDB
CITES
D1,3 (cm)
ĐDSH
ĐHLN
ĐTQHR
FAO

FSC
GIZ
H(m)
HSTR
ITTO
KHLNVN
LNQG
LNCĐ
LSNG
M(m3/ha)
N (cây/ha)
NN&PTNT
NWG
OTC
QLRBV
QSDĐ
RĐD
RPH
RSX
TNHH
TCLN
TSTV
UBND
WWF

Chứng chỉ rừng
Cán bộ công nhân viên
Công ước bảo tồn đa dạng sinh học
Công ước buôn bán động vật hoang dã
Đường kính ngang ngực

Đa dạng sinh học
Đại học lâm nghiệp
Điều tra quy hoạch rừng
Tổ chức nông lương thế giới
Hội đồng quản trị rừng
Cơ quan hợp tác kỹ thuật Đức
Chiều cao bình quân lâm phần
Hệ sinh thái rừng
Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế
Khoa học lâm nghiệp Việt Nam
Chiến lược lâm nghiệp quốc gia
Lâm nghiệp cộng đồng
Lâm sản ngoài gỗ
Trữ lượng rừng
Mật độ cây trên ha
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Nhóm công tác quốc gia
Ô tiêu chuẩn
Quản lý rừng bền vững
Quyền sử dụng đất
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng cục Lâm nghiệp
Tái sinh triển vọng
Uỷ ban nhân dân
Quĩ bảo vệ động vật hoang dã



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích rừng đạt chứng chỉ FSC trên thế giới.................................

16

Bảng 1.2: Số lượng chứng chỉ CoC của một số nước Châu Á Thái Bình
Dương.................................................................................................................

18

Bảng 1.3: Diện tích rừng đã được cấp chứng chỉ FSC ở Việt Nam...................

27

Bảng 4.1: Hiện trạng rừng khu vực Tây Nguyên năm 2012...............................

56

Bảng 4.2: Kết quả trồng rừng năm 2012 vùng Tây Nguyên...............................

57

Bảng 4.3: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của 55 phương án điều chế rừng
và QLRBV khu vực Tây Nguyên.......................................................................

58

Bảng 4.4: Hiện trạng rừng của các đơn vị thí điểm QLRBV.............................


61

Bảng 4.5: Sản lượng gỗ khai thác theo phương án ............................................

65

Bảng 4.6. Số lượng lao động theo thời gian.......................................................

66

Bảng 4.7: Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô .................

75

Bảng 4.8: Phân vùng chức năng rừng...............................................................

80

Bảng 4.9: Tổng hợp lỗi không tuân thủ theo nguyên tắc FSC và các hoạt động
khắc phục ..................................................................................................

83

Bảng 4.10: Trữ lượng rừng và hệ số đổ vỡ sau khai thác...................................

90

Bảng 4.11: Số lượng cây tái sinh trước và sau khai thác....................................


92

Bảng 4.12: Kết quả tính toán công thức tổ thành theo IV% khu vực nghiên
cứu......................................................................................................................

97

Bảng 4.13: Phân nhóm các loài theo mục đích...................................................

98

Bảng 4.14: Kết quả tính toán các đặc trưng phân bố N/D1.3...............................

100

101
Bảng 4.15: Kết quả nắn phân bố N/D1.3 trên các trạng thái rừng khu vực
nghiên cứu...........................................................................................................
Bảng 4.16: Kết quả tính toán các đặc trưng phân bố
N/Hvn..............................

103

Bảng 4.17: Kết quả nắn phân bố N/Hvn trên các trạng thái rừng khu vực
104
nghiên cứu...........................................................................................................
Bảng 4.18: Phân bố trữ lượng theo tổ cấp kính trên các trạng thái rừng khu
107
vực nghiên cứu....................................................................................................
Bảng 4.19: Kết quả xây dựng tương quan Hvn/D1,3 khu vực nghiên cứu........


115

Bảng 4.20. Kết quả xây dựng tương quan (Dt/D1,3) khu vực nghiên cứu.........

116

Bảng 4.21. Kết quả tính toán công thức tổ thành tầng tái sinh khu vực nghiên

117


viii

cứu......................................................................................................................
Bảng 4.22. Mật độ và tỷ lệ cây tái sinh triển vọng.............................................

120

Bảng 4.23: Kết quả kiểm tra sự thuần nhất về hệ số b.......................................

123

Bảng 4.24: Tăng trưởng thường xuyên hàng năm trên các trạng thái rừng khu 124
vực nghiên cứu....................................................................................................
Bảng 4.25. Phân bố trữ lượng theo cấp kính của 2 trạng thái cấu trúc định
hướng..................................................................................................................

126


Bảng 4.26: Luân kỳ và lượng khai thác..............................................................

129

Bảng 4.27: Sản lượng tăng trưởng hàng năm của các trạng thái rừng................ 130
Bảng 4.28: Chênh lệch số cây theo cỡ kính của rừng thực tế so với mô hình
rừng mẫu ............................................................................................................

132

DANH MỤC HÌNH, ẢNH
Hình 2.1: Vị trí 119 OTC đã thiết lập ................................................................

42

Hình 2.2: Sơ đồ ô tiêu chuẩn..............................................................................

43

Hình 4.1: Sự khác biệt về độ tàn che sau khai thác của 2 phương pháp khai
thác tác động thấp và truyền thống ....................................................................

93

Hình 4.2: Phẫu đồ trạng thái rừng nghèo............................................................

109

Hình 4.3: Phẫu đồ trạng thái rừng trung bình.....................................................


111

Hình 4.4: Phẫu đồ trạng thái rừng giàu...............................................................

113

Ảnh 4.1: Khai thác theo phương pháp truyền thống...........................................

94

Ảnh 4.2: Khai thác theo phương pháp tác động thấp.........................................

94

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ diện tích rừng cấp chứng chỉ FSC một số nước trong khu
vực Châu Á Thái Bình Dương............................................................................

17

Biểu đồ 4.1: Tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm..................

60

Biểu đồ 4.2: Diện tích sản xuất thực thực của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô.....

76

Biểu đồ 4.3: Biểu đồ phân bố N/D1,3 trên một số OTC khu vực nghiên cứu.....


102

Biểu đồ 4.4: Biểu đồ phân bố N/Hvn trên một số OTC khu vực nghiên cứu.....

106

Biểu đồ 4.5: Mối quan hệ giữa tổ thành tầng cây cao và cây tái sinh ...............

119

Biểu đồ 4.6: Quan hệ giữa tăng trưởng bình quân Zd với đường kính...............

122


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Về lý luận cũng như thực tiễn QLRBV ở Việt Nam vẫn còn khá mới mẻ, còn
có nhiều khoảng trống chưa được đề cập. Mặc dù, đã có khoảng trên 150.000 ha
rừng được cấp chứng chỉ FSC, nhưng hầu như diện tích được cấp chứng chỉ là rừng
trồng và được triển khai một cách tự phát từ một số doanh nghiệp có tiềm năng. Về
quản lý rừng tự nhiên ở Việt Nam cho đến nay mới chỉ xây dựng được 10 mô hình
thí điểm về QLRBV rừng tự nhiên là rừng sản xuất. Đến cuối năm 2013, mới có 2
mô hình QLRBV của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô (16.300 ha) và Lâm trường
Trường Sơn (34.000 ha) được cấp chứng chỉ nguồn gốc gỗ. Tất cả các mô hình
chưa được đánh giá cụ thể, nhằm xác định các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện [3]. Trong khi lộ trình QLRBV đã được xác định tại Quyết định số
18/2007/QĐ-TTg, ngày 5/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến

lược phát triển lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006-2020 có khoảng 30% (tương
đương khoảng 1,8 triệu ha) rừng sản xuất được cấp chứng chỉ. Do vậy, quản lý rừng
bền vững ở Việt Nam đã và đang là vấn đề thời sự, quan trọng và hết sức cấp thiết,
nhằm quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng hiện có [68].
Mục tiêu chính của quản lý rừng bền vững là quản lý những lâm phận ổn
định, nhằm đạt được những mục tiêu quản lý đã đề ra, đảm bảo sản xuất liên tục
được những sản phẩm và dịch vụ của rừng như mong muốn, mà không làm giảm
đáng kể những giá trị và năng suất trong tương lai của rừng và không gây ra những
tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội. Vì vậy, trong
Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020 đã xác định: Quản lý, sử
dụng và phát triển rừng bền vững là nền tảng cho phát triển lâm nghiệp. Theo đó,
mục tiêu đến năm 2020 được xác định là: thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử
dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng
lên 47% vào năm 2020 [68]. Chiến lược cũng xác định từng bước đi cho tới kết quả
đạt chứng chỉ cho các đơn vị quản lý rừng sản xuất theo một lộ trình xác định trong
từng kế hoạch 5 năm. Đây là chương trình rất cơ bản để đưa quản lý lâm nghiệp


2

Việt Nam vào ổn định, hiệu quả, không những đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt cho chủ
rừng mà còn đảm bảo ổn định diện tích, chất lượng rừng cùng các lợi ích môi
trường, xã hội cho cộng đồng và quốc gia trong quá tình hội nhập quốc tế. Trong
bối cảnh lâm nghiệp Việt Nam với sự suy giảm đáng kể về diện tích và chất lượng
rừng. Tuy nhiên, QLRBV là định hướng chiến lược quan trọng nhằm phát huy tối
đa tiềm năng của ngành góp phần đóng góp vào nền kinh tế quốc dân, cải thiện đời
sống người dân vùng rừng núi; bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng.
Việc chuyển đổi từ quản lý rừng truyền thống sang QLRBV hiện nay đang
được thúc đẩy một cách mạnh mẽ. Kết quả thực hiện QLRBV ở Việt Nam được mô
tả một cách có hệ thống và đã được thực nghiệm bởi 10 mô hình thực nghiệm về

QLRBV trên toàn quốc. Kết quả thí điểm của các mô hình này, sẽ là cơ sở đề xuất
ra các chính sách và các giải pháp thúc đẩy nhanh quá trình QLRBV ở Việt Nam.
Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc quản lý rừng
bền vững tại Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô và vùng Tây Nguyên” được triển khai
nhằm đánh giá, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, xác định những khó khăn
trở ngại và bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình thực hiện thí điểm
phương án QLRBV. Kèm theo đó là những đề xuất định hướng các giải pháp khắc
phục những tồn tại, hướng tới đạt chứng chỉ rừng. Đồng thời góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển đổi quản lý rừng truyền thống sang QLRBV đạt chứng chỉ
quốc tế FSC ở cấp công ty lâm nghiệp hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý và sản xuất lâm nghiệp, đánh giá một
số mô hình thí điểm về QLRBV vùng Tây Nguyên và Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô,
kèm theo các kết quả nghiên cứu về cấu trúc và tăng trưởng rừng, luận án được thực
hiện, nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau đây:
Mục tiêu tổng quát
Góp phần quản lý bền vững rừng tự nhiên là rừng sản xuất thuộc Công ty
Lâm nghiệp Đắc Tô nói riêng và vùng Tây Nguyên nói chung để tiến tới được cấp
chứng chỉ rừng FSC.


3

Mục tiêu cụ thể
i. Bước đầu đánh giá được khái quát việc triển khai một số mô hình thí điểm
về quản lý rừng bền vững vùng Tây Nguyên. Xác định được những khó khăn, tồn
tại và đề xuất định hướng quản lý rừng bền vững vùng Tây Nguyên.
ii. Đánh giá được mô hình QLRBV của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô theo
tiêu chuẩn và tiêu chí FSC, làm căn cứ đề xuất các giải pháp và hoạt động khắc
phục các tồn tại để đạt được chứng chỉ FSC toàn phần.

iii. Nghiên cứu, đánh giá và xây dựng được một số cơ sở khoa học chủ yếu
phục vụ cho QLRBV như: cấu trúc, tăng trưởng rừng và khai thác tác động thấp.
3. Ý nghĩa của luận án
- Về mặt lý luận: Luận án đã đánh giá được kết quả triển khai các hoạt động
của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô theo Phương án QLRBV đã được phê duyệt, trên
cơ sở hướng dẫn của Tổng cục Lâm nghiệp tại Văn bản số 773/TCLN-SDR ngày
14/6/2011 và Bộ tiêu chuẩn của GFA phiên bản 1.0 [99]. Xác định được một số đặc
điểm cấu trúc và tăng trưởng rừng thông qua hệ thống các ô tiêu chuẩn định vị và
điển hình tạm thời làm cơ sở xây dựng mô hình rừng ổn định cho việc khai thác và
sử dụng tài nguyên rừng bền vững.
- Về mặt thực tiễn: Luận án lựa chọn Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô là đại
diện cho 7 công ty có phương án QLRBV khu vực Tây Nguyên. Đây là Công ty
được triển khai khá bài bản, với sự hỗ trợ của các Dự án Chương trình lâm nghiệp
Việt Đức. Công ty có diện tích rừng theo phương án được phê duyệt tương đối lớn
(16.294 ha) diện tích rừng gỗ tự nhiên là rừng sản xuất chiếm trên 90%, trong đó có
đầy đủ các trạng thái rừng giàu, rừng trung bình và rừng nghèo… Luận án được
thực hiện sẽ góp phần cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc triển khai
phương án QLRBV rừng tự nhiên lá rộng là rừng sản xuất theo hướng bền vững,
phát huy đồng thời các tác dụng của rừng cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Phương hướng của đề tài là kết hợp đánh giá các mô hình thí điểm QLRBV
vùng Tây Nguyên và mô hình thí điểm của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô. Bên cạnh
đó đề tài tiến hành đánh giá mô hình thí điểm khai thác tác động thấp, xác định hệ


4

số đổ vỡ trong khai thác, nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tăng trưởng rừng
nhằm khai thác và sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững có cơ sở khoa học.
Từ đó xác định được các yếu tố kỹ thuật thực hiện phương án, nhằm giúp cho Công
ty khai thác, sử dụng rừng đạt hiệu quả cao nhất, bền vững về các mặt kinh tế, xã

hội và môi trường hướng tới đạt chứng chỉ rừng FSC toàn phần.
4. Đóng góp mới của luận án
- Là công trình đầu tiên nghiên cứu tổng hợp và sâu về QLRBV cho đối
tượng rừng tự nhiên ở Tây Nguyên, bao gồm đánh giá một cách khái quát một số
mô hình QLRBV vùng Tây Nguyên triển khai trước năm 2010 và nghiên cứu đánh
giá sâu mô hình QLRBV của Công ty Lâm nghiệp Đắc Tô theo tiêu chuẩn FSC.
- Bước đầu kết hợp giữa nghiên cứu đánh giá theo nguyên tắc quản lý rừng
bền vững của FSC với nghiên cứu các yếu tố kỹ thuật làm cơ sở đưa ra các giải
pháp phục vụ cho QLRBV rừng tự nhiên.
- Lần đầu tiên xác định được hệ số đổ vỡ và đánh giá được hiệu quả của mô
hình thí điểm khai thác tác động thấp áp dụng ở Việt Nam.
5. Bố cục luận án
Phần mở đầu: Luận giải sự cần thiết của luận án, mục đích nghiên cứu, ý
nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu: tổng quan, phân tích và thảo luận các
công trình và kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến QLRBV làm cơ
sở xác định vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Nội dung, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Khái quát đặc điểm vùng nghiên cứu: trình bày các đặc điểm về
điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế và xã hội vùng Tây Nguyên và Công ty Lâm
nghiệp Đắc Tô.
Chương 4. Kết quả và thảo luận: trình bày và thảo luận các kết quả nghiên
cứu của luận án.
Kết luận, tồn tại, khuyến nghị: các kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu, nêu
những hạn chế tồn tại của luận án và các khuyến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.


5

Chương 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nhận thức về quản lý rừng bền vững
Cho đến nay, ngành lâm nghiệp vẫn đang dùng thuật ngữ “Điều chế rừng”,
coi nó như một công cụ, một phương pháp truyền thống để quản lý rừng của các
chủ rừng. Nghĩa là, tất cả các chủ rừng cho đến nay đều quản lý rừng theo cách lập
phương án điều chế được thực hiện theo những quy định tại Thông tư 87 ngày
31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác rừng [7] và Thông tư 35 ngày 20/5/2011
về hướng dẫn khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ [8].
Điều chế rừng là xây dựng một kế hoạch tác nghiệp cụ thể, chỉ rõ thời gian
và các biện pháp kỹ thuật thích hợp cho từng khoảnh, tiểu khu rừng, trong một hay
nhiều luân kỳ khai thác. Thực chất của phương án điều chế rừng là xây dựng kế
hoạch tác nghiệp cụ thể, trong đó đưa ra thời gian và các biện pháp kỹ thuật thích
hợp cho từng khoảnh, tiểu khu trong một hay nhiều chu kỳ khai thác. Tuy nhiên, khi
sử dụng “Điều chế rừng” để quản lý rừng từ trước đến nay đã bộc lộ nhiều hạn chế
nhất định, rõ nét nhất là nội dung phương án điều chế, chủ yếu là xây dựng kế
hoạch khai thác, kinh doanh rừng của đơn vị. Trong khi đó, hàng loạt các hoạt động
liên quan đến mục tiêu bảo vệ môi trường và mục tiêu xã hội hầu như chưa được
phương án điều chế đề cập một cách đầy đủ. Từ đó dẫn đến phương án điều chế
rừng hiện nay của các chủ rừng thường tập trung vào việc đảm bảo mục tiêu kinh tế
của rừng, nghĩa là rừng cho nhiều sản phẩm, có năng suất cao và lâu dài liên tục.
Nên các mục tiêu quan trọng khác như môi trường và xã hội lại chưa được chú ý
đúng mức đến trong phương án điều chế rừng của các đơn vị sản xuất.
Về các nguyên lý QLRBV [6]: Nguyên lý thứ nhất là: Sự bình đẳng giữa các
thế hệ trong sử dụng tài nguyên rừng. Cuộc sống con người luôn gắn với sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và để sử dụng nó, chúng ta cần phải bảo vệ nó vì tài nguyên
thiên nhiên không phải là vô tận.Theo định nghĩa Brundtland thì phát triển bền vững
là “sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng
đến các khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng được các nhu cầu của họ”



6

WCED (1987) [108]. Vấn đề chìa khoá để bảo đảm nguyên lý bình đẳng giữa các
thế hệ trong quản lý tài nguyên rừng là bảo đảm năng suất và các điều kiện tái sinh
của nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo này. Một trong những nguyên tắc cần tuân
thủ là tỷ lệ sử dụng lâm sản không được vượt quá khả năng tái sinh của rừng;
Nguyên lý thứ hai là: Trong quản lý tài nguyên rừng bền vững, sự phòng
ngừa, nó được hiểu là: ở đâu có những nguy cơ suy thoái nguồn tài nguyên rừng và
chưa có đủ cơ sở khoa học thì chưa nên sử dụng biện pháp phòng ngừa suy thoái về
môi trường.
Nguyên lý thứ ba là: Sự bình đẳng và công bằng trong sử dụng tài nguyên
rừng ở cùng thế hệ. Đây là một vấn đề khó, bởi vì trong khi cố tạo ra sự công bằng
cho các thế hệ tương lai thì chúng ta vẫn chưa tạo được những cơ hội bình đẳng cho
những người sống ở thế hệ hiện tại. Rawls, (1972)[106] cho rằng, sự bình đẳng
trong cùng thế hệ hàm chứa hai khía cạnh: Tất cả mọi người đều có quyền bình
đẳng về sự tự do thích hợp trong việc được cung cấp các tài nguyên từ rừng; Sự bất
bình đẳng trong xã hội và kinh tế chỉ có thể được tồn tại nếu: (a) sự bất bình đẳng
này là có lợi cho nhóm người nghèo trong xã hội và (b) tất cả mọi người đều có cơ
hội tiếp cận nguồn tài nguyên rừng như nhau.
Nguyên lý thứ tư là tính hiệu quả, tài nguyên rừng phải được sử dụng hợp lý
và hiệu quả nhất về mặt kinh tế và sinh thái.
Chính vì vậy, phương án điều chế rừng cần phải được hiểu rộng hơn theo
đúng nghĩa là một phương án quản lý rừng bền vững: Quản lý rừng ổn định bằng
các biện pháp phù hợp nhằm đạt các mục tiêu đề ra (sản xuất gỗ nguyên liệu, gỗ gia
dụng, lâm sản ngoài gỗ; phòng hộ môi trường, bảo vệ đầu nguồn, bảo vệ chống cát
bay, chống sạt lở đất; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn loài, bảo tồn các hệ sinh
thái). Bảo đảm sự bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường [56], cụ thể:
Bền vững về kinh tế là bảo đảm kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng
suất, hiệu quả ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng; duy trì và phát
triển diện tích, trữ lượng rừng; áp dụng các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất

rừng).


7

Bền vững về mặt xã hội là bảo đảm kinh doanh rừng phải tuân thủ các luật
pháp, thực hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp với xã hội, bảo đảm quyền hạn và quyền
lợi cũng như mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng đồng địa phương và chia sẻ lợi
ích.
Bền vững về môi trường là bảo đảm kinh doanh rừng duy trì được khả năng
phòng hộ môi trường và duy trì được tính đa dạng sinh học của rừng, đồng thời
không gây tác hại đối với các hệ sinh thái khác.
Phương án QLRBV là tổ chức kinh doanh tổng hợp để sử dụng các nguồn
lực, phát huy hết tiềm năng và lợi thế nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Kết hợp
với địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ gỗ, giống cây trồng nông lâm nghiệp,
tập huấn chuyển giao kỹ thuật - kỹ năng canh tác nông lâm nghiệp, tạo ra sản phẩm
hàng hoá, giữ vững ổn định trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của người dân tới sự phát triển của rừng, cụ thể:
- Có kế hoạch quản lý phù hợp với quy mô và cường độ hoạt động lâm
nghiệp, với những mục tiêu rõ ràng và biện pháp thực thi cụ thể và được thường
xuyên cập nhật. Những hoạt động quản lý rừng có tác dụng khuyến khích sử dụng
có hiệu quả các sản phẩm và dịch vụ đa dạng của rừng để đảm bảo tính bền vững
kinh tế và tính đa dạng của những lợi ích môi trường và xã hội. Các chi phí sản xuất
phải đảm bảo dành những đầu tư cần thiết để duy trì năng suất sinh thái của rừng.
- Thực hiện giám sát định kỳ tương ứng với quy mô và cường độ kinh doanh
để nắm được tình hình rừng, lượng các sản phẩm, chuỗi hành trình, các hoạt động
quản lý rừng và những tác động môi trường và xã hội của những hoạt động đó.
- Tuân thủ pháp luật của Nhà nước và những thoả thuận quốc tế mà Nhà
nước đã ký kết, đồng thời tuân theo tất cả những tiêu chuẩn và tiêu chí của tiêu
chuẩn FSC. Có quyền và trách nhiệm sử dụng lâu dài đất và tài nguyên rừng. Tài

nguyên đất và rừng phải được xác lập rõ ràng, tài liệu hoá và được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Công nhận và tôn trọng quyền hợp pháp và theo phong tục
của nhân dân sở tại về quản lý, sử dụng rừng và đất của họ.


8

- Những hoạt động quản lý kinh doanh rừng có tác dụng duy trì hoặc tăng
cường phúc lợi kinh tế - xã hội lâu dài của người lao động lâm nghiệp và các cộng
đồng địa phương. Có tác dụng khuyến khích sử dụng có hiệu quả các sản phẩm và
dịch vụ đa dạng của rừng để đảm bảo tính bền vững kinh tế và tính đa dạng của
những lợi ích môi trường và xã hội. Chú trọng thực hiện bảo tồn và những giá trị
của đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước, đất đai, những hệ sinh thái và sinh cảnh
đặc thù dễ bị tổn thương, duy trì các chức năng sinh thái và toàn vẹn của rừng.
- Có kế hoạch quản lý phù hợp trong phạm vi và cường độ hoạt động lâm
nghiệp, với những mục tiêu rõ ràng và biện pháp thực thi cụ thể và được thường
xuyên cập nhật. Thực hiện giám sát và đánh giá định kỳ tương ứng với cường độ
sản xuất kinh doanh để nắm được tình hình rừng, sản xuất các sản phẩm, chuỗi hành
trình, các hoạt động quản lý rừng và những tác động môi trường và xã hội. Luôn
luôn duy trì những rừng có giá trị bảo tồn.
1.2. Quản lý rừng bền vững trên thế giới
1.2.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng
Về nghiên cứu cấu trúc rừng nhằm sử dụng tài nguyên rừng bền vững, có
nhiều nhà khoa học nước ngoài đi sâu nghiên cứu cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng.
Điển hình, Baur G.N (1962) [4], Odum E.P (1971) [46]...các tác giả đã tập trung
nghiên cứu các vấn đề sinh thái nói chung và cơ sở sinh thái cho kinh doanh rừng
mưa nói riêng. Các nghiên cứu đã nêu lên quan điểm, khái niệm và mô tả định tính
về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng, đặc biệt là qua các nghiên cứu đã
làm sáng tỏ khái niệm về hệ sinh thái rừng, đây là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố
cấu trúc đứng trên quan điểm sinh thái học. Richards P.W (1959) [55] đã phân biệt

tổ thành thực vật của rừng mưa thành hai loại rừng mưa hỗn hợp có tổ thành loài
cây phức tạp và rừng mưa đơn ưu có tổ thành loài cây đơn giản, trong những lập địa
đặc biệt thì rừng mưa đơn ưu chỉ bao gồm một vài loài cây. Việc mô hình hoá cấu
trúc đường kính thân cây với phân bố số cây theo cỡ đường kính được nhiều tác giả
quan tâm, kiểu cấu trúc này thường được biểu diễn dưới dạng toán học với nhiều
dạng phân bố khác nhau. Nhiều tác giả khác dùng hàm Hyperbol, Meyer, Poisson.


9

Cũng từ phương pháp định lượng, nhiều tác giả đã xây dựng cấu trúc vốn rừng và
nếu lên nguồn gốc sinh thái của nó.
Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp bao gồm nhiều thành phần
với các quy luật sắp xếp khác nhau trong không gian và thời gian. Trên quan điểm sinh
thái thì cấu trúc rừng chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ
sinh thái rừng. Rất nhiều nhà khoa học đi sâu nghiên cứu cơ sở sinh thái của cấu trúc
rừng, mà tiêu biểu là Baur G.N (1962) [4], các tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn
đề sinh thái nói chung và cơ sở sinh thái cho kinh doanh rừng mưa nói riêng. Các
nghiên cứu đã nêu lên quan điểm, khái niệm và mô tả định tính về tổ thành, dạng sống
và tầng phiến của rừng, đặc biệt là qua các nghiên cứu đã làm sáng tỏ khái niệm về hệ
sinh thái rừng, đây là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc đứng trên quan điểm
sinh thái học.
Nói chung, nghiên cứu cấu trúc rừng nhằm quản lý và sử dụng rừng bền
vững, dẫn dắt, định hướng các lâm phần chưa chuẩn về trạng thái chuẩn, đạt được
sự cân bằng, ổn định và năng suất cao đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới
nghiên cứu và đưa lại nhiều kết quả khả quan. Phần lớn các tác giả đã đi sâu vào
định lượng các quy luật phân bố số cây theo đường kính, phân bố số cây theo cỡ
chiều cao thân cây, cỡ đường kính tán và tiết diện ngang. Các nghiên cứu về các
lĩnh vực trên đã đặt ra nền móng quan trọng cho các nghiên cứu ứng dụng sau này.
1.2.2. Nghiên cứu tăng trưởng rừng

Nghiên cứu tăng trưởng và dự đoán sản lượng rừng là nội dung chính của
khoa học sản lượng rừng được hình thành và phát triển đầu tiên ở Châu Âu từ thế
kỷ 19. Sự phát triển của khoa học sản lượng rừng gắn liền với tên tuổi của các nhà
khoa học như: Oettlt, G. Baur, Borggreve, Breymann, H. Cotta, Draudt, M. Hartig,
E. Weise, H. Thomasius…Những nghiên cứu về sinh trưởng của cây rừng và lâm
phần được xây dựng thành các mô hình toán học và được công bố trong các công
trình nghiên cứu của Meyer, H.A và D.D Stevenson (1943), Schumacher, F.X và
Coil, T.X (1960), Alder (1980), Clutter J. L; Allion B.J (1973)…Có thể khái quát
quá trình nghiên cứu tăng trưởng, sản lượng rừng đi theo 2 hướng: (1) Đo đạc lặp


10

lại nhiều lần trong nhiều năm các chỉ tiêu sinh trưởng trong các ô định vị đại diện
cho các lâm phần nghiên cứu để biết cả quá trình phát sinh, phát triển, già cỗi và
diệt vong.
Cho đến nay đã có hàng loạt mô hình dự đoán sản lượng rừng tự nhiên nhiệt
đới, trong đó có mô hình dự đoán sản lượng dựa vào lượng tăng trưởng của từng
cấp kính lần đầu tiên được sử dụng ở Myanmar vào năm 1856 FAO,1995 [96]; mô
hình luỹ tích sinh trưởng cây cá lẻ theo kinh nghiệm được áp dụng ở Malaysia (Ong
R và Kleine M, 1995), mô hình Cohort áp dụng ở Brazil, Alder D, 1995 [89], mô
hình SIRENA áp dụng ở Costarica và các nước Trung Mỹ (Alder D, 1995 [89]),
mô hình Queensland áp dụng ở Australia (Vanclay J.P, 1989, 1991). Những mô
hình này có thể được áp dụng tốt cho việc dự đoán sản lượng rừng tự nhiên nhiệt
đới ở nhiều nước khác nhau với sự cải biến nào đó.
FAO (1996) đã tổng kết nhiều công trình nghiên cứu về điều chỉnh sản lượng
rừng, như công trình nghiên cứu của Brasnett N.V (1953) [92]; Davis K.P (1966)
[95] đã đưa ra khái niệm về điều chỉnh sản lượng như sau: "Điều chỉnh sản lượng
bao gồm việc tạo ra các quyết định để xác định rõ ràng về địa điểm và những điều
kiện của việc khai thác rừng với việc sử dụng các thông tin về lượng khai thác cho

phép hàng năm và những thông tin kỹ thuật khác. Điều chỉnh sản lượng là một phần
quan trọng đặc biệt của điều chế rừng nhiệt đới bền vững".
1.2.3. Khai thác và chặt nuôi dưỡng
Về phương thức khai thác, theo CIFOR (2000) ở Indonesia đã tiến hành
nghiên cứu về phương thức khai thác ít tác động (RIL Reduce Impact Logging) trên
rừng tự nhiên ở Bulungan–Borneo, bước đầu cho thấy đã giảm được tác hại trên
những cây còn lại ít hơn 38% so với phương pháp truyền thống. Từ năm 1967,
Indonesia đã có qui định đường kính cây khai thác trên 50 cm, số cây khai thác đến
20 cây/ha và luân kỳ khai thác là 35 năm. Một chu kỳ khai thác từ 25–30 năm đã
được Perera G.A.D (2001) đề nghị áp dụng cho rừng thứ sinh ở Srilanca và đối với
các khu rừng mục đích sản xuất gỗ đề nghị tiến hành tỉa thưa sau 5–6 năm để tạo
điều kiện sinh trưởng cho các loài cây gỗ mục đích.


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full






×